MỤC TIÊU
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK
Tuần 25 Ngày soạn: 18 – 02 – 2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 Chào cờ Kể chuyện Tiết 25: Vì muôn dÂN I. Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Giấy khổ to vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. - GV cùng HS nhận xét và ghi điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay, các em cùng nghe kể lại câu chuyện về Trần Hưng Đạo. Đây là một câu chuyện có thật trong lịch sử nước ta. Trần Hưng Đạo là anh hùng dân tộc có công giúp các vua nhà Trần ba lần đánh tan ba cuộc xâm lược của giặc Nguyên - Mông. Không chỉ vậy, Trần Hưng đạo còn có một tính cách đẹp, đáng học tập và trân trọng. Tính cách đó là gì? Các em cùng nghe cô kể chuyện. b. Nội dung * Hoạt động1: GV kể chuyện - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, chậm rãi. - HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số từ khó đã ghi trên bảng lớp: - GV: Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ, giới thiệu tên 3 nhân vật: Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em họ, Trần Quốc Tuấn là con ông bác, Trần Quang Khải là con ông chú. Trần Nhân Tông là cháu gọi Trần Quang Khải là chú. - HS đọc chú giải SGK: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát. - GV kể lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. - GV kể lần 3. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a) Kể chuyện trong nhóm - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận, ghi nhanh lên bảng. + Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời dặn con phải dành lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải, nhưng thương cha nên gật đầu. + Tranh 2: Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược nước ta. + Tranh 3: Trần Quốc Tuấn mời ông Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng nhau bàn kế đánh giặc. + Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẩn gia tộc. + Tranh 5: Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão từ mọi miền đất nước. + Tranh 6: Cả nước đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên mới bị đánh tan. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm 4. - Các nhóm khác nhận xét, sửa lỗi. - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. b) Thi kể chuyện trước lớp - GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp. - GV nhận xét, cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS và GV nhận xét, kết luận. c) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời. Sau đó GV chốt lại ý đúng. ? Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo. ? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? + Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc ta. ? Câu chuyện có ý nghĩa gì ? + Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. ? Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc? - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, kết luận. * Ví dụ: + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Máu chảy ruột mềm. + Môi hở răng lạnh. + Anh em như thể tay chân. Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần. + Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. + Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. 3. Củng cố, dặn dò ? Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân” ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Tập đọc Tiết 49: PHONG CảNH ĐềN HùNG I. mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS đọc bài Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc. ? Nêu nội dung bài tập đọc? - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm: Nhớ nguồn với các bài học cung cấp cho HS những hiểu biết về cội nguồn và truyền thống quý báu của dân tộc, của cách mạng. Phong cảnh đền Hùng miêu tả cảnh đẹp đền Hùng, nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam. b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài * Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu 1 HS khá - giỏi đọc bài văn. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng. - Yêu cầu HS chia đoạn bài đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc lần 2. - Giúp HS hiểu một số từ ngữ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm theo đoạn và trả lời các câu hỏi. + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? *Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258). + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng? - GV: những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? - Đền Hạ gợi nhớ sự tích Sự tích trăm trứng. Ngã Ba Hạc gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh (nơi vua Hùng dựng lều kén rể); đền Trung gợi nhớ truyền thuyết Bánh chưng, bánh giày. * GV: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội ngườn dân tộc. Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. * GV nêu: Tương truyền vua Hùng Vương thứ sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh Nghĩa Lĩnh vào ngày 10-3 âm lịch (1632 TCN) nên người Việt lấy ngày 10-3 âm lịch làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia ngọt sẻ bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình. - Yêu cầu HS tìm nội dung của bài văn. c. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc. ? Bài văn nên đọc với giọng như thế nào? - GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát, - Yêu cầu cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp. - GV gọi 3 HS thi đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò ? Bài văn muốn nói lên điều gì ? ? Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước Việt Nam? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 4 HS đọc bài Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc. - Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe. - HS quan sát tranh. - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy ngiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc. - HS nối tiếp nhau đọc lần 2. - HS đọc chú giải trong SGK. - Từng cặp luyện đọc. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm theo đoạn và trả lời các câu hỏi. + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc VN. + Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. + Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh. - HS nghe. + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước. - HS nghe. - HS nghe. + Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. - HS nghe. - HS thảo luận, nêu: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - 3 HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - 3 HS thi đọc. - HS nêu. - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 Luyện từ và câu Tiết 49: lIÊN KếT CáC CÂU TRONG BàI BằNG CáCH LặP Từ NGữ I. Mục tiêu - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ) ; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ). III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm lại bài tập 1, 2 – tiết trước. * Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : chưa đã, vừa .. .đã, càngcàng. * Bài tập 2 : càngcàng, mới đã (vừađã, chưađã), bao nhiêubấy nhiêu. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét * Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS theo đọc 2 câu văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi: Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước. - HS nêu kết quả. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. * Trong câu in nghiêng : Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa - từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của ... rên Trái đất? + Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam. ? Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dương nào? * Châu Phi giáp các châu lục và Đại dương sau: + Phía bắc: Giáp với biển Địa Trung Hải. + Phía đông bắc, đông và đông nam: Giáp với ấn Độ Dương. + Phía tây và tây nam: Giáp với Đại Tây Dương. ? Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? + Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi - lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường xích đạo. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi: + Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi? + So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác? - HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và trả lời câu hỏi. - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. + Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2. + Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu. - GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh, sau đó kết luận: Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu á. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, qua đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ. Châu Phi có diện tích là 30 triệu km2, đứng thứ 3 trên thế giới sau châu á và châu Mĩ. *Hoạt động 2: Địa hình châu Phi - Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau: + Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển? + Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi? + Kể tên các cao nguyên của châu Phi? + Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của châu Phi? + Kể tên các hồ lớn của châu Phi? - HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi. + Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn. + Các bồn địa của châu Phi là: Bồn địa Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri. + Các cao nguyên của châu Phi là: cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông Phi. + Các con sông lớn của châu Phi là: sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn- gô, sông Dăm-be-di. + Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a - GV nhận xét và kết luận: Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên. * Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành nội dung vào bảng. - HS đọc thông tin SGK, làm việc theo nhóm để hoàn thành nội dung vào vở, 1 nhóm làm trên bảng lớp. - GV gọi nhóm làm trên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến. - HS và GV nhận xét, kết luận. Cảnh thiên nhiên châu Phi Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực vật Phân bố Hoang mạc Xa-ha-ra - Khí hậu khô và nóng nhất thế giới - Hầu như không có sông ngòi, hồ nước. - Thực vật và động vật nghèo nàn. Vùng Bắc Phi Rừng rậm nhiệt đới - Có nhiều mưa. - Có các con sông lớn, hồ nước lớn. - Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú. Vùng ven biển, bồn Địa Côn-gô. Xa-van - Có ít mưa. - Có một vài con sông nhỏ. - Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống hàng nghìn năm. - Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ. Vùng tiếp giáp với hoang mạc Xa-ha-ra. Cao nguyên Đông Phi, bồn địa Ca-la-ha-ri - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi: + Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn? + Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ? - HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi: + Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô nhất thế giới, sông ngòi không có nước, cây cối, động vật không phát triển được. + Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát triển. - GV nhận xét, kết luận: Phần lớn diện tích châu Phi là hoang mạc và các xa-van, chỉ có một phần ven biển và gần hồ Sát, bồn địa Côn-gô là có rừng rậm nhiệt đới. Sở dĩ như vậy là vì khí hậu của châu Phi rất khô, nóng bậc nhất thế giới nên cả động vật và thực vật đều khó phát triển. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thông tin đã sưu tầm được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi. - GV nhận xét, khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh, thông tin hay. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 Khoa học ÔN TậP: VậT CHấT Và NĂNG LƯợNG (Tiết 1 ) I. Mục tiêu Ôn tập về: - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Hình trang 101, 102 SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Em cần làm gì và không nên làm gì để tránh bị điện giật? + Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện? - GV cùng HS nhận xét và ghi điểm từng HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS ôn tập * Hoạt động 1: Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng ?” - Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó yêu cầu đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - 1 HS của nhóm này nêu câu hỏi, 1 HS của nhóm khác chọn câu trả lời đúng và nêu. - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận. ? Đồng có tính chất gì? + Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt ? Thủy tinh có tính chất gì ? + Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. ? Nhôm có tính chất gì ? + Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn. ? Thép được sử dụng để làm gì? + Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc, ? Sự biến đổi hóa học là gì? + Là sự biến đổi từ chất này sang chất khác. ? Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch? a. Nước đường. b. Nước chanh pha với đường và nước sôi để nguội. c. Nước bột sắn (pha sống) + Nước bột sắn (pha sống). ? Sự biến đổi hóa học của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào? + HS quan sát tranh và trả lời: a) Nhiệt độ bình thường. b) Nhiệt độ cao. c) Nhiệt độ bình thường. d) Nhiệt độ bình thường. * Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK: + Các phương tiện máy móc dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? - HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK: - HS nối tiếp nhau trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. + Hình a): Năng lượng cơ bắp của người. + Hình b): Năng lượng chất đốt từ xăng. + Hình c): Năng lượng gió. + Hình d): Năng lượng chất đốt từ xăng. + Hình e): Năng lượng nước. + Hình g): Năng lượng chất đốt từ than đá. + Hình h): Năng lượng Mặt trời. 3. Củng cố, dặn dò ? Em hãy nêu tính chất của đồng? ? Sự biến đổi hoá học là gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài học sau. Toán Tiết 125: LUYệN TậP I. Mục tiêu Biết: - Cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dụng thực tế. * Bài tập cần làm: Bài 1 (b), Bài 2, Bài 3. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng làm Bài 1 – tiết trước. - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài . b. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập * Bài 1: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm và giải thích cách làm, HS làm vào vở. - GV yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán. ? Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào? ? Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. + + + * Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - GV chấm bài HS. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - - - * Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. + Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào? + I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào? + Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS đọc kết quả trước lớp. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò ? Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nghe. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm và giải thích cách làm. - HS nhận xét. - HS chữa bài. a) 12ngày= 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 x 24 = 288giờ) Tương tự như trên với các số còn lại. 3,4ngày = 81,6giờ 4ngày 12giờ = 108giờ ; giờ = 30phút b) 1,6giờ = 96phút 2giờ 15phút = 135phút 2,5phút= 150giây 4phút 25giây= 265giây - HS đọc. + Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị. ? Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề. - HS nêu. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - HS chữa bài. a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng 2năm 5tháng 13năm 6tháng 15năm 11tháng b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 4ngày 21giờ 5ngày 15giờ 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 13giờ 34phút 6giờ 35phút 19giờ 69phút = 20giờ 9phút - HS đọc. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - HS chữa bài. a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng - 4năm 3tháng 3năm 27tháng 2năm 8tháng 2năm 8tháng 1năm 19tháng b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ - 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ 4ngày 18giờ c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút - 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút 7giờ 2phút - HS đọc đề bài. + Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942. + I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961. + Chúng ta phải thực hiện phép trừ: 1961 – 1942 - HS làm bài vào vở, gọi 1 HS đọc kết quả trước lớp. - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. Ký duyệt của BGH . . . . . Sinh hoạt lớp Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần: Ưu điểm: .... Nhược điểm: .. Triển khai công việc tuần tới: .... III- Giao lưu văn nghệ: .......
Tài liệu đính kèm: