Giáo án lớp 5 tuần 26 chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án lớp 5 tuần 26 chuẩn kiến thức kỹ năng

TẬP ĐỌC

NGHĨA THẦY TRÒ

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi. Tôn kính tấm gương cụ giáo Chu

 - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 21 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1324Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 26 chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
NGHĨA THẦY TRÒ
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi. Tôn kính tấm gương cụ giáo Chu
 - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các h/động dạy- học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ
A. Bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới. 
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi hs đọc bài văn.
- GV chia bài văn làm 3 đoạn.
- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn (2-3 lượt). GV kết hợp uốn nắn hs về cách đọc, cách phát âm; giúp hs tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc phần chú giải 
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
-Y/C hs đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi sau:
- Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy làm gì ?
- Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
- T/cảm của cụ giáo Chu đối với thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vở lòng như thế nào? 
- Cho hs qs tranh minh hoạ sgk.
- Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ?
- GVgiúp hs hiểu nghĩa các thành ngữ: 
- Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có n/dung tương tự ?
+ Bài văn nói lên điều gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn. h/dẫn hs đọc thể hiện đúng n/dung từng đoạn.
- GV h/dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 1
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- GV n/xét ghi điểm hs 
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dó HS về nhà luyện đọc thêm
- 2HS đọc bài
- HS khác nhận xét.
-1 hs đọc bài văn.
- Từng tốp 3 hs đọc nối tiếp đoạn văn.
+ Đ1: Từ đầu . mang ơn rất nặng.
+ Đ2:Tiếp ..đến tạ ơn thầy.
+ Đ3: Phần còn lại.
- 2 hs luyện đọc nhóm đôi.
- 1, 2 hs đọc cả bài
- 1 hs đọc phần chú giải 
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc thầm bài, trả lời:
+để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy- người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành.
+Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe cùng với thầy, cùng theo sau thầy.
+thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ.Thầy cung kính thưa với cụ: “Lạy thầy!”
+Tiên học lễ, hậu học văn; tôn sư trọng đạo; nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
HS lắng nghe
Hs tìm thêm
+ Muốn học tri thức, phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật 
+3hs đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ 2-3 hs thi đọc. Lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất.
- HS học bài và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I.Mục tiêu.	Biết:
-Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
-Vận dụng vào giải các bài toán thực tế
II.Các h/động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ
A.Bài cũ. 
-Y/C 1 hs lên bảng làm bài tập 2 tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới. 
Hoạt động1:HD HS thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
Ví dụ 1:Y/C hs đọc ví dụ.
- Ghi tóm tắt lên bảng và y/c hs nêu phép tính tương ứng
+ Đó chính là một phép nhân của một số đo t/gian với một số.Y/ C HS thảo luận để tìm cách thực hiện phép nhân .
- GV nhận xét và HD cách đặt tính để tính ; 
 1giờ 10phút
 X 3
 3giờ 30 phút
- Vậy: 1giờ 10 phút x 3 = ?
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào?
Ví dụ 2:Y/C hs đọc bài toán.
-Y/C hs nêu phép tính tương ứng.
 - Cho hs tự đặt tính và tính.
- Cho hs trao đổi, nhận xét k/quả và nêu ý kiến.
- Vậy 5 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15phút 
- GV y/c hs rút ra cách tính .
+Khi thực hiện phép nhân số đo t/gian với một số, nếu phần số đo của đơn vị sau lớn hơn 01 đơn vị hàng lớn hơn liền kề ta cần làm gì ?
-Nhận xét, k/luận.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1,2:Y/c hs đọc bài và làm bài vào vở. 
- Gv nhận xét , kết luận
Bài 3:- Gv yêu cầu
- GV nhận xét kết luận
C. Củng cố- Dặn dò.
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau
- 1 hs lên bảng làm bài. 
- HS khác nhận xét.
- 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS nêu phép tính tương ứng:
 1giờ 10 phút x 3 = ?
- HS thảo luận và nêu
- HS theo dõi và thực hiện lại theo cách đặt tính. Trình bày lời bài giải .
 1giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
+ ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đo.
- 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS nêu: 3 giờ 15 phút x 5 = ?
3 giờ 15 phút
X 5
15 giờ 75 phút
- Cần đổi 75 phút ra giờ và phút. 
75 phút = 1giờ 15 phút.
- HS nhắc lại.
- HS tự nêu.
+ cần chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề .
- HS đọc bài và làm bài: 
 - 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài trên bảng, nêu cách làm.
1 hs đọc đề bài lớp làm bài vào vở. 
1hs lên bảng chữa.
Giải
Lan ngồi trên đu quay hết thời gian:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây.
 Đáp số: 4 phút 15 giây.
- HS về nhà CB bài sau. 
ĐẠO ĐỨC 
EM YÊU HOÀ BÌNH
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được những điều tót đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
 - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
 - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường , địa phương tổ chức
 - HS khá giỏi: + Biết được ý nghĩa của hoà bình.
 + Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt đọng bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về c/sống của nhân dân các vùng có chiến tranh 
- Tranh ảnh, băng hình về các h/động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi của nhân dân V.Nam và thế giới.
- Giấy khổ to, bút màu 
- Điều 38 - Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các h/động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ
A. Bài cũ 
- Em nghĩ gì về đất nước, con người V.Nam?
- GV nhận xét 
B. Bài mới:
* Khởi động: HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình".
- Bài hát nói lên điều gì?
- Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì?
+ GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin
1. GV y/cầu HS q/sát các bức tranh về c/sống của nhân dân và trẻ em các vùng có ch/tranh, về sự tàn phá của ch/tranh 
- Em nhìn thấy những gì trong tranh?
- Y/cầu HS đọc các thông tin trang 37,38 SGK và trả lời 3 câu hỏi 
+ Y/cầu đại diện nhóm trình bày 1câu hỏi, các nhóm khác n/xét, bổ sung.
*GV k/luận: Chiến tranh chỉ gây đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, nghèo đói, thất học,  Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
Hoạt động 2:Bày tỏ thái độ (Bài tập 1, SGK)
+ GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và y/cầu HS bày tỏ thái độ của mình đối với ý kiến đó: tán thành, không tán thành, lưỡng lự bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
K/luận: Các ý kiến a, d là đúng; b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
Hoạt động 3: Biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày (Bài tập 2, SGK)
+ Cho HS làm việc theo cặp
+ GV k/luận.
HĐ4: Những h/động cần làm để bảo vệ hoà bình(BT3,SGK)
+ Cho hs thảo luận nhóm bàn 
+ Gọi đại diện nhóm trình bày.
* GV k/luận, khuyến khích hs tham gia các h/động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
 GV hỏi: Vậy qua các h/động trên, các em có thể rút ra bài học gì?
+Gọi HS đọcghi nhớ trong SGK.
3. H/động nối tiếp
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau
- 1 HS trả lời
- HS khác nhận xét
- HS trả lời.
- HS quan sát tranh và trả lời:
+ Bệnh viện Bạch Mai bị máy bay ném bom ngày 26/ 12/ 1972. Phó Chủ tịch nước Nguyễn Thị.Bình cùng nhân dân H.Nội thả chim hoà bình trước lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ HS các nhóm thảo luận, đọc các thông tin trang 37 - 38 SGK.
+ Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sau mỗi ý kiến GV nêu, HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- HS giải thích lý do vì sao tán thành hoặc không tán thành.
+HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
*HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp trao đổi, nhận xét.
Những việc làm, hành động thể hiện lòng yêu hòa bình là: b, c
+ HS thảo luận theo y/cầu.
+ Đại diện nhóm trình bày. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình.
- Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
+ 1-2HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- HS học bài và chuẩn bị bài sau 
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu.
1. Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn
2. Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của bài tập 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ to chép quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Bút dạ phiếu khổ to.
III.Các h/động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ
A/.Bài cũ.
-Đọc tên riêng cho hs viết: Sác-lơ; Đác-uyn; 
A-đam; Pa-xtơ; Nữ Oa; Ấn Độ.
-Nhận xét.
B.Bài mới.
Hoạt động 1: H/dẫn hs nghe –viết
- GV đọc bài chính tả Lịch sử Quốc tế Lao động.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Nhắc hs chú ý những từ dễ viết sai? cách viết những tên người, tên địa lí nước ngoài.
- GV đọc từng câu hoặc tong bộ phận ngắn trong câu cho hs viết.
- Đọc lại toàn bài cho hs soát lỗi.
- Chấm chữa bài.
- Y/cầu hs nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
Hoạt động 2:H/dẫn HS làm bài tập chính tả
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho hs làm bài tập.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố -dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn thành các bài tập vào vở
- 1 hs lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
- Nhận xét bài trên bảng.
- Cả lớp theo dõi sgk.
- 1 hs đọc lại bài chính tả.
+giải thích lịch sử ra đời của Ngày Lịch sử Quốc tế Lao động 1/5
+ HS luyện viết các từ dễ sai
+Hs viết bài vào vở.
+Soát lỗi, 1 hs lấy ví dụ là các tên riêng vừa viết trong bài chính tả để minh hoạ. 
HS nêu 
+ 1 hs đọc n/dung bài tập 2, đọc chú giải.
 +Cả lớp đọc bài văn và thực hiện yêu cầu
+ Trình bày kết quả
Tên riêng
Quy tắc
Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi
-e Đơ- gây tê; Pa-
ri
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Pháp
-Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoàI nhưng đọc theo âm Hán Vi ... được viết lại.
Hoạt động 2. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. 
- GV viết sẵn 5 đề bài của tiết kiểm tra viết (Tả đồ vật) 
 a) Nhận xét về kết quả bài viết của cả lớp
* Những ưu điểm chính
- Bài văn đã đủ 3 phần. Trình bày các phần đã rõ ràng và có sự liên kết với nhau.
- Đã nắm được cách tả, tả tương đối tốt và thể hiện rõ được đặc điểm, tác dụng và tình cảm với đồ vật cần tả
- Đã biết dùng một số hình ảnh so sánh, hình ảnh nhân hóa trong quá trình tả.
* Những thiếu sót, hạn chế.
- Chữ viết của một số em còn xấu. Cách trình bày còn chưa đẹp
- Câu văn còn dài và chưa rõ ý
- Một số em tả còn quá đơn giản, sơ sài chưa làm rõ được đặc điểm, tác dụng đồ vật cần tả.
- Một số em viết còn sai chính tả nhiều, dùng một số từ miêu tả chưa chính xác.
b) Thông báo điểm số cụ thể
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS chữa bài. 
- GV trả bài cho từng HS.
a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng (nếu sai).
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. 
c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn bài văn hay của HS ( bài của Quỳnh, Ly, Hà)
- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết (có so sánh với đoạn cũ). GV chấm điểm đoạn văn viết lại của một số em.
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài đạt điểm cao và những HS đã tham gia chữa bài tốt trên lớp.
-Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt 
TOÁN
VẬN TỐC
I. Mục tiêu. 
- Có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II. Các h/động dạy- học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ
A. Bài cũ:
- Gọi hs làm lại bài 2 tiết học học trước.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm vận tốc.
- GV nêu bài toán: Một ô tô đi mỗi giờ được 50 km, một xe máy đi mỗi giờ được 40 km và cùng đi quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước?
- Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn?
Bài toán 1: 
- GV nêu bài toán trong SGK
- Y/cầu hs nêu cách làm và trình bày lời giải bài toán 
+ Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
- GV nói: Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm km/giờ, viết tắt là 42,5( km/giờ).
+ Em hiểu vận tốc ô tô là 42,5km/giờ nghĩa là như thế nào?
- GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5( km/giờ)
GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/giờ
+ Gọi hs nêu cách tính vận tốc
- GV nói: Nếu quãng đường là s , thời gian là t, vận tốc là v thì công thức tính vận tốc là: v = s : t
+ GV nêu:Như vậy dựa vào vận tốc ta có thể xác định được một chuyển động nào đó là nhanh hay chậm .
Bài toán 2: 
GV nêu bài toán 
Yêu cầu HS giải bài toán
+ Đơn vị đo vận tốc của người đó là gì?
+ Em hiểu vận tốc chạy của người đó là 6 m/giây nghĩa là như thế nào?
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1
- GV cho hs tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ.
+ Giúp hs nắm vững hơn cách tính vận tốc của một chuyển động đều.
- GV nhận xét.
Bài 2:GV củng cố cho hs tính vận tốc theo công thức v = s : t
GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3: 
- Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây.
Nhận xét.
C.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe và nhắc lại bài toán.
- HS trả lời.
+ HS suy nghĩ và tìm kết quả
- HS nói cách làm và trình bày lời giải bài toán: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được:
170 : 4 = 42,5( km/giờ)
 + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được : 42,5km
HS chú ý lắng nghe.
+ Là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km/giờ
+ HS nêu cách tính vận tốc.
- Một số hs nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc.
- HS nêu
+ phương tiện ô tô
+ HS suy nghĩ giải bài toán.
Bài giải:
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/giây)
+ m/giây
+ cứ mỗi giây người đó chạy quãng đường là 6m.
- 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc.
+ HS nêu lại cách tính vận tốc.
+ 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
Vận tốc của xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35 km/giờ
Nhận xét bài của bạn trên bảng.
+ HS làm bài và nêu cách làm.
Bài giải
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ
- HS nhận xét bạn làm 
HS làm bài và nêu cách làm
Bài giải:
1 phút20 giây= 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/ giây)
 Đáp số: 5 m/ giây
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I.Mục tiêu: 
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
II. Đồ dùng dạy- học
+ Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
+ Phiếu học tập cá nhân, phiếu báo cáo nhóm 
III. Các h/động dạy- học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ
A.Kiểm tra
- Kể tên những loài hoa có cả nhị và nhuỵ ? 
- Kể tên những loài hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ ? 
+ GV nhận xét và cho điểm 
B.Bài mới: 
Hoạt động 1:Sự thụ phấn, thụ tinh và hình thành hạt và quả 
- Phát phiếu cho hs 
+ Thế nào là sự thụ phấn ? 
+ Thế nào là sự thụ tinh ? 
+ Hạt và quả được hình thành như thế nào ? 
- GV nhận xét chung 
Hoạt động 2:Trò chơi : “Ghép hình vào chữ”
- GV tổ chức cho Hs củng cố kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh,sự hình thành quả và hạt dưới dạng trò chơi: Ghép hình vào chữ” 
- Tổng kết trò chơi và nhận xét chung 
Hoạt động 3: Tìm hiểu Sự thụ phấn của hoa 
GV phát phiếu báo cáo cho từng nhóm 
+ Y/cầu hs trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trang 107 sgk 
+ Gọi hai nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung nêu ý kiến khác 
- Y/cầu hs q/sát hình 4,5,6 sgk và cho biết 
+ Tên loài hoa 
+ Kiểu thụ phấn 
- Gv nhận xét chung 
C.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- 2 Hs lên bảng trả lời 
- HS nhận xét 
- HS làm việc trên phiếu 
- Đại diện các nhóm trình bày 
+ Là hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị 
+ Là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn 
+ Noãn phát triển thành hạt. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt 
- Các nhóm nhận xét bổ sung 
- HS hoạt động theo h/dẫn của GV 
- HS đọc kĩ h/dẫn trò chơi trong sgk trang 106 
- Các nhóm cùng thi đua 
- Các nhóm nhận xét tổng kết 
- HS hoạt động theo h/dẫn của GV 
- Các nhóm cùng thảo luận và trả lời 
- Nhận xét bổ sung 
- HS q/sát và trả lời 
+ 3 hs nối tiếp nhau trình bày 
- HS học bài và chuẩn bị bài sau 
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”.
Mục tiêu.
+Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. 
+Quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt, “Điện Biên phủ trên không”.
II. Đồ dùng dạy học.
- Ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ ở H.Nội hoặc ở địa phương.
-Bản đồ thành phố H.Nội 
III Các h/động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ
A. Bài cũ.
-Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nỗi dậy Tết Mậu thân 1968.
- Nhận xét cho điểm.
B.Bài mới. *Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B 52 bắn phá Hà Nội .
- GV y/c hs làm việc cá nhân, đọc sgk và trả lời các câu hỏi sau:
+Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
+ Nêu những điều em biết về máy bay B52?
+Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52.
- Nhận xét, k/luận.
Hoạt động 2:Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến
- hs thảo luận để trình bày diễn biến 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội theo các câu hỏi gợi ý sau:
+Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
+Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?
+Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12- 1972 trên bầu trời Hà Nội .
+Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội .
- Cho hs báo cáo kết quả, nhận xét, k/luận.
- Cho hs xem ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại.
-Em có suy nghĩ ghì về việc máy bay Mĩ ném bom huỷ diệt trường học, bệnh viện?
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.
- Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
- Nhận xét ,k/luận.
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- 1 hs lên bảng trả lời.Hs khác nhận xét.
- HS đọc sgk và trả lời câu hỏi.
+ Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết M.Thân 1968, ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên ch/trường miền Nam. Mĩ buộc phải thoả thuận sẽ kí kết Hiệp định Pa-ri vào tháng 10 năm 1972 chấm dứt ch/tranh, lập lại hoà bình ở V.Nam.
- Là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời ấy, 
- Mĩ ném bom vào H.Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta, hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí Hiệp đinh Pa-ri có lợi cho Mĩ .
- hs Làm việc theo nhóm, thảo luận và ghi ý kiến của nhóm vào phiếu học tập.
+ Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18/12/1972 kéo dài 12 ngày đêm.
+Mĩ dùng máy bay B52, Là loại máy bay ném bom hiện đại nhất ném bom ồ ạt vào Hà Nội và các vùng phụ cận, thêm chí chúng ném bom cả vào bệnh viện, khu phố
+Ngày 26-12-1972 địch tập trung 105 lần chiếc máy B52, ném bom trúng hơn 100 địa điểm ở Hà Nội . Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng nhất, bắt sống nhiều phi công Mĩ.
+Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan; 81 chiếc máy bay của Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi, nhiều chiếc rơi trên bầu trời Hà Nội . Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, hs khác nhận xét bỗ sung.
- Chỉ trên bản đồ một số địa danh tiêu biểu liên quan đến sự kiện lịch sử “Điện Biên Phủ trên không”
+HS suy nghĩ trả lời.
- HS thảo luận theo cặp và nêu:
-Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954
- HS chuẩn bị bài sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 CKTKNS.doc