I - MỤC TIÊU:
Biết:
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
- Bài tập cần làm: bài1. Hs khá giỏi làm thêm bài tập 2,
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 26 Ngày soan: 05/3/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 07/3/2011 Tiết 1: Chào cờ -------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết 126: Nhân số đo thời gian với một số I - Mục tiêu: Biết: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. - Bài tập cần làm: bài1. Hs khá giỏi làm thêm bài tập 2, II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số, hát đầu giờ 2. Bài cũ: - Gọi HS thực hiện: 6giờ 20 phút -5 giờ 35 phút = - Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học b) Nội dung bài: * Ví dụ: Ví dụ 1: 1 giờ 10 phút x 3 =? - GV hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính Ví dụ 2: 3 giờ 15 phút x 5 = ? - HS tự đặt tính tương tự ví dụ 1 - HS nhận xét kết quả, nêu ý kiến: Cần đổi 75 phút ra giờ và phút. sau đó đổi: 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút - HS rút ra nhận xét về cách nhân số đo thời gian cho một số. * Luyện tập: Bài 1(135): Hs cả lớp làm hết các ý, - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu Hs tự tính vào vở, 3 HS làm trên bảng phụ Thời gian: 5 phút - Hs treo bài của mình - Nhận xét, đánh giá bài của HS Bài 2(135): HS khá giỏi - HS đọc bài - GV hướng dẫn HS tự giải vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. Thời gian: 5 phút - Gọi HS lên treo bảng phụ. - Nhận xét đánh giá. 4.Củng cố: (2 phút) Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào? 5. Dặn dò: (1 phút) Học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học - HS thực hiện phép tính trừ số đo thời gian. - HS nhận xét, đánh giá. x 1 giờ 10 phút 3 3 giờ 30 phút Vậy: 1 giờ 10phút x 3 = 3 giờ 30 phút x 3 giờ 15 phút 5 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút x x x 3 giờ 12 phút 4 giờ 23 phút 4,1 giờ 3 4 6 9 giờ 36 phút 16 giờ 92 phút 24,6 giờ = 17 giờ 32 phút Bài giải Bé Lan ngồi trên đu quay thời gian là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp số: 4 phút 15 giây - HS phát biểu quy tắc . ------------------------------------------------------------------------ Tiết 2 : Tập đọc Tiết 51: Nghĩa thầy trò I - Mục tiêu : Giúp HS: Đọc lưu loát, diễn cảm cả bài giọng ca ngợi, tôn kính tâm gương cụ giáo Chu Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tôt đẹp đó. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II - Đồ dùng dạy học Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK IIi - Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: Chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi: Thông qua hình ảnh cửa sông tác giả muốn nói lên điều gì? - Nhận xét, đánh giá 3.Bài mới a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài b) Nội dung bài: Luyện đọc: (8 phút) - 2 HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc bài - GV chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng Đoạn 2: Tiếp theo đến tạ ơn thầy Đoạn 3: Còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp theo 3 đoạn - GV hướng dẫn HS đọc đúng một số từ khó - GV giúp HS tìm hiểu mục chú giải - HS luyện đọc theo cặp - Một hai HS đọc lại cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài * Tìm hiểu bài:(10 phút) - HS đọc đoạn 1 - HS KT: Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để làm gì? - Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? - Nêu ý chính đoạn này? - HS đọc đoạn 2 - Tình cảm của cụ giáo Chu với người thầy đã dạy dỗ cụ thưở học vỡ lòng như thế nào? - Nêu ý chính của đoạn này? - HS đọc đoạn 3 - Những thành ngữ nào nói lên các bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? - HS tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao có nội dung tương tự. - Nêu nội dung chính đoạn 3? - ý nghĩa của bài là gì? Hướng dẫn đọc diễn cảm:(10 phút) - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi đoạn "Từ sáng sớm ... dạ ran", hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm: GV đọc mẫu, HS luyện đọc theo cặp 4. Củng cố: (2 phút) Cho Hs tìm hiểu thêm về thầy giáo Chu Văn An, giới thiệu một số trường học mang tên ông. 5. Dặn dò: (1 phút) Về nhà tập đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét, đánh giá. - HS nghe - HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn - HS đọc từ khó: tề tựu, sưởi nắng, vỡ lòng, nghiêng đầu - HS đọc mục chú giải - HS đọc theo cặp - HS đọc bài - Để mừng thọ thầy, thể hiện niềm yêu quý kính trọng thầy - Tề tựu trước sân nhà thầy từ rất sớm, dâng biếu thầy những cuốn sách quý... - Học trò rất tôn kính thầy giáo Chu - Rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thưở vỡ lòng - Tình cảm tôn kính người thầy giáo dạy vỡ lòng của cụ giáo Chu - Tiên học lễ, hậu học văn Uống nước nhớ nguồn Nhất tự vi sư, bán tự vi sư - Kính thầy yêu bạn Không thầy đố mày làm nên... - Bài học các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu - Như mục I - Vài HS nhắc lại - 3 HS đọc tiếp nối, HS khác nghe và tìm giọng đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc một cách diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4. - Gọi 2 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: âm nhạc GV chuyên dạy -----------------------------------------@&?--------------------------------------- Ngày soạn: 07/3/2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 09/3/2011 Tiết 1: Thể dục Bài 52 I - Mục tiêu: - Thực hiện tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào trên cơ thể) - Trò chơi "Chuyền và bắt bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được . II - Địa điểm phương tiện: Sân trường an toàn , vệ sinh. Chuẩn bị mỗi em 1 quả cầu, 10 quả bóng 150g III - Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời lượng PPTC 1.Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ kiểm tra. - Đi vòng quanh sân tập + vỗ tay và hát. - Xoay các khớp - Ôn bài thể dục 2. Phần cơ bản: a) Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi theo nhóm 5 - Thi tâng cầu bằng đùi, mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân b)Chơi trò chơi "Chuyền và bắt bóng tiếp sức": - GV nêu tên trò chơi, làm mẫu kết hợp phân tích kĩ thuật, cách chơi và quy định khu vực chơi - HS chơi thử - HS chơi chính thức. 3. Phần kết thúc -- Tập các động tác hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài - Nhận xét giờ học và giao BTVN: tập đá cầu thêm ở nhà. 6-10 phút 18-22 phút 4-6 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ---------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết 128: Luyện tập I – Mục tiêu: Biết : - Nhân, chia số đo thời gian - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn. - Bài tập cần làm: bài1(c,d); bài 2 (a,b), bài 3, bài 4. Hs khá giỏi làm tất cả các ý, II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: (1 phút) Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: (3 phút) - Gọi hai HS lên thực hiện : 32 phút 24 giây : 4 = 8 phút 6 giây 24,18 phút : 6 = 4,3 phút - Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới: (28 phút) a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học b) Nội dung bài: Bài 1(137): HS cả lớp .HS khá giỏi làm cả ý a,b - HS đọc yêu cầu - Gọi 4 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở Thời gian: 4 phút - Nhận xét, chữa bài cho HS Bài 2 (137): HS cả lớp HS khá giỏi làm cả ý c,d - HS đọc yêu cầu - HS đọc bài - GVhướng dẫn HS tính vào vở, 2 HS làm trên bảng phụ. Thời gian: 6 phút - Gọi HS lên treo bảng phụ. - Nhận xét đánh giá. Bài 3 (137): HS cả lớp - HS đọc yêu cầu - HS giải vào vở, một HS lên bảng chữa bài Thời gian: 5 phút - GV chấm chữa bài cho HS Bài 4 ( 137): HS cả lớp - HS đọc yêu cầu - HS tự tínhvà nêu kết quả thực hiện + giải thích cách làm. Thời gian: 5 phút - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: (2 phút) Hs nêu quy tắc nhân chia số đo thời gian 5. Dặn dò: (1 phút) Học bài và chuẩn bị bài sau Nhận xét giờ học 2 HS lên bảng thực hiện phép tính. - HS nhận xét đánh giá. - Kết quả lần lượt là: a) 9 giờ 42 phút b) 12 phút 4 giây c) 14 phút 52 giây d) 2 giờ 4 phút a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút b) (5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4 = 11 phút 56 giây : 4 = 2 phút 59 giây Bài giải: Số sản phẩm làm được trong cả 2 tuần là: 7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ Đáp số: 17 giờ 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút 4 giờ 30 phút 8giờ 16phút-1giờ 25phút = 2 giờ 17phút x3 6 giờ 51 phút 6 giờ 51 phút ------------------------------------------------------------------------------ Tiết3: Luyện từ và câu Tiết 47: Mở rộng vốn từ: Truyền thống I/ Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu. II/ Đồ dùng dạy học: -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. -Bảng nhóm, bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. 3- Dạy bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 3.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (81): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (82): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -GV cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (82): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố: (2 phút) Nêu nghĩa của từ truyền thống? 5. Dặn dò: (1 phút) Về nhà học bài lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học - 3 HS nhắc lại ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ . *Lời giải : c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. *Lời giải: a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. c) truyền máu, truyền nhiễm. *VD về ... các nhân vật. - GV chia lớp làm 6 nhóm, phát bảng nhóm, HS các nhóm thảo luận thực hành viết kịch Thời gian: 10 phút - Gv treo tiêu chuẩn đánh giá - Đại diện các nhóm treo bảng phụ và trình bày bài của nhóm mình - Cả lớp và GV bình chọn nhóm soạn kich hay nhất. Bài 3 (86): - 1 HS đọc yêu cầu - GV nhắc các nhóm có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch - HS làm việc theo nhóm, tự phân vai đọc hoặc diễn thử màn kịch Thời gian: 6 phút - Đại diện các nhóm trình bày, biểu diễn - Nhận xét. 4. Củng cố (2 phút): - Để viết tiếp đoạn đối thoại em cần chú ý điều gì? 5. Dặn dò (1 phút): - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. - HS lên diễn màn kịch Xin thái sư tha cho - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS đọc - HS đọc, cả lớp nghe, đọc thầm theo. - HS đọc - HS nghe - HS làm bài theo nhóm - 1 HS đọc tiêu chuẩn đánh giá - HS trình bày - Cả lớp nhận xét, đánh giá - HS đọc - HS nghe - HS làm việc theo nhóm - HS theo dõi, nhận xét. -------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Khoa học: Tiết 51: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa I - Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ. - Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. II- Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trong trang 104,105 SGK. - Tranh ảnh hoặc vật thật về các loài hoa III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định : (1 phút) : Chuyển giờ 2. Bài cũ: (3 phút) - GV cho HS kể tên các cây hoa mà em biết. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (28 phút): a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài b) Nội dung bài: * Hoạt động 1: Quan sát - Mục tiêu: HS phân biệtđược nhị, nhuỵ; hoa đực và hoa cái - Cách tiến hành: + HS làm việc theo cặp: Thực hiện theo yêu cầu trang 104 SGK Thời gian: 3 phút + Đại diện 1 số cặp trình bày + Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Có loại hoa đực, có loại hoa cái. *Hoạt động 2: Thực hành với vật thật - Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị, nhuy. với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ - Cách tiến hành: + Làm việc theo các nhóm: các nhóm quan sát các vật thật tranh ảnh những bông hoa đã sưu tầm được và thảo luận theo các nội dung: Quan sát, chỉ và phân loại hoa có cả nhị và nhuỵ, hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ, ghi vào bảng phân loại (GV đã chuẩn bị sẵn) Thời gian: 7 phút + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Kết luận: Có hoa có cả nhị lẫn nhuỵ, có hoa chỉ có nhị hoăc nhuỵ. * Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính - Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ - Cách tiến hành: + HS làm việc cá nhân: Quan sát sơ đồ trang 105 SGK đọc ghi chú để tìm ra các bộ phận của nhị và nhuỵ trên sơ đồ Thời gian:4 phút + 1 số HS lên chỉ sơ đồ và trình bày + Nhận xét, đánh giá - Kết luận: Nhị gồm: bao phấn và chỉ nhị Nhuỵ gồm: đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ, noãn 4. Củng cố: (2 phút): - Kể tên một số hoa có cả nhị và nhuỵ, một số hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ? 5. Dặn dò: (1 phút): Học bài và chuẩn bị bài sau Nhận xét giờ học - HS lên bảng kể tân các cây hoa mà em biết. + Hình 5a: Hoa mướp đực Hình 5b: Hoa mướp cái + Hoa có cả nhị lẫn nhuỵ: Phượng, dong giềng, râm bụt, sen + Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ: Mướp + HS làm bài + Một số HS lên chỉ và trình bày trên bảng ----------------------------------------@&?------------------------------------ Ngày soạn: 09/3/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11/3/2011 Tiết 1: Toán Tiết 130: Vận tốc I - mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Bài tập cần làm: bài1; bài 2. Hs khá giỏi làm thêm bài 3, Hs KT chỉ làm bài 1 II - đồ dùng dạy học - Bảng phụ III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: (1 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: (3 phút): - HS thực hiện tính: 9 giờ 48 phút + 16 giờ 32 phút =25 giờ 80 phút = 26 giờ 20 phút - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (28 phút): a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học b)Nội dung bài: * Ví dụ: Thời gian (14 phút) Bài toán 1(138): - GV nêu bài toán. - Yêu cầu HS tính mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km - Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,5 ki-lô-mét giờ viết tắt là 52,5 km/giờ - Vậy muốn tính vận tốc ta làm thế nào? - Gv lấy ví dụ thực tế, HS tự tính để hiểu rõ cách tính vận tốc * Bài tập( 14 phút): Bài 1 (tr 139) : HS cả lớp + Hs KT - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ Thời gian: 3 phút - HS trình bày bài - Nhận xét bài làm của HS Bài 2 (tr139): HS cả lớp - Hs KT - HS đọc bài - HS tự giải vào vở, 1 HS lên bảng giải. Thời gian: 3 phút - GV chấm chữa bài cho HS Bài 3 (tr 122) (5 phút) Hs khá giỏi - HS đọc bài - GV hướng dẫn HS đổi đơn vị thời gian. - Cả lớp giải vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. Thời gian: 5 phút - HS trình bày bài - Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố : (2 phút) - Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? 5. Dặn dò : (1 phút): - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học - HS lên bảng làm BT. - HS nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Mỗi giờ ô tô đi được quãng đường là: 170 : 4 = 42,5 (km) - Vậy vận tốc của ô tô đó là 42,5 km/giờ - HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc ( Như SGK trang 139). Bài giải: Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ Bài giải: Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ Bài giải: 1 phút 20giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số; 5 m/giây ---------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 52: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu I - mục đích yêu cầu: - Hiểuvà nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ ngữ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn theo yêu cầu của Bt2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của Bt3. II - Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết đoạn văn trong BT1 - Bảng phụ viết 2 đoạn văn ở BT2 III - Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định : (1 phút): Chuyển tiết 2. Bài cũ : (3 phút): - Khi viết về một người, một vật hoặc một sự việc, em có thể dùng những từ ngữ thay thế như thế nào để tránh lặp từ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (28 phút) a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài. b) Nội dung bài: Bài tập 1 (Tr 86) - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu, nội dung. - HS đọc lại đoạn văn, đánh số thứ tự các câu văn, dùng bút chì gạch dưới từ ngữ chỉ Phù Đổng Thiên Vương và nêu tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ để thay thế. Thời gian 7 phút - GV dán giấy đã viết sẵn câu ghép, mời HS lên bảng phân tích câu ghép - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2 (Tr87) - HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu: + Xác định những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ cùng nghĩa. - HS làm việc cá nhân vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. Thời gian: 8 phút - HS trình bày. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 3 (Tr 87): - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập - 1 vài HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai - HS viết đoạn văn vào vở, 1 HS làm bảng phụ - Thời gian: 6 phút - HS nối tiếp nhau trình bày đoạn văn, nói rõ những từ ngữ thay thể sử dụng để liên kết câu - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: (2 phút): Nêu tác dụng của việc liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ? 5.Dặn dò: (1 phút): Học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học. - HS nhắc lại ND kiến thức đã học trong tiết trước. Lời giải: - Các từ ngữ chỉ Phù Đổng Thiên vương là: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. - Tác dụng của việc dùng các từ ngữ đó thay thế là tránh việc lặp từ giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. Có thể thay từ Triệu Thị Trinh ở các câu như sau: Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu Câu 3: Nàng Câu 4:nàng Câu 6: người con gái vùng Quan Yên Câu 7: Bà - HS đọc yêu cầu - 4-5 HS giới thiệu - HS làm bài - 3-4 HS trình bày -------------------------------------------------------------------- Tiết 3 : Tập làm văn Tiết 52: Trả bài văn tả đồ vật I - Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài ,viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết kiểm tra trước. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định : (1 phút): Chuyển giờ 2. Bài cũ: (3phút) - 2 HS nhắc lại đề văn tiết kiểm tra trước. - Gọi 2 HS Nêu cấu trúc của bài văn tả đồ vật? 3. Bài mới : (28 phút): a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ YC tiết học b) Nội dung bài: Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: * Ưu điểm: - Xác định đúng đề bài - Nhìn chung bố cục tương đối hợp lí, nội dung của đa số bài thể hiện được theo đúng yêu cầu của đề. * Nhược điểm: - Một số bài chưa nêu rõ được tác dụng của đồ vật hoặc món quà mình chọn tả, mới chỉ dừng lại ở phần tả hình dáng đồ vật hoặc món quà đó - Nhiều bài còn sai lỗi Ví dụ: + Tên riêng không viết hoa + Sai lỗi dùng từ đặt câu: + Quan sát và tả chưa chính xác hình dáng, kích thước đồ vật, món quà. Thông báo điểm số cụ thể Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả vở cho từng HS. - Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi đã viết sẵn trên bảng phụ. - Gọi lần lượt HS lên chữa bài, cả lớp tự chưa trên nháp - HS trao đổi bài chữa trên bảng, GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. - HS đọc lời nhận xét của cô giáo, sửa lỗi - HS học tập những đoạn văn hay: - GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay cho cả lớp nghe. HS chọn viết lại một đoạn cho đùng hoặc hay hơn. 4. Củng cố: (2 phút): - Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật? 5. Dặn dò: (1 phút): - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tả cây cối - Nhận xét giờ học. - HS nêu lại đề KT tiết trước. - Nêu cấu trúc của bài văn tả đồ vật. - HS nghe - HS theo dõi GV nêu các lỗi. - HS nghe - HS theo dõi - Một số HS chữa bài - HS tự chữa lỗi - HS nghe - HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn, một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại. --------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: tiếng anh GV chuyên dạy ------------------------------------------@&?-------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: