. Mục tiêu, yêu cầu
- Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài.
- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- Giáo dục HS ý thức tôn sư trọng đạo .
Tuần 26 Ngày soạn: 07 – 03 – 2010 Ngày giảngT3: 08 – 03 – 2010 Tiết học thứ 1: Tập đọc . Tiết 51 : Nghĩa thầy trò ( T. 79) Theo Hà Ân I. Mục tiêu, yêu cầu - Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài. - Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - Giáo dục HS ý thức tôn sư trọng đạo . II. Đồ dụng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ( ghi đoạn luyện đọc) - PPTC : cá nhân, lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Kiểm tra 2 HS: Cho HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? H: Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì? - HS1: đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi. - Trong khổ thơ đầu, tác giả đã dùng những từ ngữ: · Là cửa nhưng không then, cũng không khép lại bao giờ: Cách nói đó rất đặc biệt, cửa sông là một cái cửa khác bình thường. Cách nói của tác giả gọi là biện pháp chơi chữ. HS2 đọc thuộc lòng. - Tác giả muốn nói lên tấm lòng của cửa sông không quên cội nguồn 2. Bài mới(30p) a. Giới thiệu bài mới : 1’ Tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Từ ngàn xưa, ông cha ta luôn vun đắp, giữ gìn truyền thống ấy. Bài tập đọc hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em biết thêm một ý nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo. - HS lắng nghe. b. Luyện đọc . HĐ1: GV đọc mẫu bài văn( Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trang trọng. · Lời thầy Chu nói với học trò: ôn tồn, thân mật. · Lời thầy nói với cụ đồ già: kính cẩn ) HĐ2: Cho HS đọc đoạn trước lớp · Đoạn 1: Từ đầu đến “...mang ơn rất nặng” · Đoạn 2: Tiếp theo đên “...tạ ơn thầy” · Đoạn 3: Phần còn lại - Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1. - Luyện đọc các từ khó: tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng, nghĩa, một lần nữa,. - Gọi HS đọc nt lần 2. - HD đọc câu khó, câu dài . - Nhận xét, sửa sai . HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm3(3p) - Cho HS đọc cả bài - Tổ chức các nhóm thi đọc . - GV nhận xét, sửa sai . - HS cả lớp đọc thầm theo trong SGK. - HS dùng bút chí đánh dấu đoạn trong SGK. - HS đọc đoạn nối tiếp ( lần1 ) - HS nối tiếp nhau đọc (lần 2) * Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu / trước sân nhà cụ giáo Chu / để mừng thọ thầy - 3HS làm một nhóm đọc nt cả bài. - 2 nhóm thi đọc . - 2 HS đọc chú giải trong SGK c. Tìm hiểu bài · Đoạn 1 H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? H: Tìm các chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu. · Đoạn 2 H: Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy Chu đối với thầy giáo cũ. KL : Thầy giáo Chu rất yêu quý, kính trọng người thầy dạy mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu tiên trong đời cụ. Thời gian trôi qua cũng đã lâu, đã bao thế hệ học trò đI qua. Vởy mà cụ giáo Chu vẫn nói với học trò đây chính là người cụ mang ơn rất nặng. Điều đó thật cảm động . · Đoạn 3 H: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? * Liên hệ : H: Em còn biết thêm các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung tương tự? GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam bồi đắp, giữ gìn và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. H: Bài văn nói lên điều gì? - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung chính bài . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - Đến để mừng thọ thầy thể hiện lòng yêu quí, kính trọng thầy, người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành. - Từ sáng sơm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầyđể mừng thọ thầy những cuốn sách quí. Khi nghe thầy nói đi cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng,” họ đã đồng thanh dạn ran... - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - Thầy giáo Chu tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thủa vỡ lòng. - Thầy mời các em học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ: “Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy.... - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. Đó là 3 câu: · Uống nước nhớ nguồn. · Tôn sự trọng đạo. · Nhất tử vi sư, bán tự vi sư. HS có thể trả lời: · Không thầy đố mày làm nên. · Kính thầy yêu bạn. · Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy. · Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy Làm sao cho bõ những ngày ước ao. * ý nghĩa : Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta, nhắc mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó. d. Đọc diễn cảm : 5’-6’ - Cho HS đọc diễn cảm bài văn. - GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc (đoạn Từ sáng sớm đến dạ ran). - Gọi HS nêu từ nhấn giọng ? - GV đọc mẫu đoạn . - Yc lớp luyện đọc nhóm đôi(3p) - Tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm . - GV nhận xét + khen những HS đọc đúng, hay. - 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm hết bài văn. Cả lớp lắng nghe. * Nhấn giọng : tề tựu, mừng thọ, ngay ngắn, ngồi, dâng biếu, hỏi thăm, bảo ban, mời tất cả, mang ơn rất nặng, đồng thanh rạ ran - HS luyện đọc đoạn. - Một vài HS thi đọc. - Lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò(3p) H: Bài văn nói lên điều gì? H : Em thấy thầy giáo Chu là người ntn ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm các truyện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam. - Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta, nhắc mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó. - Thầy giáo Chu là một người thầy mẫu mực . Tiết học thứ 2: Toán . Tiết 126: nhân số đo thời gian A: Mục tiêu Giúp HS - HS biết vận dụng phép nhân số đo thời gian với một số tự nhiên. - Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục HS yêu thích môn học . B. Đồ dùng : - Bảng phụ. - PPTC : cá nhân, lớp, nhóm. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động 1: Hình thành kĩ năng nhân số đo thời gian với một số tự nhiên - Đặt vấn đề: Ta đã biết cách cộng, trừ số đo thời gian;vậy nhân số đo thời gian như thế nào?bài hôm nay sẽ rõ. a) Ví dụ 1: GV nêu bài toán. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính,HS dưới lớp đặt tính ra nháp ,thử làm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính. - Gọi HS lên bảng tính. - GV xác nhận cách làm: + Đặt tính như phép nhân các số tự nhiên đã biết. + Thực hiện tính tương tự.Chú ý sau mỗi kết quả tính phải ghi đơn vị đo tương ứng. b) ví dụ 2: - GV nêu bài toán. - Yêu cầu HS nêu phép tính. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính(có đặt tính) - Yêu cầu HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét số đo ở kết quả. - Yêu cầu HS đổi. - GV kết luận. 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút - GV: Trong khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút,giây, nếu phần số nào lớn hơn 60 thì thực hiên chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước. 1 giờ 10 phút x 3 = ? 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút - Nhân 3 số với từng số đo theo từng đơn vị đo (theo thứ tự từ phải sang trái).Kết viết kèm đơn vị đo. - 3 giờ 15 phút x 5 =? 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút -75 phút có thể đổi ra giờ và phút. -75 phút =1 giờ 15 phút Hoạt động 2: Rèn kĩ năng nhân số đo thời gian. Bài 1( Cá nhân) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi 2 HS lên bảng làm2 phép tính : 4 giờ 23 phút x 4 và 4,1 giờ x 6 HS dưới lớp làm bài vào vở. -Yêu cầu HS nêu cách nhân số đo thời gian với một sô đo tự nhiên. -Yêu cầu HS nối tiếp đọc kết quả các phần còn lại. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV đánh giá. Bài 2( lớp) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu phép tính ,HS dưới lớp làm bài vào vở. - Muốn biết bé Lan ngồi trên đu quay hết bao nhiêu thời gian ta làm ntn? - Yêu cầu HS nhận xét - GV đánh giá . 3. Củng cố – Dặn dò(5p) - GV nhận xét giờ học . - HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Bài 1: Tính 4 giờ 23 phút x 4 16 giờ 92 phút (92 phút = 1 giờ 32 phút) Vậy 4 giờ 23 phút x 4 -17 giờ 32 phút 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ - TH1:Nếu số đo có nhiều đơn vị phức hợp thì nhân số đo thời gian của từng loại đơn vị .Số đo của đơn vị phút lớn hơn 60 thì chuyển sang đơn vị giờ . - TH2:Nếu số đo chỉ có một đơn vịđược viết dước dạng số thập phânthì nhân như nhân một số tự nhiênvới một số thập phân rồi viết kèm đơn vị đo. Đáp số: 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút 12 phút 25 giây x 5 = 60 phút 125 giây =62 phút 5 giây 3,4 phút x 4 = 13,6 phút 9,5 giây x 3 = 28,5 giây - HS nhận xét Bài 2: Trên chuẩn - 1 vòng :1 phút 25 giây 3 vòng :....................thời gian ? 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Bài giải: Thời gian bé Lan ngồi trên đu là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp số: 4 phút 15 giây - Chỉ viết kết quả cuối cùng ,viết kèm đơn vị đo,đơn vị đo không để trong ngoặc. - HS nhận xét bài làm. ======================================== Ngày soạn: 08 – 03 - 2010 Ngày dạyT3 :9 – 03 – 2010 Tiết học thứ 1: Toán . Tiết 127: chia số đo thời gian A: Mục tiêu Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian với một số. - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. - Giáo dục HS yêu thích toán học . B. Đồ dùng : - Bảng phụ. - PPTC : nhóm, lớp, cá nhân . C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động 1: Hình thành kĩ năng chia số đo thời gian cho một số tự nhiên a) Ví dụ 1: GV nêu bài toán như SGK(tr.136). - Hỏi:Muốn biết thời gian trung bình phải đấu 1 ván cờ ta làm phép tính gì? - Giới thiệu đây là phép chia số đo thời gian. - Gọi HS xung phong thực hiện phép tính chia .Nếu không có ai làm được GV mới hướng dẫn - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính (GV vừa viết vừa giảng giải) - Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia .Sau mỗi kết quả ta viết kèm đơn vị đo ở thương. - Đây là trường hợp các số đo ở từng đơn vị đều chia hết cho số chia. b) Ví dụ 2: - GV nêu bài toán như SGK (tr 136). - Yêu cầu HS nêu phép tính cần thực hiện. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính. - Yêu cầu HS nhận xét bước tính đầu tiên. - Yêu cầu HS nêu cách làm tiếp theo(gợi ý đổi ra phút nếu HS không biết làm). -Yêu cầu Hs thực hiện. -GV xác nhận kết quả. 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút - Yêu cầu HS nêu lại cách làm bài. - Kết luận:Đây là trường hợp số đo thời gian của đơn vị đầu không chia hết cho cho số chia .Khi đó ta sẽ chuyển sang đơn vị nhỏ hơn rồi tiếp túc chia. 42 phút 30 giây:3 =? 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 0 - HS theop dõi cách thực hiện . 7 giờ 40 phút : 4 =? 7 giờ 40 phút 4 3 giờ 1 giờ - Số ... m (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó). - 1 HS đọc, cả lớp đọc theo dõi trong SGK. - 2HS làm vào phiếu. - Cả lớp làm vào vở bài tập hoặc làm vào nháp. - 2HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. 4 Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài, nhớ nội dung bài, về nhà kể cho người thân nghe ==================================================== Ngày soạn: 11-3 Ngày dạyT6: 12- 3- 2010 Toán. Tiết 130: vận tốc A: Mục tiêu Giúp HS: - Có biểu tượng về khái niệm vận tốc,đơn vị vận tốc. - Biết vận tốc của một chuyển động đều. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B. đồ dùng dạy học -Tranh vẽ 3 chuyển động ôtô,xe máy,xe đạp. -Bảng phụ ghi phần ghi nhớ(in đậm và công thức tính vận tốc(SGK-139). - PPTC: Nhóm, cá nhân, lớp. B. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên làm bài,HS dưới lớp làm ra nháp. -Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) 2 phút 5 giây =........giây 135 phút =.........giờ b) 3 giờ 10 phút =..........phút 95 giây =..........phút -Gọi HS nhận xét bài của bạn. -GV nhận xét đánh giá. -HS làm bài -Hs nhận xét. Hoạt động2: Giới thiệu khái niệm vận tốc Giới thiệu bài mới: - GV treo tranh vẽ đã chuẩn bị và đặt vấn đề:Trong thực tế khi quan sát các chuyển động trên đường:Chuyển động của ôtô,chuyển động cảu xe máy,của xe đạp,chúng ta thấy xe nào chạy nhanh hơn ? -GV xác nhận câu trả lời của Hs và giới thiệu:Người ta gọi mức độ nhanh,chậm của một chuyển động là vân tốc của chuyển động đó. -GV nêu và viết tên bài lên bảng. a) Bài toán 1: - Nêu BT trong SGK,yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải. - Gọi 1 HS(trung bình) lên tóm tắt BT bằng sơ đồ và giải BT.Các HS làm ra giấy nháp. -GV có thể gợi ý: +Đây thuộc dạng BT gì đã học? +Muốn tính trung bình mỗi giờ ôtô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ta làm thế nào? -GV nói mỗi giờ ôtô đi được 42,5km.Ta nói vân