Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK)
- GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh họa bi học trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy- học :
TUẦN 26 Thứ hai ngày 07 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC NGHĨA THẦY TRÒ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK) - GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình. II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa bi học trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bi cũ : - Kiểm tra 2 HS: Cho học sinh đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi SGK. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : GV HS HĐ1. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Gọi một học sinh khá giỏi đọc cả bài. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp. - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng một số từ ngữ khó. - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. - Cho hs luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 học sinh đọc cả bài . - Gio viên nêu cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài. - Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trang trọng. + Lời thầy Chu nói với học trò : ôn tồn, thân mật. + Lời thầy nói với cụ đồ già : kính cẩn. HĐ2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - Đoạn 1: Gọi hs đọc + Giáo viên hỏi : Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? + Gio viên hỏi : Tìm những chi tiết cho thấy học trị rất tôn kính cụ giáo Chu?. - Đoạn 2 : Gọi hs đọc + GV hỏi : Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào ? + GV hỏi : Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy giáo Chu đối với thầy giáo cũ? . Đoạn 3 : Gọi hs đọc + Giáo viên hỏi: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu ? + Giáo viên hỏi ; em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao nào có nội dung tương tự ? - Gọi 1 học sinh đọc cả bài . - Giáo viên hỏi : Bài văn nói lên điều gì ? HĐ3. Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm: - Cho học sinh đọc diễn cảm bài văn. - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi 3 học sinh thi đọc. - Giáo viên và cả lớp nhận xét và khen những học sinh đọc đúng, hay, ghi điểm 3. Củng cố - Giáo viên hỏi : Bài văn nói lên điều gì ? - Giáo dục học sinh phải biết kính trọng người đã dạy mình 4.Dặn dò - Dặn học sinh về nh tìm hiểu cc truyện kể nĩi về tình thầy trị, truyền thống tơn sư trọng đạo của dân tộc Viêt Nam. - Một học sinh khá giỏi đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa. - 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến “ mang ơn rất nặng” + Đoạn 2: Tiếp theo đến “tạ ơn thầy” + Đoạn 3: Phần còn lại . - Học sinh đọc nối tiếp (2 lần). - Luyện đọc từ ngữ khó : tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng. - Một học sinh đọc chú giải . - HS luyện đọc cặp. - 1 học sinh đọc cả bài - Lắng nghe. - Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yu quý, lòng kính trọng thầy, người đã dạy dìu dắt họ trưởng thành. + Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầy để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe thầy nói đi cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng” họ đồng thanh dạ ran - Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. + Thầy mời các học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy .” - Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Đó là 3 câu : - Uống nước nhớ nguồn. - Tôn sư trọng đạo . - Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. + Học sinh cĩ thể trả lời: Không thầy đố mày làm nên . Kính thầy yêu bạn. Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ phải yu lấy thầy Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy Làm sao cho biết những ngày ước ao. -1 học sinh đọc cả bài Nội dung : Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó. - 3 học sinh nối tiếp đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc. Cả lớp lắng nghe. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 3 học sinh thi đọc. - Lớp nhn xét. ******************************* TOÁN NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Yêu cầu cần đạt: Gúp HS: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Biết vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tiễn. (Làm BT 1) - BT2: HSKG II. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ - H: Nêu cách trừ số đo thời gian? 2. Bài mới : - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. GV HS HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số: Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán. H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ? H: Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm như thế ta làm thế nào? H: Em hãy nêu phép tính tương ứng? - Hướng dẫn cách đặt tính và tính Vậy: 1giờ 10phút × 3 = 3giờ 30phút Ví dụ 2: GV đọc đề bài toán và tóm tắt trên bảng Tóm tắt: Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút Học 1 tuần (5 buổi) : ? H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? H : Muốn biết 1 tuần học hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? Ta đặt tính và tính tương tự ví dụ trên Vậy 3giờ 15phút 5 = 16giờ 15phút. H : Nêu cách nhân số đo thời gian với một số? - Gọi HS nêu lại cách thực hiện. HĐ2: HDHS làm bài luyện tập: Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài? - Cho cả lớp làm vào vở, gọi 3 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. H: Bài toán yêu cầu tìm gì? - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - GV hướng dẫn HS nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố H: Nêu cách nhân số đo thời gian với một số? 4. Dặn dò. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Chia số đo thời gian cho một số. Tóm tắt: 1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút 3 sản phẩm : giờ ? phút ? - Ta lấy số thời gian làm một sản phẩm nhân với 3. Ta phải thực hiện phép nhân : 1giờ 10phút × 3 = ? × 1giờ 10phút 3 3giờ 30phút - HS nhìn tóm tắt và đọc đề bài toán. - Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút - Hỏi học 1 tuần 5 buổi thì hết bao nhiêu thời gian Ta thực hiện phép nhân : 3giờ 15phút 5 = ? × 3 giờ 15 phút 5 15 giờ 75 phút (75phút = 1giờ15phút) - Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đợn vị hàng lớn hơn liền kề. Bài 1. Tính HS đặt tính và thực hiện phép tính. - 3 HS lên bảng làm . - Lớp nhận xét và bổ sung kết quả. 3giờ 12phút 3; 4giờ 23phút 4 × × 3giờ 12phút 4giờ 23phút 3 4 9giờ 36phút 16giờ 92phút (92phút = 1giờ 32phút) Vậy : 4giờ 23phút 4 = 17giờ 32phút) 12 phút 25 giây 5 × 12 phút 25 giây 5 60phút 125giây (125giây = 2phút 5giây) Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây) Bài 2: Đọc đề, tìm hiểu bài. 1 vòng : 1 phút 25 giây 3 vòng : phút giây? Giải: Bé Lan ngồi trên đu quay hết số thời gian là: 1phút 25giây 3 = 3phút 75giây (hay 4phút 15giây) Đáp số: 4phút 15giây ************************************** ĐẠO ĐỨC EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. - HS khá - giỏi : Biết được ý nghĩa của hoà bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. II. Tài liệu và phương tiện: Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới. III. Các hoạt động dạy -học : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử của dân tộc ta (nhất là công cuộc bảo vệ đất nước)? 2. Bài mới: 30’ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. - GV cho HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh (đã chuẩn bị) và hỏi: + Em thấy những gì trong những bức tranh đó? - YC HS đọc thông tin trang 37, 38 SGK và thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau: + Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em, ở vùng có chiến tranh? + Chiến tranh gây ra những hậu quả gì? + Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì? GV nhận xét và kết luận: Chiến tranh đã gây ra nhiều đau thương, mất mát. Đã có biết bao người dân vô tội phải chết, trẻ em thất học, đói nghèo, bệnh tật Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hay không giơ tay + Chiến tranh không mang lại cuộc sống hạnh phúc cho con người. + Chỉ trẻ em các nước giàu mới được sống trong hoà bình. + Chỉ nhà nước và quân đội mới có trách nhiệm bảo vệ hoà bình. + Những tiến bộ trên thế giới đều đấu tranh cho hoà bình. - GV mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến(a), (d) là đúng; các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Làm bài tập 2 SGK. - YC trao đổi, tìm những việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình. a) Thích chơi và cổ vũ cho các trò chơi bạo lực. b) Biết thương lượng để giải quyết mâu thuẫn. c) Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác. d) Thích dùng bạo lực vời người khác. - GV kl : Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người chúng ta cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác, như các hành động, việc làm : Biết thương lượng, đối thoại để giải quyết mâu thuẫn. Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác. Làm bài tập 3 SGK. - YC học sinh thảo luận theo cặp để tìm ra những hoạt động bảo vệ hoà bình. a) Đi bộ vì hoà bình. b) Vẽ tranh về chủ đề “Em yêu hoà bình”. c) Diễn đàn: “Trẻ em vì một thế giới không còn chiến tranh”. d) Mít tinh, lấy chữ kí phản đối chiến tranh xâm lược. đ) Viết thư ủng hộ trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh. e) Giao lưu với thiếu nhi Quốc tế. g) Viết thư kết bạn với thiếu nhi các địa phương khác, các nước khác. - Em đã tham gia vào những hoạt động nào trong những hoạt động vừa nêu trên? ... bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh. * Những thiếu sót hạn chế. - Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê, dùng từ chưa chính xác, có em còn lẫn lộn giữa mở bài với phần thân bài. vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài. *Yêu cầu hs: - Đọc lời nhận xét. - Đọc chỗ đã có lỗi trong bài. - Viết các lỗi theo từng loại và sửa lỗi vào giấy nháp. - Đổi bài làm, đổi bài cho bạn cạnh bên để soát lại. Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung. Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ, gọi vài em lần lượt lên sửa. + Lỗi dùng từ : .......... +Lỗi chính tả: ........... * Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay. Giáo viên đọc cho học sinh nghe những đoạn văn, bài văn hay. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhận xét, chấm điểm bài làm của một số học sinh. 3. Củng cố. Gọi hs đọc đoạn,bài văn hay cho cả lớp nghe. 4. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn vào vở. -HS nêu. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên. - Một số học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp. - Học sinh cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng. Học sinh chép bài sửa vào vở. -Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ). Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp. Nhận xét. TOÁN VẬN TỐC I. Yêu cầu cần đạt: - Có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Làm các BT 1 và 2. - BT3: HSKG - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs nêu cách nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số 2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đầu bài. GV HS Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1. Giới thiệu khái niệm về vận tốc. Bài toán 1: GV nêu bài toán và tóm tắt trên bảng. -H: Bài toán cho biết gì? -H: Bài toán hỏi gì? - Gọi HS nêu cách tính GV ghi bảng - GV nói: mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki- lô- mét giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ. -GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc trong bài toán này là km/ giờ. H: Em hãy nêu cách tính vận tốc ? - Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc như thế nào? Bài toán 2: GV nêu bài toán . H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu bài. - Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. - Cho HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng. - GV nhận xét và đánh giá. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -GV hướng dẫn HS muốn tính vận tốc với đơn vị là m/ giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây. - GV chấm một số bài. - Tóm tắt: ? km 170 km Bài giải Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là: 170 : 4 = 42,5 ( km) Đáp số: 42,5 km Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km/ giờ) Quãng đường Thời gian vận tốc *Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. - Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là: v= s : t - HS nhắc lại. Tóm tắt: s : 60m t : 10 giây v : m/ giây ? HS dựa vào công thức tính vận tốc để làm bài. Bài giải Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/ giây) Đáp số: 6 m/ giây Bài 1: HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét và chữa bài trên bảng. Tóm tắt: Quãng đường : 105 km Thời gian : 3 giờ Vận tốc : . . . km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của người đi xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/ giờ) Đáp số: 35 km/ giờ Bài 2: HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở . - 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng. - Lớp nhận xét bài của bạn. Giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ) Đáp số: 720 km/ giờ Bài 3.HS đọc đề bài. Tóm tắt: Một người chạy: 400 m Thời gian: 1 phút 20 giây Vận tốc: . . . . .m/giây ? - HS làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét và chữa bài. Giải Đổi 1phút 20giây = 80giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/ giây) Đáp số: 5 m/ giây 3. Củng cố - H: Nêu công thức và cách tính vận tốc ? 4. Dặn dò. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập. ĐỊA LÍ CHÂU PHI (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt:Học xong bài này, HS: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động kinh tế của người dân châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập. + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập : nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thu đô của Ai Cập. - Giáo dục hs ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. II. Đồ dùng dạy- học : - Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. III. Các hoạt động dạy- học : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: H: Tìm và nêu vị trí của châu Phi trên lược đồ tự nhiên? H: Tìm và chỉ vị trí của sa mạc Xa-ha-ra và xa-van trên lược đồ tự nhiên châu Phi? H: Chỉ vị trí của các sông lớn của châu Phi trên lược đồ tự nhiên châu Phi? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn tìm hiểu bài HĐ1: Dân cư châu Phi - Cho HS đọc bảng số liệu về diện tích và số dân các châu lục. H: Nêu số dân của châu Phi? So sánh số dân châu Phi với các châu lục khác? H: Quan sát hình minh hoạ 3 trang 118 và mô tả đặc điểm bên ngoài của người dân châu Phi? H: Người dân châu Phi sinh sống chủ yếu ở những vùng nào? GV kết luận : Năm 2004 dân số châu Phi là 884 triệu người, hơn trong số họ là người da đen. HĐ 2: Hoạt động kinh tế: H : Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? H : Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? H : Em có biết vì sao các nước châu Phi lại có nền kinh tế phát triển chậm không? H : Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi? HĐ3. Ai Cập - Cho HS hoạt động theo nhóm: đọc SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi sau: H : Quan sát bản đồ, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua? H : Dựa vào hình 5 và vốn hiểu biết, cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào? - Cho Hs đọc ghi nhớ SGK 3. Củng cố . - Nêu số dân của châu Phi? So sánh số dân châu Phi với các châu lục khác? - Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? - GV hệ thống lại bài học . 4. Dặn dò - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về rừng rậm A-ma-dôn. - 3 hs lên bảng chỉ trên lược đồ tự nhiên - HS đọc bảng số liệu về diện tích và số dân các châu lục và trả lời: - Năm 2004 số dân châu Phi là 884 triệu người, chưa bằng số dân của châu Á. - Người dân châu Phi có nước da đen, tóc xoăn, mặc quần áo nhiều màu sắc sặc sỡ. - Người dân châu Phi sống chủ yếu ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở. - Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Khó khăn : thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm (bệnh AIDS, các bệnh truyền nhiễm). - Nguyên nhân: kinh tế chậm phát triển, ít chú ý đến việc trồng cây lương thực. Các nước châu Phi có thời tiết khắc nghiệt. Hầu hết các nước này đều là thuộc địa của các đế quốc trong một thời gian dài. Các nước châu Phi có nạn phân biệt chủng tộc, người da đen được coi là nô lệ, bị bóc lột tàn nhẫn - Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri. - Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối 3 châu lục châu Á,châu Phi. Có kênh đào Xuy-ê nổi tiếng. Dòng sông Nin dài nhất thế giới vừa là nguồn cung cấp nước quan trọng vừa bồi đắp nên đồng bằng châu thổ màu mỡ. - Ai Cập nổi tiếng về du lịch, các công trình kiến trúc cổ kim tự tháp, tượng nhân sư, sản xuất bông và khai thác khoáng sản. Từ cổ xưa đã có nền văn minh sông Nin. - Hs đọc ghi nhớ SGK - 2 hs trả lời lại bài học Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI: “ CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC” I. Yêu cầu cần đạt: - Tiếp tục ôn tâng cầu bằng đùi, đỡ cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc. - - - Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. II. Địa điểm, phương tiện - địa điểm: Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: GV 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu III. Nội dung và phương pháp lên lớp: GV HS 1.Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp và phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu buổi tập. - Cho HS khởi động xoay các khớp - Cho hs chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc 120m-150m sau đó đi thường và hít thở sâu. - Cho hs ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung - Cho hs chơi Trò chơi khởi động: Mèo đuổi chuột. 2. Phần cơ bản: a. Môn thể thao tự chọn: Ném bóng: - Cho hs biết cách chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua kheo chân. - Học ném bóng 150m trúng đích: Đội hình tập hợp theo sân đã chuẩn bị. - GV nêu tên động tác, GV làm mẫu và giải thích từng động tác. - Cho HS tập theo khẩu lệnh thống nhất. “ Chuẩn bịném!” . - GV theo dõi nhận xét, sửa sai cho HS. b.Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức. - GV nêu tên trò chơi, cho 2 HS làm mẫu, cho HS chơi thử 1-2 lần. Cho HS chơi chính thức và thi đua nhau trong khi chơi. 3. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống lại bài học. -Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh. - Tập hợp 3hàng dọc - HS khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc trên sân - Đi thường và hít thở sâu. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. -Trò chơi khởi động: Mèo đuổi chuột. -Hs chơi chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua kheo chân - Hs tập theo đội hình hàng ngang. - Học ném bóng 150m trúng đích - Chơi trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức. - Hs chơi thử rồi chơi chính thức. - HS tập một số động tác hồi tĩnh, thả lỏng người , hít thở sâu
Tài liệu đính kèm: