Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 (tiết 13)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 (tiết 13)

MỤC TIÊU

- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

- HS hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 37 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 (tiết 13)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tập đọc (49)
Phong cảnh đền Hùng
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- HS hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy- học
Phương pháp
Nội dung
A. Bài cũ
- HS đọc và nêu ND bài “Hộp thư mật”.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
B. Bài mới
1. GTB: GV giới thiệu chủ điểm và bài học.
2. HD HS luyện đọc
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn - GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
+ HS đọc nối tiếp
. Nối tiếp lần 1 - GV kết hợp sửa cách đọ cho HS.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: Nam quốc sơn hà, hoành phi, Ngã ba Hạc, ngọc phả, đất tổ, chi.
+ HS đọc trong nhóm đôi.+1 HS đọc toàn bộ bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
3. HD HS tìm hiểu nội dung:
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? (Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên ở vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Tam Đảo, tỉnh Phú Thọ).
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? (Là những người lập nước Văn Lang...)
+ Tìm những từ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? (có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì cao vòi vọi...)
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Em hãy kể tên các truyền thuyết đó?(Sơn tinh thuỷ tinh; Thánh Gióng, An Dương Vương, Bánh chưng bánh giày )
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- HS: ngợi ca truyền thống tốt đẹp của dân tộc: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn.
4. HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? (giọng trang trọng tha thiết...)
- YC một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau, GV lưu ý thêm.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Lăng của vua Hùng .xanh mát”
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các HS khác lắng nghe để nhận xét.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung . GV giúp HS hoàn thiện ND bài học.
- Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó.
5. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại nội dung của bài đọc, GV HD HS tự liên hệ thêm.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: Cửa sông.
I. Luyện đọc
- Từ: Nam quốc sơn hà, hoành phi, Ngã ba Hạc, ngọc phả, đất tổ.
- Câu: Trong đền, dòng chữ vàng/ Nam quốc sơn hà/ uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
Dãy Tam Đảo như bức tường xanh/ sừng sững chắn ngang bên phải/ đỡ lấy mây trời cuồn cuộn.
II.Tìm hiểu bài
1. Giới thiệu chung về Đền Hùng:
- Đền Hùng: vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập ra nhà nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu... cách đây khoảng 4000 năm.
2. Vẻ đẹp tráng lệ, hùng vĩ của thiên nhiên ở đền Hùng:
- những khóm hài đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn...
- xa xa là núi Sóc Sơn...
Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
Toán (121)
Kiểm tra 
I. Mục tiêu: Tập trung vào việc kiểm tra :
- Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
- Thu thập và xử lí thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một số hình đã học .
II. Các hoạt động dạy- học .
A. Đề bài:
Phần 1: Trắc nghiệm
 Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam .Tìm tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS của cả lớp .
A. 18% B. 30% C . 40% D. 60%
2. Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu ?
A. 10 B . 20 C. 30 D . 40
Chạy
12%
3. Kết quả điều tra về ý thích đối với 1số môn thể thao của 100 HS lớp 5 được biểu hiện trên biểu đồ hình quạt bên: 
Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là: 
12 học sinh
Đá cầu
13%
Đá bóng
60%
15 học sinh
13 học sinh
Bơi
15%
60 học sinh
4. Diện tích trong phần tô đậm trong HCN là :
12cm
4cm
5cm
A. 14cm2 B. 20cm2 C. 24cm2 D. 34cm2
5. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình dưới đây là:
A. 6,28 m2
B. 12,56 m2	 1m
C. 21,98 m2 
D. 50,24 m2 3m
Phần 2: Tự luận
1. Viết tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm.
.......................... ............... .................... ..............
2. Giải bài toán :
Một phòng học dạng HHCN có chiều dài 10m, chiều rộng 5,5m , chiều cao 3,8m. Nếu mỗi người làm việc trong phòng đó đều cần có 6m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu HS học trong phòng đó, biết rằng lớp học đó chỉ có 1 GVvà thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m3 .
B. Hướng dẫn chấm:
Phần 1: (6 điểm) Mỗi lần khoanh vào trước câu trả lời đúng của các bài 1, 2, 3 được 1 điểm; của bài 4, 5 : được 1,5 điểm .
Kết quả là: Câu 1: ý D, câu 2: ý D, câu 3: ý C, câu 4: ý A, câu 5: ý C.
Phần 2:(4 điểm ) 
Bài 1 : viết đúng tên mỗi hình 0,25 điểm.
Bài 2: 3điểm.
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Chính tả (25)
Nghe - viết: Ai là thuỷ tổ loài người
I. Mục tiêu
1. Nghe viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người?
2. Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Vở bài tập TV, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Bài cũ:
- 1; 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết giấy nháp 5 từ có âm đầu là r, d, gi.
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
2. Bài mới:
a) GTB: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b) GV HD viết chính tả:
- GV đọc mẫu bài chính tả.
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả:
? ND bài chính tả trên nói lên điều gì?
- HS trả lời - GV nhận xét và chốt lại.
- HD HS luyện viết từ khó:
. HS phát hiện những từ khó viết trong bài.
. GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó: 1,2 HS lên bảng; dưới lớp viết giấy nháp các từ khó.
. Nhận xét, sửa sai. GV lưu ý thêm những vấn đề cần thiết.
- GV đọc bài, HS viết chính tả ( chú ý nhắc HS tư thế ngồi viết).
- GV đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài của 5-7 HS.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) HD HS làm BT chính tả.
-1 HS đọc YC BT, 1HS nêu lại YC.
- HS làm việc cá nhân vào vở bài tập .
- HS thi đua trình bày bài làm.
- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản.
d) Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học - Dặn HS CB bài sau.
1. Nội dung bài viết
Bài văn nói lên truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
Chúa Trời, A-đam, E-va, Trung Quốc, Nữ Oa, ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn.
2. BT chính tả: 
Bài tập 2:
Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Khương Thái Công là tên người nước ngoài được viết hoa tất cả các chữ đầu của mỗi tiếng vì được đọc theo âm Hán Việt.
Anh ta là một kẻ gàn dở, mù quáng
Toán (122)
Bảng đơn vị đo thời gian
I. Mục tiêu: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng đơn vị đo thời gian phóng to .
III. Các hoạt động dạy - học .
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
A. Bài cũ 
- HS làm lại bài 3 của tiết trước.
- GV NX cho điểm từng HS.
B. Bài mới
1. GT bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2. Ôn tập các đơn vị đo thời gian .
- HS thảo luận với bạn nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thới gian đó .
? 1 thế kỉ có bao nhiêu năm ? 1 năm có bao nhiêu tháng? Những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày? 1 năm có bao nhiêu ngày ?
? Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Sau bao nhiêu năm thì có năm nhuận?
 ? Năm 2000 là năm nhuận ? Năm nhuận tiếp theo là năm nào ?
 ? 1 ngày có bao nhiêu giờ? 1 giờ có bao nhiêu phút? 1 phút có bao nhiêu giây?
- HS trả lời GV ghi tóm tắt lên bảng như trong SGK .
- HS đổi các đơn vị đo :
5 năm =? tháng; 3giờ = ? phút
giờ = phút ; 180 phút = ? giờ
- Gọi HS nêu kết quả và cách làm .
- GV chốt lại cách đổi .
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề , HS thảo luận nhóm đôi tự làm bài vào vở .
- HS nêu cách tính thể kỉ .
- HS dưới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở .
? HS giải thích cách đổi 3,5 năm = ? tháng 
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
- Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm từng học sinh.
Bài 3: (Làm ý a; các ý còn lại dành cho HS khá, giỏi)
 Tiến hành tương tự bài 2.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV NX đánh giá tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
1. Bảng đơn vị đo thời gian
+ 1 thế kỉ = 100 năm
+ 1 năm = 12 tháng 
+ 1 năm có 365 ngày
+ 1 năm nhuận có 366 ngày
+ Những tháng có 31 ngày: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12; tháng có 30 ngày 4; 6; 9; 11, tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
+ Cứ 4 năm lại có một năm nhuận
Ví dụ
5 năm = 12 tháng 5 = 60 tháng .
3 giờ = 60 phút 3 = 180 phút .
2. Luyện tập
Bài 1:
Ôn về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3năm rưỡi = 3,5 năm
= 12 tháng 3,5 = 42 tháng .
giờ = 60 phút = 45 phút.
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 72 phút = 1,2 giờ
 270 phút = 4,5 giờ
b. ...
Luyện từ và câu (49)
Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
I. Mục tiêu
1. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
2. Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
1. Bài cũ: 
- HS đọc bài làm số 4 của tiết LTVC trước.
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
2. Bài mới: 
a. Phần nhận xét
BT 1
- 1 HS đọc YC BT, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. ... 15phút 6 = 37giờ 30phút
d) 21phút15giây : 5 = 4phút 15giây 
Bài 2: Tính:
a) (2giờ 30phút + 3giờ 15phút) 3 = 5giờ 45phút 3 = 17giờ 15phút 
b) 5giờ 20phút +7giờ 40phút : 2
= 5giờ 20phút + 3 giờ 50phút
 = 9giờ 10phút 
Bài 3: Đáp án đúng là ý B.
Bài 4: Bài giải
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
8giờ10phút - 6giờ 5phút 
= 2giờ 5phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:
17giờ 25phút - 14giờ 20phút 
= 3giờ 5phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
11giờ 30 phút - 5giờ 45phút 
= 5giờ 45phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24giờ - 22giờ) + 6giờ = 8giờ
Luyện từ và câu ( 52)
luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I. Mục tiêu
Hiểu và nhận biết được những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy- học: BT 2 viết vào bảng phụ . 
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng đặt câu với từ thuộc chủ điểm truyền thống và làm lại bài tập 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Y/c HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu các từ tìm được trong đoạn văn.
- Gọi HS nhận xét .
- GV: Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì ?
- HS nêu - HS khác nhận xét - GV chốt lại.
* Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài.
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài.
- GV gợi ý HS làm theo các bước sau : 
+ Đọc đoạn văn, gạch dưới những từ bị lặp lại.
+ Tìm từ thay thế.
+ Viết lại đoạn văn đã sử dụng từ thay thế.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
* Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS tự làm bài tập, 2 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Gọi 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày bài của mình.Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và kết luận lời giải đúng. 
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
* Bài 1:
+ Các từ dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
+ Dùng các từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
* Bài 2: 
 Các từ thay thế: Người thiếu nữ họ Triệu, nàng, nàng, người con gái vùng núi Quan Yên.
* Bài 3:
VD: Mạc Đĩnh Chi nhà nghèo nhưng rất hiếu học. Hàng ngày, mỗi lần đi gánh củi qua ngôi trường gần nhà, cậu nép vào hiên nghe lỏm. Thấy cậu bé nhà nghèo nhưng ham học, thầy giáo nhận cậu vào học. Nhờ thông minh, chăm chỉ, cậu bé gánh củi ngày nào đã trở thành trò giỏi nhất trường.
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn (48)
trả bài văn tả đồ vật
I. Mục tiêu : Giúp HS: 
	Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
 ii. Đồ dùng dạy- học:
 Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi: chính tả, dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp,...cần chữa chung cho cả lớp .
 III. Các hoạt động dạy- học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ 
- Chấm điểm màn kịch Giữ nghiêm phép nước.
- Nhận xét bài làm của HS.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu tiêu của tiết học.
2. GV nhận xét chung về kết quả bài làm của HS: 
a) Nhận xét về kết quả bài làm
- GV mở bảng phụ viết sẵn đề bài của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... của HS.
- Nhận xét chung bài làm của lớp:
+ Những ưu điểm chính.
+ Những thiếu sót, hạn chế.
b) Thông báo điểm số cụ thể
3. Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho HS.
a)Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn hay cho HS nghe.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn
 - Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc.
- GV chấm điểm đoạn viết lại của HS. 
3 Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt.
- 5 HS đem vở lên bảng để chấm điểm .
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- Gọi HS đọc đề to trước lớp.
- HS lắng nghe
+ HS hiểu bài, viết đúng YC của đề bài .
+ Diễn đạt câu, ý, dùng từ để làm nỏi bật lên hình dáng của đồ vật .
+ Cách trình bày văn bản, các lỗi phổ biến ...
- Một số HS lên bảng chữa từng lỗi, cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài và sửa. Đổi vở cho bạn để rà soát việc sửa lỗi.
- HS tự chữa lỗi trong bài.
- HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn.
- HS chọn một đoạn văn để viết lại cho hay hơn. 
Toán (130)
Vận tốc
 I. Mục tiêu: 
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
 - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 II. Các hoạt động dạy- học .
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Bài cũ
- HS làm bài tập 2a của tiết trước.
- GV NX cho điểm từng HS.
2. Bài mới 
 a. Giới thiệu khái niệm vận tốc: 
a) Bài toán 1:- GV nêu bài toán như SGK .
- HS suy nghĩ và tìm kết quả .
- Gọi HS nói cách làm và trình bày lời giải .
* GV: Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói tắt là vận tốc của ô tô là 42,5 km 
Viết tắt : 42,5 km/giờ 
- GV: Tính vận tốc của một chuyển động ta làm thế nào ? GV nếu gọi QĐ là s, thời gian là t, vận tốc là v. Em hãy viết công thức tính vận tốc của chuyển động đó.
b) Bài toán 2:
- GV nêu bài toán, HS suy nghĩ giải bài toán 
- Gọi HS nêu cách tính vận tốc và trình bày lời giải bài toán .
- GV: Đơn vị của vận tốc trong bài toán này là gì ?
- Gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc .
b. Luyện tập : 
Bài 1:- GV YC HS đọc đề và tự làm bài.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng
Bài 2: Tiến hành tương tự BT 1.
Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề, HS tự làm bài vào vở.
- HS dưới lớp trình bày cách làm.
- GV: Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/ giây thì phải làm gì ?
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV NX đánh giá tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
1. Giới thiệu khái niệm vận tốc
Bài toán 1: Bài giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 
 170 : 4 = 42,5 ( km ) 
Đáp số : 42,5 km
Hay: Vận tốc của ô tô là :
 170 : 4 = 42,5 ( km/giờ )
* Quy tắc: SGK
* Công thức .
v = s : t (v: vận tốc, s: quãng đường, t: thời gian)
Bài toán 2: Bài giải
Vận tốc chạy của người đó là :
 60 : 10 = 6 (m/giây)
Đáp số : 6 m/giây
2. Luyện tập
Bài 1: Bài giải
 Vận tốc của xe máy là :
 105 : 3 = 35 ( km/giờ )
 Đáp số: 35 km/giờ 
Bài 2: Bài giải
 Vận tốc của máy bay là :
 1800 : 2,5 = 720 ( km/giờ )
 Đáp số: 720 km/giờ 
Bài 3: Bài giải
1 phút 20 giây = 80 giây 
 Vận tốc chạy của người đó là :
 400 : 80 = 5 (m/giây )
 Đáp số: 5 m/giây
Đạo đức (26)
em yêu hòa bình (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
	- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
	- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
	- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
	- Biết được ý nghĩa của hòa bình.
	- Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng.
	+HS có kĩ năng xđ giá trị ( nhận thức được gt của hoà bình, yêu hoà bình); KN hợp tác với bạn bè, KN đảm nhận trách nhiệm; KN tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới; KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình. ( PP: Thảo luận nhóm, động não; dự án; trình bày 1 phút; phòng tranh; hoàn tất một nhiệm vụ.)
II. Tài liệu và phương tiện
	- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh
	- Giấy khổ to, bút màu.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
- HS hát bài Trái đất này của chúng em; nhạc Trương Quang Lục, lời thơ Định Hải.
- HS trao đổi trả lời các câu hỏi :
? Bài hát nói lên điều gì ?
? Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần làm gì ?
- GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin: 
- HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và trả lời câu hỏi 
? Em thấy những gì trong tranh ảnh đó ?
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Gọi HS lần lượt trả lời , các nhóm khác NX bổ sung. 
- GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát và đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học,
3. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT1).
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- Gọi một số HS giải thích lí do1 số ý kiến .
- GV kết luận : Trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hòa bình.
4. Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày.
- GV kết luận: Để bảo vệ hòa bình, trước hết mỗi người cần phải có lòng yêu hòa bình.
5. Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, trình bày.
- GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng.
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
6. Hoạt động tiếp nối
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS sưu tầm truyện, thơ, báo, vẽ tranh về chủ đề Em yêu hòa bình, về hoạt động bảo vệ hòa bình. - Dặn dò HS về ôn bài và CB bài sau 
- Lớp hát đồng ca.
- 2-3 HS trả lời. 
- HS trả lời theo ý hiểu của mình.
- HS lắng nghe, xác định YC.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 trả lời 3 câu hỏi trong SGK .
- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe .
* Bài tập 1 trong SGK
- HS lắng nghe và bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
+ Các ý kiến đúng :(a), (d) 
+ Các ý kiến sai: (b), (c)
 - 4 HS giải thích lí do mình chọn ý đó .
* Bài tập 2 trong SGK
- HS làm bài cá nhân , có thể trao đổi với nhau theo nhóm đôi.
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
( Nên làm theo các hành động như trong ý (b), (c)).
 * Bài tập 3 trong SGK
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Kí duyệt của Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 CUC HAY(3).doc