Tập đọc
NGHĨA THẦY TRỊ
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài đọc dùng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, bài, diễn biến câu chuyện.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
LỊCH BÁO GIẢNG Học kì: 2 Châm ngơn: CĨ CHÍ THÌ NÊN. Tuần: 26 Từ ngày:28- 02 đến ngày 04 tháng 3 năm 2011. Thứ Ngày Mơn học Tên bài dạy Đờ dùng dạy học Hoạt đợng chuyên mơn Hai 28 Tập đọc Nghĩa thầy trị Tranh Anh văn Toán Nhân số đo thời gian B.nhĩm Khoa học Cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa Đạo đức Em yêu hịa bình Ba 01 T.L.văn Tập viết đoạn đối thoại Thể dục Toán Chia số đo thời gian B.nhĩm Địa lí Châu Phi (tt) L.đồ Lịch sử “Chiến thắng Điện Biên Phủ trên khơng” Tư 02 Mĩ thuật Tập đọc Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn Tranh Toán Luyện tập B.nhĩm Anh văn LT và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống Năm 03 Toán Luyện tập chung B.nhĩm LT và câu Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu Chính tả Nghe- viết: Lịch sử ngày quốc tế lao động Thể dục Khoa học Sự sinh sản của thực vật cĩ hoa Sáu 04 Hát nhạc T.L.văn Trả bài văn tả đồ vật Toán Vận tốc Kchuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc K.thuật-SH Lắp xe ben (T3) Bộ lắp ghép Thứ 2 ngày 28 tháng 02 năm 2011 Tập đọc NGHĨA THẦY TRỊ I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài đọc dùng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, bài, diễn biến câu chuyện. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 12’ 10’ 10’ 2’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài “ Cửa sông” Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi: + Cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? + Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có gì đặc sắc? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề lên bảng. vHướng dẫn luyện đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia bài thành 3 đoạn để học sinh luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu rất nặng” Đoạn 2: “Tiếp theo tạ ơn thầy” Đoạn 3: phần còn lại. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo phát âm địa phương. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò. v Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế nào? Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó. Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu. Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. v Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng. VD: Thầy / cảm ơn các anh.// Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.// Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm. 4. Củng cố- Dặn dò : Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, trao đổi nội dung chính của bài. - Giáo viên nhận xét. - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”. - Nhận xét tiết học. - 1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm. Nhiều học sinh tiếp nối nhau luyện đọc theo từng đoạn. Học sinh chú ý phát âm chính xác các từ ngữ hay lẫn lôïn có âm tr, âm a, âm gi Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu: + Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính mến, tôn trọng thầy, người đã dìu dắc dạy dỗ mình trưởng thành. Chi tiết “Từ sáng sớm và cùng theo sau thầy”. Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn thầy. Chi tiết: “Mời học trò đến tạ ơn thầy”. - Uống nước nhớ nguồn.Tôn sư trọng đạoNhất tự vi sư, bán tự vi sư Kính thầy yêu bạn Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn. Rút kinh nghiệm Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách tính và đặt tính nhân số đo thời gian với 1 số. - Thực hiện đúng phép nhân số đo thời gian với 1 số, vận dụng giải các bài toán. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV:SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng.. + HS:SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 15’ 17’ 2’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài HS1: 4 năm 7 tháng + 12 năm 6 tháng. 14 giờ 32 phút – 5 giờ 45 phút. HS2: 17 ngày 8 giờ + 2 ngày 20 giờ. 3 năm 6 tháng – 2 năm 8 tháng. Giáo viên nhận xét ,cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề lên bảng. vHướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. * Ví dụ 1: - Gọi HS đọc đề và nêu phép chia tương ứng. - GV cho HS đặt tính và tính . *Ví dụ 2: - Gọi HS đọc đề. - GV cho một HS đặt tính và thực hiện phép chia trên bảng. - Cho HS thảo luận và nêu ý kiến. - Cho HS nhận xét. Giáo viên chốt: Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề, nêu cách giải rồi tự giải. 4. Củng cố- Dặn dò : Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Ôn lại quy tắc. Chuẩn bị: Chia số đo thời gian. - Nhận xét tiết học. - HS đọc đề và nêu : 1 giờ 10 phút x 3 = ? - HS thực hiện : 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút. - 1 HS đọc và nêu phép tính tương ứng. 3 giờ 15 phút x 5 = ? - HS thực hiện. 