tốc trung bình ,hay nói vắn tắt vận tốc của ôtô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét giờ,viết tắt là42,5km/giờ. - Yêu cầu HS nhắc lại. Vậy vận tốc của ôtô là: 170 : 4 = 42,5(km/giờ) Quãng đường : Thời gian = Vận tốc -Hỏi :Nhìn vào cách làm trên hãy nêu cách tính vận tốc của một chuyển động? -GV xác nhận. -GV gắn phần ghi nhớ lên bảng. -Giải thích:Nếu quãng đường là s,thời gian là t,vận tốc là v,công thức tính vân jtốc là: (GV ghi bảng) v = s : t -Gọi HS nhắc lại cách tìm vân tốc và công thức tính vận tốc. -Yêu cầu HS thảo luận,ước lượng vân tốc người đi bộ ,xe đạp ,xe máy,ôtô. -Gọi HS khác nhận xét ,bổ xung. -GV nhận xét sửa lại cho phù hợp với thực tế. -Hỏi :Vận tốc của một chuyển động cho biết gì? -Nhấn mạnh:Trong BT trên vận tốc của ôtô được tính với đơn vị là km/giờ. b) Bài toán 2: - Nêu BT,yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS dựa vào công thức tính vận tốc vừa được học để giải BT. -Gọi 1 HS lên bảng làm;HS dưới lớp làm ra nháp. -Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. -GV nhận xét(sửa chữa nếu cần). -Hỏi :Đơn vị của vận tốc trong bài nàylà gì? -Hỏi :Trong bài học hôm nay ta đã biết vận tốc của một chuyển động và làm quen được với những đơn vị vận tốc nào? -Gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Trả lời: -Xe ôtô chạy nhanh nhất. -Xe máy và xe đạp chạy chậm hơn. -HS lắng nghe và viết tên bài vào vở. a)Bài toán 1: -HS suy nghĩ và tìm ra cách làm. -HS làm bài; HS làm ra nháp. -Tìm số trung bình cộng. -Ta lấy số ki-lô-mét đã đi trong 4 giờ,chia đều cho 4. Bài giải: Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là: 170 : 4 = 42,5(km) Đáp số: 42,5(km) -HS nhắc lại câu kết luận của GV -HS quan sát. -Muốn tính vận tốc của mọt chuyển động ,ta lấy quáng đường chia cho thời gian. -HS ghi vở,đọc nhẩm cách tính vận tốc. V = s : t -HS ghi vở. -HS nhắc lại. -Người đi bộ :6km/giờ -Xe đạp khoảng:15 km/giờ -Xe máy khoảng:35 km/giờ -Ôtô khoảng:50 km/giờ -Vận tốc của một chuyển động cho biết mức độ nhanh hay chậm của một chuyển động trong một đơn vị thời gian. b) Bài toán 2: -HS lắng nghe và đọc lại. -HS làm bài. Bài giải: Vận tốc của người đó là: 60 : 10 = 6(m/giây) Đáp số: 6(m/giây) -HS nhận xét. - m/giây -km/giờ và m/giây -HS nhắc lại. Hoạt động 3: Thực hành –luyện tập Bài 1: cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài -Gọi 1 HS lên bảng viết bài giải,các HS còn lại làm bài vào vở. -Chữa bài: +Gọi HS khác nhận xét bài bạn. +HS khác chưac bài vào vở. +GV nhận xét ,chữa bài (nếu cần) -Hỏi Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? -Hỏi :Đơn vị của vận tốc là gì? Bài 2: lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ ,HS khác làm vào vở. -Chữa bài:GV chú ý HS còn yếu nêu cách chia và ghi đơn vị trong kết quả. +Gọi HS khác nhận xét bài bạn. +HS khác chưã bài vào vở. +GV nhận xét ,đánh giá -Hỏi Nêu công thức tính vận tốc ? -Hỏi :Đơn vị của vận tốc ở bài này là? Bài 3: nhóm - Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS gạch một gạch dưới yếu tố đã biết,gạch 2 gạch dưới diều đề bài hỏi. -Hỏi :Bài này có điểm gì khác so với bài trên? -Hỏi :Có thể thay vào công thức ngay không?Phải làm gì trước tiên? -Yêu cầu HS làm bảng phụ ;HS còn lại làm vào vở. -Chữa bài: +Gọi HS khác nhận xét bài bạn. +HS khác chưac bài vào vở. +GV nhận xét ,đánh giá. -Hỏi:Đơn vị của vận tốc ở bài này là gì? -Yêu cầu Hs nhắc lại công thức và cách tính vận tốc. -ý nghĩa của đại lượng vận tốc? -Xác định đơn vị đo vận tốc cần dựa vào đâu? 3. Củng cố, dặn dò(5p). - Nhận xét giờ học. Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS làm bài. Bài giải : Vận tốc của người đi xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35km/giờ. - Lấy quãng đươòng chia cho thời gian. - km/giờ Bài 2: - HS đọc - HS làm bài. - HS chữa bài.ảTình bày tương tự như bài 1. Đáp số:720 km/giờ v = s : t - Vì đơn vị của quãng đường là km,đơn vị của thời gian là giờ,nên vận tốc là km/giờ. Bài 3: trên chuẩn - HS đọc. - HS thực hiện yêu cầu. - Thời gian cho trong bài có đơn vị phức hợp;đề bài yêu cầu tính vận tốc bằng m/giây. - Đổi đơn vị của số đo thời gian là giây;1 phút 20 giây = 80 giây - HS làm bài Bài giải - Đổi :1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/giây) - Vì quãng đường là 400 m thời gian là 80 giây,nên đơn vị vận tốc trong bài là m/giây. - HS nhắc lại v = s : t -Vận tốc của một chuyển động cho biết mức độ chuyển động nhanh hay chậm của chuyển động đó trong một đơn vị thời gian. -Dựa vào đơn vị của quãng đường và của thời gian. ================================================= Tập làm văn Trả bài văn tả đồ vật I. Mục tiêu, yêu cầu - HS rút kinh nghiệm về cách viết văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cụ, trình tự miêu tả, quan sát và chọn chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Nhận xét được ưu, khuyết điểm của bạn và của mình khi được thầy (cô) chỉ rõ: biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi; biết viết lại một đoạn cho hay hơn. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dụng dạy – học Bảng phụ ghi 5 để bài của tiết Kiểm tra viết (tuần 25); mốt số lỗi điển hình HS mắc phải. PPTC: cá nhân, lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy – học. Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ 4’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét , cho điểm. - 3 HS lần lượt đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại Bài mới 1 Giới thiệu bài 1’ Hôm nay, cô sẽ trả bài kiểm tra viết các em đã làm ở tiết Tập làm văn tuần trước. Qua tiết hôm nay, các em cần rút ra kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật, biết tự mình sửa lỗi mà minh còn hay mắc phải. Không những thế tiết học còn giúo các em biết viết lại một đoạn văn sao cho hay hơn. - HS lắng nghe. 2 Nhận xét kết quả 10’ HĐ1: Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - GV đưa bảng phụ lên - Gv nêu những ưu điểm chính trong bài làm của HS: + Về nội dung + Về hình thức trình bày - GV nêu những thiếu sót, hạn chế của HS: + Về nội dung + Về hình thức trình bày HĐ2: GV thông báo điểm số cụ thể cho HS - 1 HS đọc lại 5 đề bài 3 Chữa bài 20’ HĐ1: Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV trả bài cho HS. - Cho HS chữa lỗi. - GV nhận xét và chữa lại cho đúng những chỗ HS chữa vẫn còn sai HĐ2: Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài - GV kiểm tra HS làm việc HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay - GV đọc những đoạn, bài văn hay của HS HĐ4: HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - HS nhận bài, xem lại các lỗi mình mắc phải. - Một số HS lên bảng chữ lỗi. HS còn lại chữ lỗi trên nháp. - Lớp nhận xét. - HS đọc bài làm của mình, đọc lời nhận xét của cố (thầy) và sửa lỗi. - Từng cặp đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - HS lắng nghe, trao đổi thảo luận tìm ra cái hay cái đáng học tập của đoạn văn, bài căn (về nội dung, về cách dùng từ đặt câu...) - Mỗi HS đọc lại bài của mình, chọn đoạn văn chưa đạt viết lại cho hay hơn. 4 Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữ bài tốt trên lớp. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại vào vở. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung của tiết Tập làm văn tuần 27 - HS lắng nghe. =============================================== Hoạt động tập thể . Tiết 26 . SINH HOẠT LỚP Mục tiờu : - Giúp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đó có hướng giỏo dục các em phấn đấu và khắc phục . - Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong giờ học . B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần . I. Đạo đức : - Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố . - Phờ bỡnh em : Sơn hay mất trật tự trong lớp . II. Học tập. - Lớp đi học đúng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài . Vớ dụ : Quyên, Vừ, Pâng, Thư, Hiệp, Thiện,. - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay nói chuyện riờng , lười làm bài tập . ví dụ : Em Mai, Tuấn, Quang, Thiên, III. TD- VS : - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đúng động tác . - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) . - LĐ : cỏc em tham gia đầy đủ , hoàn thành cụng việc . IV. Phương hướng tuần 27 : Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ . Đi học đúng giờ . Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập . Đeo khăn quàng đầy đủ . Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao chào mừng ngày 26-3. Nộp đầy đủ các khoản tiền .
Tài liệu đính kèm: