Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Trường tiểu học Mỹ Lâm - Đặng Mai Xuân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Trường tiểu học Mỹ Lâm - Đặng Mai Xuân

. Mục tiêu:

1, Hiểu từ ngữ phần chú giải.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

2, HS biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

3, HS yêu mến cảnh đẹp nơi quê cha đất tổ

II, Đồ dùng dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Trường tiểu học Mỹ Lâm - Đặng Mai Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Chào cờ
_____________________________________
Toán
tiết 121: Kiểm tra giữa học kì II
(Đề chuyên môn ra)
Tập đọc
phong cảnh đền hùng
I. Mục tiêu:
1, Hiểu từ ngữ phần chú giải.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
2, HS biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
3, HS yêu mến cảnh đẹp nơi quê cha đất tổ
II, Đồ dùng dạy học:
	- Tranh SGK; bảng phụ ghi ý chính.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoat động của GV
Hoạt động của HS
A, ổn định tổ chức:
B, Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài.
C, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
- Hát.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc.
- Chia đoạn.	
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc lại bài:
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
+ Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? 
 “Dù ai đi ngược về xuôi 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, treo bảng phụ.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV bình chọn
- 1 HS đọc.
- Chia đoạn.	
- 3 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1HS đọc toàn bài.
+Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ 
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
+ Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương,.
+ Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc
- HS nêu.
- 2 HS đọc.
- 3HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học; dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Khoa học
tiết 49: Ôn tập: Vật chất và năng lượng
I. Mục tiêu: 
1, HS củng cố về:Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
2, Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
3, Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn; chuông nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoat động của GV
Hoạt động của HS
A, ổn định tổ chức:
B, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu an toàn khi sử dụng điện và cách sử dụng điện tiết kiệm?
C, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2. Các hoạt động:
- Hát.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
*Cách tiến hành:
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học.
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm.
+ GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Bước 2: Tiến hành chơi
+ Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi như trang 100, 101 SGK.
+ Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc.
+ Câu 7 cho các nhóm lắc chuông giành quyền trả lời.
- Các nhóm thảo luận. Tham gia chơi.
Đáp án:
+) Chọn câu trả lời đúng (câu 1-6)
 1 – d ; 2 – b ; 3 – c ; 4 – b ; 5 – b ; 6 – c 
+) Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học (câu 7)
Nhiệt độ thường.
Nhiệt độ cao.
Nhiệt độ BT.
Nhiệt độ BT.
Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi:
+ Các phương tiện máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng.
- HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi:
(Đáp án: 
a, Năng lượng cơ bắp của người.
b, Năng lượng chất đốt từ xăng.
c, Năng lượng gió.
d, Năng lượng chất đốt từ xăng.
đ, Năng lượng nước.
e, Năng lượng chất đốt từ than đá.
f, Năng lượng mặt trời )
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Mĩ thuật
tiết 25:Thường thức mĩ thuật
xem tranh: bác hồ đi công tác
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Toán
tiết 122: Bảng đơn vị đo thời gian
I. Mục tiêu: 
1, Giúp HS: Tên gọi, kí hiệu các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Biết một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
2, Đổi đơn vị đo thời gian.
3, HS yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
III, Các hoạt động dạy học:
Hoat động của GV
Hoạt động của HS
A, ổn định tổ chức:
B, Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
C, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung:
a, Kiến thức:
- Hát.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
a)Các đơn vị đo thời gian:
- HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian:
+ Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
+ Một năm có bao nhiêu ngày?
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
+Cứ mấy năm thì có một năm nhuận?
+ Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào?
-HS nói tên các tháng số ngày của từng tháng.
+Một ngày có bao nhiêu giờ?
+Một giờ có bao nhiêu phút?
+Một phút có bao nhiêu giây?
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
-Một năm rưỡi bằng bao nhiêu tháng?
- giờ bằng bao nhiêu phút?
- 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút?
- 216 phút bằng bao nhiêu giờ?
+ 100 năm.
+ 365 ngày.
+ 366 ngày.
+ Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận.
+ Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012,
+ Có 24 giờ.
+ Có 60 phút.
+ Có 60 giây.
1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
 giờ = 60 phút x = 40 phút.
0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút
216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ)
3, Luyện tập:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 1(130): Trong lịch sử...Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
*Nêu kết quả:
- Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ 17.
- Bút chì được công bố vào thế kỉ 18.
- Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ 19
*Bài tập 2 (131): Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
* kết quả:
a) 6 năm = 12 tháng x 6 = 72 tháng
 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng.
b) 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút.
 giờ = 60 phút x = 45 phút. 
*Bài tập 3 (131): 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở ý a, 2HS lên bảng làm bài 
*Bài giải:
a) 72 phút = 1,2 giờ ; 270 phút = 4,5 giờ
ý b)(Dành cho HS khá giỏi)
 30 giây = 0,5 phút ; 135 giây = 2,25 phút.
4.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Luyện từ và câu
liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
I. Mục tiêu: 
1, HS hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; (nội dung ghi nhớ) Hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
2, Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
3, Giáo dục HS biết sử dụng từ ngữ liên kết câu trong bài.
II, Đồ dùng dạy học:
	- bảng nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoat đông của GV
Hoạt đông của HS
A, ổn định tổ chức:
B, Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1,2 (65) tiết trước.
C, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Phần nhận xét:
- Hát.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
4. Luyện tâp:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS TL nhóm 4, ghi KQ vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT. Hai HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài tập 1:Trong những câu in nghiêng dưới đây từ nào lặp lại từ...
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- HS trình bày.
* Lời giải: 
Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
Bài tập 2:Nếu ta thay từ được dùng lặp lại... thì hai câu trên có còn gắn bó với nhau không? 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ làm bài.
- HS trình bày.
* Lời giải:
Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau.
Bài tập 3:Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì?
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- HS trình bày.
* Lời giải:
Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn.
- 2 HS đọc.
Bài tập 1:Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu:
- 1 HS đọc, thảo luận nhóm trả lời:
* Lời giải:
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lạ ...  nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Đạo đức
tiết 25: Thực hành giữa kì II
I. Mục tiêu:	
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
 II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập cho hoạt động 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoat đông của GV
Hoạt đông của HS
A, ổn định tổ chức:
B, Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 
- Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
C, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- Hát.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
* Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương. 
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
* Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó?
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
* Bài tập 3: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta?
Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Sông Bạch Đằng.
Bến Nhà Rồng.
Cây đa Tân Trào.
- GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Toán
tiết 125: Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
1, Giúp HS: Biết cộng và trừ số đo thời gian.
2, Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
3, Giáo dục HS lòn say mê học toán.
II, Đồ dùng dạy học:
	 - Bảng nhóm
III, Các hoạt động dạy học:
Hoat động của GV
Hoạt động của HS
A, ổn định tổ chức:
B, Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.
C, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài.
2. Luyện tập:
- Hát.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. 3 HS làm vào bảng nhóm.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 1 (134): Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 1 HS đọc, làm bài.
(ý a: Dành cho HS khá giỏi)
*Kết quả:
a)288 giờ ; 81,6 giờ ; 108 giờ ; 30 phút
b)96 phút; 135 phút; 150 giây; 265 giây
Bài tập 2: Tính
- 1 HS đọc, làm bài.
*Kết quả:
15 năm 11 tháng
10 ngày 12 giờ
20 giờ 9 phút
Bài tập 3: Tính
- 1 HS đọc, làm bài.
*Kết quả:
1 năm 7 tháng
4 ngày 18 giờ
7 giờ 38 phút
Bài tập 4: Dành cho HS khá - giỏi
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm, làm bài. 
*Bài giải:
Hai sự kiện đó cách nhau số năm là:
 1961 – 1492 = 469 (năm)
 Đáp số: 469 năm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Tập làm văn
tiết 50: Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu:
1, Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
2, Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
	- Bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoat đông của GV
Hoạt đông của HS
A, ổn định tổ chức:
B, Kiểm tra bài cũ:
C, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Hát.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
* Bài tập 2:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. 
- Một HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại.
- HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất.
* Bài tập 3:
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- HS viết theo nhóm 4.
- HS thi trình bày lời đối thoại.
- HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Địa lí
tiết 25: Châu Phi
I. Mục tiêu: 
- HS mô tả sơ lược được vị trí giới hạn châu Phi: Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu á, đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
 + Khí hậu nóng và khô.
 + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ,lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha – ra trên bản đồ.	
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu.
- Bản đồ các nước châu Âu.
- Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoat động của GV
Hoạt động của HS
A, ổn định tổ chức:
B, Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
 C, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài:
2. Kiến thức:
- Hát.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
a, Vị trí địa lí và giới hạn:
Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
+ Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
+ Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới
- Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Phi trên bản đồ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận SGV.
b) Đặc điểm tự nhiên: 
Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
- Cho HS dựa vào lược đồ và nội dung trong SGK, thực hiện các yêu cầu:
+ Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
+ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao?
+ Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu Phi?
+ Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 135).
- Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, châu á, châu Âu.
- Đi ngang qua giữa châu lục.
- Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu á và châu Mĩ.
- HS thảo luận nhóm 4.
+ Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn.
+ Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
	 Chính tả (nghe - viết):
 ai là thuỷ tổ loài người .
I. Mục tiêu:
1, Nghe và viết đúng chính tả bài :(Ai là thuỷ tổ loài người". 
2, Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng.
3, GD HS có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.Đồ dùng daỵ học:
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy :
Hoạt động của trò :
A. ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ 
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả:
- GV Đọc bài viết.
* Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, 
Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, 
Sác-lơ Đác-uyn.
- Em hãy nêu cách trình bày bài viết chính tả? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- Mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 - Mời 1 HS đọc nội dung bài 2, 
*GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xa)
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Mời HS phát biểu ý kiến.
- Hướng dẫn HS nhận xét, GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy
nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ.
4.Củng cố- dặn dò :
 - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 - HS hát.
- HS nêu lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước).
- HS theo dõi SGK.
*Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
- HS viết bảng con.
- HS nêu cách trình bày bài viết chính tả.
- HS nghe viết bài.
- HS soát lỗi trong bài.
* Bài tập 2:
1 HS đọc nội dung bài 2, 1 HS đọc phần chú giải.
*Lời giải:
- Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
-Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Sinh hoạt lớp
I) Nhận xột ưu, khuyết điểm trong tuần
1. Ưu điểm
	- Đa số HS thực hiện tốt cỏc nền nếp do trường, liờn đội quy định 
	- HS thực hiện tốt vệ sinh trường lớp sạch sẽ
2. Khuyết điểm
	- HS cũn lười học: 
	- HS mất trật tự trong lớp
	- 1số HS vệ sinh cỏ nhõn chưa gọn gàng sạch sẽ
II) Phương hướng tuần tới
- Phỏt huy ưu điểm
- Khắc phục nhược điểm
- Tiếp tục chăm súc cụng trỡnh măng non

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP5 TUAN 25.doc