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75phút - HS nêu : Cần đổi 75 phút ra giờ và phút. 75 phút = 1 giờ 15 phút Vậy: 3 giớ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút - HS nêu nhận xét. Lắng nghe - HS làm bài. Học sinh đọc đề – làm bài. Sửa bài. Giải: Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 75 giây. ( 75 giây = 1 phút 15 giây ) 3phút 75 giây = 4 phút 15 giây. ĐS : 4 phút 15 giây Rút kinh nghiệm Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CĨ HOA I. Mục tiêu: -Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ. -Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 96, 97. -Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 8’ 12’ 7’ 2’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài : “Ôn tập”. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề lên bảng. Hoạt động 1: Quan sát. Yêu cầu HS làm việc theo cặp thực hiện yêu cầu trang 104 SGK. - Hãy chỉ vào nhị( nhị đực) và nhuỵ ( nhị cái ) của hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3,4. - Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5b. Yêu cầu một số HS trình bày kết quả. v Hoạt động 2: Thực hành với vật thật. Yêu cầu các nhóm trình bày từng nhiệm vụ. Giáo viên kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ. v Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính. Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang 105 SGK ghi chú thích. - Gọi một số HS chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ 4. Củng cố- Dặn do:ø Đọc lại toàn bộ nội dung bài học. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thực vật có hoa” (tt). - Nhận xét tiết học . - HS làm việc theo cặp. -HS trình bày kết quả thảo luận. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. Quan sát các bộ phận của những bông hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái). Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bảng sau: -Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh. Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú. Số TT Tên cây Hoa có cả nhị và nhuỵ Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái) 1 Phượng x 2 Dong riềng x 3 Râm bụt x 4 Sen x Rút kinh nghiệm Thứ 3 ngày 01 tháng 3 năm 2011 Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu -Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. -Biết phân vai đọc hoặc diễn thử màn kịch. -Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh.. ... ổi bài làm, đổi phiếu cho bạn cạnh bên để soát lại. - Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung. - Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ. * Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Giáo viên đọc cho học sinh nghe những đoạn văn, bài văn hay. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm bài làm của một số học sinh. 4. Củng cố- Dặn dò : - Đọc đoạn, bài văn hay. - Nhận xét. - Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn vào vở. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị :Ôn tập về tả cây cối. -Học sinh lắng nghe. - Học sinh làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên. - Một số học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp. - Học sinh cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng. - Học sinh chép bài sửa vào vở. - Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ) Rút kinh nghiệm Toán VẬN TỐC I. Mục tiêu: - Giúp học sinh có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc. - Biết tính vận tốc của môt chuyển động đều. - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV:SGK. + HS:SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 15’ 17’ 2’ 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài.+HS1: ( 2 giờ 35 phút – 1 giờ 55 phút ) x 6 = ? + HS2: 7 phút 25 giây + 4 phút 20 giây : 4 - GV nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề lên bảng. v Giới thiệu khái niệm về vận tốc. - Nêu VD: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Một ô tô mỗi giờ đi được 50 km, 1 xe máy mỗi giờ đi được 40 km và cùng đi quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cúng 1 lúc từ A thì xe nào đến B trước ? Thông thường ô tô đi nhanh hơn xe máy. Bài toán 1: - GV nêu bài toán, yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả. - Gọi HS nói cách làm và trình bày bài giải. GV nói : Mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vằn tắt là vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy măn ki- lô-mét, viết tắt là,5km/giờ. - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km/giờ) Đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/giờ. - Gọi HS nêu cách tính vận tốc. * Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là: v = s : t - Gọi 1 số HS nhắc lại cách tính vận tốc và công thức tính. - Gọi 1 số` HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô; sửa lại cho đúng. Bài toán 2: - GV nêu bài toán. - Gọi HS nói cách tính vận tốc và trình bày lời giải. - Đơn vị vận tốc trong bài toán này? - Gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc. v Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc đề. Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. -Đề bài hỏi gì? -Muốn tìm vận tốc ta làm sao? Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 1 Bài 3: Lưu ý học sinh :V = m/ phút. - Muốn tính thời gian với đơn vị là m/ giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây. 4. Củng cố- Dặn dò : - Gọi vài HS nêu quy tắc tính vận tốc - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị :Luyện tập. - 1 học sinh đọc đề. . . .Xe ô tô vì 1 giờ xe ô tô chạy 50 km. - HS thực hiện. - 170 : 4 = 42,5 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. - HS nêu. - Vài HS nhắc lại. - HS ước lượng. - HS lắng nghe. - HS trình bày: Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 10 (m/ giây) - 2 HS nêu. 1 giờ đi được. 160 : 4 = 40 (km/ giờ) -Học sinh đọc và tóm tắt. - HS làm bài. Giải: Vận tốc của xe máy: 105 : 3 = 35 ( km/ giờ) ĐS: 35km/ giờ - HS làm bài. - HS làm bài. Giải : 1 phút 20 giây = 80 giây. Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/ giây) ĐS : 5m/ giây. Rút kinh nghiệm Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. - Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. - Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của dân tộc. II. Chuẩn bị: + GV : Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 12’ 20’ 2’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: KT bài “Vì muôn dân”. - Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề lên bảng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề tài? - Giáo viên treo sẵn bảng phụ đã viết đề bài, gạch dưới những từ ngữ học sinh nêu đúng để giúp học sinh xác định yêu cầu của đề. - Giáo viên gọi học sinh nêu tên câu chuyện các em sẽ kể. - Lập dàn ý câu chuyện. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể chuyện theo trình tự đã học. - Giới thiệu tên các chuyện. - Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Kể tự nhiên, sinh động. v Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện. - Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học sinh. - Giáo viên nhận xét, kết luận, chọn HS kể hay nhất. - Tuyên dương. 4. Củng cố- Dặn do:ø -Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện û. -Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia” - Nhận xét tiết học. - 1HS đọc , cả lớp đọc thầm. - HS thực hiện. - Kể câu chuyện em đã được nghe và được đọc về truyền thống hiếu học và truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt. - Nhiều học sinh nói trước lớp tên câu chuyện. - 1 học sinh đọc gợi ý 2. - Nhiều học sinh nhắc lại các bước kể chuyện theo trình tự đã học. - Học sinh các nhóm kể chuyện và cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện. - Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi cho các bạn lên kể chuyện. Ví dụ: Câu chuyện bạn kể nói đến truyền thống gì của dân tộc? - Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện? - Hiện nay truyền thống đó được giữ gìn và phát triển nhu thế nào? Rút kinh nghiệm Kĩ thuật LẮP XE BEN (T3) I. Mục tiêu: - HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. - HS lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. Chuẩn bị: + GV:SGK + HS:SGK, bộ lắp ráp mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 18’ 7’ 4’ 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Dụng cụ học tập. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề lên bảng. Hoạt động 1: Thực hành - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe ben. - Nhắc HS lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ (hình 2, sách giáo khoa). + Phân biệt mặt phải và trái để sử dụng vít khi lắp (hình 3, sách giáo khoa). Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK) 4.Củng cố-Dặn dò : – HS đọc nội dung ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài Lắp máy bay trực thăng. - HS thực hành lắp xe ben. a) Chọn chi tiết: - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp. b) Lắp từng bộ phận. - HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung củ từng bước lắp. c) Lắp ráp xe ben (hình1, SGK) - HS lắp ráp theo các bước trong SGK. - Các nhóm trình bày sản phẩm thực hành. - HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm cảu mình và của bạn. Rút kinh nghiệm Sinh hoạt tập thể TUẦN 26 I. MỤC TIÊU: - Biết nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần qua và lập kế hoạch tuần đến. - Biết nhận biết và tự đánh giá, rút kinh nghiệm.. - Nâng cao ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần đoàn kết. II. CHUẨN BỊ: GV: tổng hợp ưu khuyết trong tuần và kế hoạch tuần đến. HS: Các tổ tổng hợp điểm thi đua cá nhân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN NỘI DUNG SINH HOẠT 5’ 10’ 15’ 5’ - Cán sự lớp - Lớp trưởng - Lớp trưởng - GV: - Lớp trưởng HĐ1: Khởi động Cả lớp cùng hát 1 bài tự chọn. HĐ2: Sinh hoạt theo tổ. - Các tổ thông qua điểm thi đua cá nhân trong tuần sau đó xếp loại thi đua. - Tổ viên ý kiến đi đến thống nhất. HĐ3: Sinh hoạt cả lớp. - Mời lần lượt từng tổ báo cáo kết quả thi đua của tổ mình. Xếp loại tổ. - Nhận xét: + Ưu điểm: - Vệ sinh lớp sạch sẽ. - Đi học đều. - Xếp hàng ra về nghiêm túc. + Khuyết điểm - Một số em quen mang vở giáo viên nhắc nhở nhiều lần như: Hào, Phương Nam. - Nói chuyện nhiều trong giờ học. * Phổ biến công tác tuần đến - Học chương trình tuần 27. - Ôn tập môn tiếng việt để thi KTGK II. - Khắc phục tồn tại tuần trước. HĐ4: Kết thúc Sinh hoạt văn nghệ, trò chơi.
Tài liệu đính kèm: