Giáo án Lớp 5 tuần 26 - Trường trung tiểu học Bắc Mỹ

Giáo án Lớp 5 tuần 26 - Trường trung tiểu học Bắc Mỹ

Tuần 26 Tập đọc

Nghĩa thầy trò

Theo Hà Ân

I. Mục tiêu, yêu cầu

- Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài.

- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

- Giáo dục HS ý thức tôn sư trọng đạo

II. Đồ dụng dạy – học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ (ghi đoạn luyện đọc)

 

doc 42 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1100Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 26 - Trường trung tiểu học Bắc Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26	Tập đọc
Nghĩa thầy trò
Theo Hà Ân
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài.
- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- Giáo dục HS ý thức tôn sư trọng đạo
II. Đồ dụng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ (ghi đoạn luyện đọc)
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi
- Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
- Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì?
- HS1: đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi.
- Trong khổ thơ đầu, tác giả đã dùng những từ ngữ:
· Là cửa nhưng không then, cũng không khép lại bao giờ: Cách nói đó rất đặc biệt, cửa sông là một cái cửa khác bình thường. Cách nói của tác giả gọi là biện pháp chơi chữ.
HS2 đọc thuộc lòng.
- Tác giả muốn nói lên tấm lòng của cửa sông không quên cội nguồn
2. Bài mới (30p)
a. Giới thiệu bài mới: 1’
 Tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Từ ngàn xưa, ông cha ta luôn vun đắp, giữ gìn truyền thống ấy. Bài tập đọc hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em biết thêm một ý nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo.
- HS lắng nghe.
b. Luyện đọc 
HĐ1: GV đọc mẫu bài văn: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trang trọng.
· Lời thầy Chu nói với học trò: ôn tồn, thân mật.
· Lời thầy nói với cụ đồ già: kính cẩn
HĐ2: Cho HS đọc đoạn trước lớp
· Đoạn 1: Từ đầu đến “...mang ơn rất nặng”
· Đoạn 2: Tiếp theo đên “...tạ ơn thầy”
· Đoạn 3: Phần còn lại
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1.
- Luyện đọc các từ khó: tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng, nghĩa, một lần nữa
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.
- HD đọc câu khó, câu dài 
- Nhận xét, sửa sai .
HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm3 (3p)
- Cho HS đọc cả bài
- Tổ chức các nhóm thi đọc 
- GV nhận xét, sửa sai 
- HS cả lớp đọc thầm theo trong SGK.
- HS dùng bút chí đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc đoạn nối tiếp (lần1 )
- HS nối tiếp nhau đọc (lần 2)
* Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu / trước sân nhà cụ giáo Chu / để mừng thọ thầy
- 3HS làm một nhóm đọc nối tiếp cả bài.
- 2 nhóm thi đọc .
- 2 HS đọc chú giải trong SGK
c. Tìm hiểu bài
· Đoạn 1
- Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
- Tìm các chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
· Đoạn 2
- Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy Chu đối với thầy giáo cũ.
KL: Thầy giáo Chu rất yêu quý, kính trọng người thầy dạy mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu tiên trong đời cụ. Thời gian trôi qua cũng đã lâu, đã bao thế hệ học trò đI qua. Vởy mà cụ giáo Chu vẫn nói với học trò đây chính là người cụ mang ơn rất nặng. Điều đó thật cảm động 
· Đoạn 3
Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
* Liên hệ :
- Em còn biết thêm các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung tương tự?
GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam bồi đắp, giữ gìn và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
- Bài văn nói lên điều gì?
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung chính bài 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Đến để mừng thọ thầy thể hiện lòng yêu quí, kính trọng thầy, người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành.
- Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầyđể mừng thọ thầy những cuốn sách quí. Khi nghe thầy nói đi cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng,” họ đã đồng thanh dạn ran...
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Thầy giáo Chu tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thủa vỡ lòng.
- Thầy mời các em học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ: “Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy...
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
Đó là 3 câu:
· Uống nước nhớ nguồn.
· Tôn sự trọng đạo.
· Nhất tử vi sư, bán tự vi sư.
HS có thể trả lời:
· Không thầy đố mày làm nên.
· Kính thầy yêu bạn.
· Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
· Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
Làm sao cho bõ những ngày ước ao.
* Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta, nhắc mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
d. Đọc diễn cảm: 5’-6’
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
- GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc (đoạn Từ sáng sớm đến dạ ran).
- Gọi HS nêu từ nhấn giọng
- GV đọc mẫu đoạn 
- Yc lớp luyện đọc nhóm đôi (3p)
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét + khen những HS đọc đúng, hay.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm hết bài văn. Cả lớp lắng nghe.
* Nhấn giọng: tề tựu, mừng thọ, ngay ngắn, ngồi, dâng biếu, hỏi thăm, bảo ban, mời tất cả, mang ơn rất nặng, đồng thanh rạ ran
- HS luyện đọc đoạn.
- Một vài HS thi đọc.
- Lớp nhận xét
3. Củng cố, dặn dò(3p)
- Bài văn nói lên điều gì?
- Em thấy thầy giáo Chu là người như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm các truyện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam.
- Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta, nhắc mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
- Thầy giáo Chu là một người thầy mẫu mực 
Rút kinh nghiệm
	Toán	Tiết 126
Nhân số đo thời gian
A: Mục tiêu Giúp HS
 - HS biết vận dụng phép nhân số đo thời gian với một số tự nhiên.
 - Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học 
B. Đồ dùng 
 - Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động 1: Hình thành kĩ năng nhân số đo thời gian với một số tự nhiên
- Đặt vấn đề: Ta đã biết cách cộng, trừ số đo thời gian; vậy nhân số đo thời gian như thế nào? Bài hôm nay sẽ rõ.
a) Ví dụ 1:
GV nêu bài toán.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, HS dưới lớp đặt tính ra nháp, thử làm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính.
- Gọi HS lên bảng tính.
- GV xác nhận cách làm:
+ Đặt tính như phép nhân các số tự nhiên đã biết.
+ Thực hiện tính tương tự. Chú ý sau mỗi kết quả tính phải ghi đơn vị đo tương ứng.
b) ví dụ 2:
- GV nêu bài toán.
- Yêu cầu HS nêu phép tính.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính (có đặt tính)
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét số đo ở kết quả.
- Yêu cầu HS đổi.
- GV kết luận.
 3 giờ 15 phút 5 = 16 giờ 15 phút 
- GV: Trong khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây, nếu phần số nào lớn hơn 60 thì thực hiên chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước. 
1 giờ 10 phút 3 = ?
- Học sinh thử làm vào bảng con 
- Nhân 3 số với từng số đo theo từng đơn vị đo (theo thứ tự từ phải sang trái). Kết viết kèm đơn vị đo.
- 3 giờ 15 phút 5 =?
- Học sinh thực hành tính trên bảng con
-75 phút có thể đổi ra giờ và phút.
-75 phút =1 giờ 15 phút
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng nhân số đo thời gian.
Bài 1 (Cá nhân)
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- Học sinh thi đua trên bảng con
-Yêu cầu HS nêu cách nhân số đo thời gian với một sô đo tự nhiên.
-Yêu cầu HS nối tiếp đọc kết quả các phần còn lại.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá.
3. Củng cố – Dặn dò(5p)
- GV nhận xét giờ học .
- HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
- TH1:Nếu số đo có nhiều đơn vị phức hợp thì nhân số đo thời gian của từng loại đơn vị .Số đo của đơn vị phút lớn hơn 60 thì chuyển sang đơn vị giờ .
- TH2:Nếu số đo chỉ có một đơn vị được viết dước dạng số thập phân thì nhân như nhân một số tự nhiênvới một số thập phân rồi viết kèm đơn vị đo.
- HS nhận xét
Toán	Tiết 127
Chia số đo thời gian
A: Mục tiêu Giúp HS:
 - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian với một số.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
 - Giáo dục HS yêu thích toán học 
B. Đồ dùng 
 - Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động 1: Hình thành kĩ năng chia số đo thời gian cho một số tự nhiên
a) Ví dụ 1:
GV nêu bài toán như SGK (tr.136).
- Muốn biết thời gian trung bình phải đấu 1 ván cờ ta làm phép tính gì?
- Giới thiệu đây là phép chia số đo thời gian.
- Gọi HS xung phong thực hiện phép tính chia. Nếu không có ai làm được GV mới hướng dẫn 
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính (GV vừa viết vừa giảng giải)
- Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Sau mỗi kết quả ta viết kèm đơn vị đo ở thương.
- Đây là trường hợp các số đo ở từng đơn vị đều chia hết cho số chia.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu bài toán như SGK (tr 136).
- Yêu cầu HS nêu phép tính cần thực hiện.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bước tính đầu tiên.
- Yêu cầu HS nêu cách làm tiếp theo (gợi ý đổi ra phút nếu HS không biết làm).
-Yêu cầu Hs thực hiện.
-GV xác nhận kết quả.
 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút 
- Yêu cầu HS nêu lại cách làm bài. 
- Kết luận:Đây là trường hợp số đo thời gian của đơn vị đầu không chia hết cho cho số chia .Khi đó ta sẽ chuyển sang đơn vị nhỏ hơn rồi tiếp túc chia.
42 phút 30 giây:3 =?
- HS theo dõi cách thực hiện 
7 giờ 40 phút : 4 =?
- Số đo ở đơn vị giờ không chia hết và còn dư 3 giờ.
- Đổi 3 giờ ra phút và cộng với 40 phút và chia tiếp.
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20 phút
 0 phút 
- Lấy số đo của từng loại đơn vị chia cho số chia, nếu còn dư chuyển sang đơn vị nhỏ hơn rồi chia tiếp. 
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng chia số đo thời gian.
Bài 1 (cá nhân)
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- HS dưới lớp nhận xét.
- GV đánh giá.
3. Củng cố – Dặn dò (3p)
- Gv nhận xét giờ học 
- HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau 
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
Hs thi đua làm bài trên bảng con
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt được câu.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dụng dạy – học
- Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt Tiểu học 
- Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to (hoặc bảng nhóm).
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài văn : 4’
- Kiểm tra 3HS: Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ và làm BT 2 +3.
- HS1 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- HS2 làm BT2
- HS3 là ... ng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Nhận xét tinh thần thái độ, kĩ năng lắp ghép xe ben.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp máy bay trực thăng.
- Hát vui.
- 2 HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS thực hành nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm.
Khoa học	TUẦN 26
BÀI 51: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Yêu cầu
Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
II. Chuẩn bị
Hình vẽ trong SGK trang 104, 105 / SGK, hoa thật
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu công dụng của một số nguồn năng lượng
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
v Hoạt động 1: Quan sát và phân biệt nhị và nhụy, hoa đực, hoa cái
- Yêu cầu HS quan sát các tranh SGK trang 104 thảo luận nhóm đôi:
+ Tìm ra nhị và nhụy của hoa râm bụt và hoa sen
+ Chỉ ra hoa mướp đực và hoa mướp cái
- GV chốt lại: treo tranh, chỉ ra nhị và nhụy của hoa râm bụt và hoa sen, hoa mướp đực (5a) và hoa mướp cái (5b)
v	Hoạt động 2: Thực hành phân loại những hoa sưu tầm được.
Yêu cầu các nhóm phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bảng sau:
 Số TT
Tên cây
Hoa có cả nhị và nhuỵ
Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái)
1
Phượng
x
2
Anh đào
x
3
Mướp
x
4
sen
x
GV kết luận:
+ Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa.
+ Cơ quan sinh dục đực của hoa gọi là nhị, cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.
+ Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.
v Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính SGK trang 105 ghi chú thích.
4. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện
- Lớp nhận xét
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét
Mỗi nhóm 4 em, tiến hành phân loại hoa các em sưu tầm được theo bảng sau 
Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS vẽ và giới thiệu sơ đồ của mình với lớp
Lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú.
- Vài HS đọc mục bạn cần biết
Khoa học	TUẦN 26
BÀI 52: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Yêu cầu
Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió
II. Chuẩn bị
Hình vẽ trong SGK trang 106, 107 / SGK, hoa thật 
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định 
2-Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi
+ Kể tên một số hoa có cả nhị và nhụy
+ Kể tên một số hoa chỉ có nhị hoặc nhụy
-GV nhận xét, đánh giá
3-Bài mới
v	Hoạt động 1: Thực hành làm Bài tập xử lí thông tin trong SGK.
GV yêu cầu HS đọc thông tin 106 SGK và chỉ vào H1 để nói với nhau về: 
+ Sự thụ phấn
+ Sự thụ tinh 
+ Sự hình thành hạt và quả.
- GV yêu cầu HS làm các bài tập trang 106/ SGK
- GV nêu đáp án: 1- a; 2 – b; 3 – b; 4 – a; 5 – b 
v Hoạt động 2: Thảo luận
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau:
+ Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào?
+ Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió?
 + Kể tên của những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió.
4-Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Cây con mọc lên từ hạt”
- 2 HS thực hiện
- Lớp nhận xét
- HS làm việc nhóm 2 theo yêu cầu
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Cả lớp bổ sung và nhận xét
Các nhóm thảo luận câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác góp ý bổ sung hoàn chỉnh bảng.
- HS nêu lại nội dung bài học.
Tuần 26	Đạo đức
Em yêu hoà bình (Tiết 1)
I. Mục tiêu Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
II. Tài liệu và phương tiện
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân những nơi có chiến tranh
 - Thẻ màu cho HĐ 2 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Khởi động: HS hát bài Trái đất này là của chúng em, nhạc: Trương quang Lục, thơ Định Hải 
Bài hát nói lên điều gì?
Để trái đất mãi mãi tươi đẹp yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
- GV giới thiệu bài-> ghi đầu bài 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
+ Mục tiêu: HS tìm hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình
+ Cách tiến hành: 
- Yêu cầu hS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
Em thấy những gì trong tranh, ảnh đó?
- HS đọc thông tin trang 37, 38 SGK và thảo luận theo nhóm 3 câu hỏi trong SGK
- Gọi đại diện nhóm trả lời
KL: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học...vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh 
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ( bài tập 1 SGK)
+ Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình
+ Cách tiến hành
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1
- HS bày tỏ các ý kiến bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước 
- Gọi vài HS giải thích lí do tại sao em đồng ý hay không đồng ý 
KL: các ý kiến a,d là đúng. Các ý kiến b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình
* Hoạt động 3: Làm bài tập 2
+ Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày 
+ Cách tiến hành
- HS làm bài tập 2 
- Trao đổi với bài của bạn bên cạnh
- Một số hS trình bày ý kiến trước lớp 
KL: Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc quốc gia này với các dân tộc quốc gia khác như các hành động, việc làm b, c trong bài tập 2
* Hoạt động 4: Làm bài tập 3 SGK
+ Mục tiêu: HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình
+ Cách tiến hành
- HS thảo luận nhóm bài tập 3
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp 
KLvà khuyến khích những hoạt động tham gia bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng 
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
* Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- dặn HS về sưu tầm tranh ảnh, vẽ một bức tranh về các hoạt động bảo vệ hoà bình ...
- Lớp hát 
- Trái đất này đều là của chúng ta 
- HS trả lời
- HS quan sát tranh ảnh 
- HS đọc thông tin và thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời 
- HS nghe 
- HS giơ thẻ 
- HS giải thích theo ý hiểu của mình 
- HS làm bài cá nhân 
- Trao đổi bài của mình với bạn bên cạnh
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày 
Tuaàn 26 	Ñòa lí
Baøi 24: CHAÂU PHI (TT)
I - Muïc tieâu: 
Hoïc xong baøi naøy,HS: 
- Nêu được một số đặc điểm vè dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi:
+ Châu lục có chủ yếu là dân cư chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cay công nghiệp nhiệt đới khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và dọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
II - Đồ dùng dạy học:
Bản đồ Kinh tế châu Phi.
Một số tranh ảnh về dân cư, hoật động SX của người dân châu Phi.
III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi 1, 2, 3 – SGK
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài
3 – Dân cư châu Phi
* Hoạt động 1: làm việc cả lớp
- GV mời HS trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK.
4 – Hoạt động kinh tế
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
GV hỏi:
- Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
- Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
- Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi.
5 – Ai Cập
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm nhỏ 
Bước 1:
Mời HS đọc, thảo luận trả lời câu hỏi ở mục 5 trong SGK
Bước 2: 
Mời HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ Tự nhiên châu Phi dòng sông Nin, vị trí địa lí, giới hạn của Ai Cập. 
Kết luận: 
Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nốigiữa 3 châu lục Á, Âu, Phi.
Thiên nhiên : có sông Nin (dài nhất thế giới) chảy qua, là nguồn cung cấp nước quang trọng, có đồng bằng châu thổ màu mỡ.
Kinh tế – xã hội : từ cổ xưa đã có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ ; là một trong những nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản.
--> Bài học SGK
4/ Củng cố, dặn dò: 
Em hiểu biết gì về đất nước Ai Cập?
Về nhà học bài và đọc trước bài 25 “Châu Mĩ ”/ 120 SGK.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
 Thảo luận nhóm 
HS trình bày kết quả và chỉ bản đồ.
Vài HS đọc
Phòng Giáo dục – Đào tạo quận 3
Trường tiểu học Bắc Mỹ
Sinh hoạt chủ nhiệm
Lớp 5A – tuần 26
Mục tiêu:
Học sinh nắm được nội dung chủ đề tuần: Yêu quý mẹ và cô giáo
Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp.
Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh
Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động
Chuẩn bị:
Phiếu tự nhận xét cá nhân
Bảng thi đua các tổ
Bảng đăng kí thi đua
Ngôi sao
Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: hát tập thể
Hoạt động 1: cá nhân “Nhận xét – đánh giá việc thực hiện nội dung thi đua trong tuần”
Phát phiếu tự nhận xét, đánh giá
Hướng dẫn học sinh thực hiện trên phiếu
Theo dõi học sinh thực hiện
Tổng kết, khen thưởng tổ xuất sắc và cá nhân điển hình
Trò chơi “giải ô chữ”
Hoạt động 2: hoạt động tập thể
Tổ chức cho học sinh trình bày những tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 8 - 3
Gv chốt, liên hệ thực tế
Giới thiệu một số bài hát hay, bài thơ hay về ngày 8 - 3
Giáo dục tư tưởng
Hoạt động 3: hoạt động nhóm
Phát động phong trào “Yêu quý mẹ và cô giáo”
Tìm hiểu về ngày 26 - 3
Thực hiện An toàn giao thông
Rèn chữ giữ vở
Bảo vệ môi trường
Gv chốt
Chúc mừng SN các bạn trong tuần 26
Hát 
Cá nhân thực hiện trên phiếu
Tổ trưởng tóm tắt thành tích của tổ mình, chọn cá nhân điển hình
Lớp trưởng tổng hợp thành tích của cả lớp
Hs tham gia trò chơi
Mỗi nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình
Hs lắng nghe 
Liên hệ thực tế
Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua
Các tổ đăng kí cho lớp trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.doc