(I) MỤC TIÊU
1. Đọc lưu loát, trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền văn hoá - dân tộc
Thứ Hai Ngày soạn: 15.03.2009 Ngày giảng: 16.03.2009 Tiết1: Chào cờ ============= Tiết 2: Tập đọc tranh làng hồ (I) Mục tiêu 1. Đọc lưu loát, trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền văn hoá - dân tộc. (II). ĐDDH: -Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. (III). Các hoạt động dạy - học: T.G Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4' A. KTBC: -Gọi học sinh đọc lại bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi. -1 ->2 học sinh đọc. -Nhận xét. -Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1-2’ 1.GTB -Nghe. 28-30’ 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. A. Luyện đọc: -Mời học sinh đọc cả bài. -1 ->2 học sinh đọc. -Cho học sinh xem trang trong sách giáo khoa. -Học sinh xem ranh. -Tổ chức cho học sinh luyện đọc đoạn - giáo viên kết hợp sửa đổi phát âm cho học sinh. -Học sinh tiếp nối đọc đoạn. -Tìm hiểu 1 số từ những từ (được chú giải trong sách giáo khao). - 1->2 học sinh đọc. -Cho học sinh luyện đọc theo cặp. -Học sinh luyện đọc cặp. *Giáo viên đọc mẫu lần 1: -Nghe. b. Tìm hiểu bài. -Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài, trao đổi với bạn bên cạnh 4 câu hỏi trong sách giáo khoa. -Đọc thầm bài. -Thảo luận. -Đại diện trình bày; lớp nhận xét. -Nhận xét, bổ sung. Bài văn ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? -Nêu nội dung bài. -Chốt nội dung ghi bảng, mời học sinh đọc. -Ghi vở - đọc. c. Đọc diễn cảm: -Mời 3 học sinh tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. -3 học sinh đọc. -Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm (đoạn 1): (Xem sách giáo khoa). -Học sinh luyện đọc: 1-2’ 3. Củng cố - dặn dò: -Mời 1 học sinh nhắc lại ý nghĩa của bài văn. -Nhắc. -Nhận xét tiết học. -Nghe. TiếT3 toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố cách tính vận tốc - thực hành tính vận tốc theo các dơn vị khác nhau II. Các hoạt động dạy- học: T.G HĐ của GV HĐ của HS 2-3’ A. KTBC: - Yêu cầu học sinh nêu qui tắc và công thức tính vận tốc? - Học sinh nêu - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: (Hướng dẫn học sinh luyện tập) 8-9’ * Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài và nêu cách tính - 1 học sinh đọc- lớp chú ý - cả lớp làm bài tập - 1 học sinh lên bảng giải - Lớp nhận xét - Nhận xét, chữa: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050(m/phút) Đáp số: 1050(m/phút) ? Ta có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/giây không? - Trả lời - Hướng dẫn học sinh làm theo 2 cách: - Chú ý thực hiện + Cách 1: Vì vận tốc chạy của đà điểu là 1050m/giây. mà 1phút= 60giây nên ta tính được: Vận tốc chạy của đà điểu m/giây là: 1050 : 60 = 17,5 m/giây +Cách 2: Đổi 5 phút = 300 giây Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 300 = 17,5 m/giây 7-8’ *Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán , nói cách tính -Học sinh đọc, nêu.. - Hướng dẫn học sinh thực hiện: - Với s = 130, t = 4giờ thì: V= 130 : 4 = 32,5km/h - Thực hiện - Nêu kết quả từng trường hợp 7-8’ *Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài toán và chỉ ra quãng đường và thời gian đi bằng ôtô từ đó tính được vận tốc của ôtô - Học sinh đọc - Tính nêu kết quả - Nhận xét, chữa: Quãng đướng người đó đi bằng ôtô là: 25-5 = 20km Thời gian người đó đi bằng ôtô là: 0,5giờ hay 1/2 giờ Vận tốc của ôtô là: 20 : 0,5 = 40km/h Hay 20 : 1/2 = 40km/h -Chữa vào vở. 8-9’ *Bài 4 : Yêu cầu học sinh tự thực hiện BT -Thực hiện bài tập - Nêu kết quả nhận xét -Nhận xét, chữa Thời gian đi của ôtô là: 7h45’ – 6h30’ = 1h15’ Đổi 1giờ15’ = 75phút Vận tốc của canô là: 30:75 = 0,4km/phút Vì 1h = 60’ nên 0,4km/phút = 24 km/h (Lấy 0,4 x 60 = 24km/h) TIết 4 khoa học Cây con mọc lên từ hạt I> Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết -Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. -Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. -Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. II> ĐDDH: -Hình trong trang 108 109 Sách giáo khoa. -Học sinh: Ươm hạt vào bóng ẩm (đất ẩm) trước 3->4 ngày và mang đến lớp. III> Các hoạt động dạy - học: T.G HĐ của GV HĐ của HS 4-5 A. KTBC: -Yêu cầu học sinh trình bày về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả? Phân biệt một số loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng (nhờ gió): -Học sinh trả lời. -Nhận xét, đánh giá. b. Bài mới: *Mở bài (sử dụng câu hỏi trang 108 -sách giáo khoa) -Nghe. 9-10’ 1. Hoạt động 1: tìm hiểu cấu tạo của hạt. a. Mục tiêu: Học sinh quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. b. CTH: -Yêu cầu học sinh làm việc nhóm: Quan sát hạt đậu đã ươm ra làm đôi và đọc thông tin tong sách giáo khoa trang 108 để chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng? Sau đó là bài tập 2. -Làm việc nhóm. -Đại diện báo cáo kết quả. -Nhóm khác nhận xét. -Nhận xét, chốt ý kiến -Kết luận: Hạt gồm: Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 9-10’ 2. Hoạt động 2: Thảo luận. A. Mục tiêu: Giúphọc sinh. -Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt. -Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. b. CTH: -Cho học sinh làm việc nhóm: +Yêu cầu học sinh làm việc theo gợi ý sau: -Làm việc nhóm. Nhóm trường điều khiển nhóm mình làm việc. *Giới thiệu kết quả gieo hạt của mình trong nhóm. *Trao đổi với nhau về điều kiện nảy mầm. -Làm việc cả lớp. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét và kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp. 10-12’ 3. Hoạt động 3: Quan sát: a. Mục tiêu: Học sinh nêu được quá trình trưởng thành cây của hạt. B. CTH: -Làm việc theo cặp. +Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát hình 7 trang 109 sách giáo khoa, chỉ vào hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết trái (quả) và cho hạt mới. -Làm việc theo nhóm. -Làm việc cả lớp. +Mời từng cặp học sinh trình bày trước lớp. -1 số cặp lên trình bày. =>Két thúc tiết học, giáo viên dặn học sinh về nhà làm thực hành yêu cầu trang 109- Sách giáo khoa. Thứ ba Ngày soạn:16.03.2009 Ngày giảng:17.03.2009 Tiết 1: luyện từ và câu mở rộng vốn từ : truyền thống (I) Mục tiêu : Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm nhớ nguồn. (II) Điều giáo dục hoá : - Bút rạ, bảng phụ để học sinh học làm bài tập theo nhóm - kẻ sẵn ô chữ bài tập 2 vào bảng phụ cho các nhóm (III)Các hoạt động dạy học : 2-3' A. KTBC : - Gọi học sinh đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục ngữ trong bài tập 2 tiết trước (MRVT : Truyền thống ) -1- 2 học sinh đọc -Lớp nhân xét - N x, đánh giá B. Bài mới : 1-2' 1. GTB........ -Nghe 10-12' 2. Phần nhận xét : * Bài tập : Mời học Sinh đọc yêu cầu BT y/của học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân 1 học sinh đọc - Gắn bảng phụ (viết sẵn đoạn văn )y/c hs quan sát chỉ rõ những từ yên đậm có tác dụng gì ? -thực hiện các yêu cầu bài tập - Nhìn bảng nêu ý kiến - Lớp nhận xét -Nx, chốt lời giải đúng (xem Tr,164 -sgv) -Nghe *Bài 2: -Cho học sinh đọc yêu cầu của bài suy nghĩ tìm thêm những từ ngữ mà các em biết có tác dụng nói giống như cụm từ "vì vậy" ở bài tập 1 - Suy nghĩ tìm từ -Nêu ý kiến. -Nhận xét -Nghe -KL: Các từ tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác. 3-4' 3, Ghi nhớ : - Mời học sinh tiếp nối nhau đọc khi nhớ trong sách giáo khoa -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ (không cần nhìn sách sgk) -2 -> 3 học sinh đọc -2->3 học sinh nhắc lại 12-14' 4. Phần luyện tập *Bài tập 1 -Học sinh đọc yêu cầu - 1->2 học sinh đọc Chia lớp thành 2 nhóm: -Tìm theo nhóm (các cá nhân trong nhóm đó đọc kỹ từng câu, từng đoạn gạch chân dưới quan hệ từ hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp giải thích quan hệ giữa các câu, đoạn -Học sinh nêu, lớp nhận xét. -Mời một số học sinh nêu ý kiến -Phần tích, chốt lời giải đúng (xem sgk trang 165 - 166) *Bài tập 2: -Học sinh đọc -Mời 1 học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài tập 2, yêu cầu cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui, suy nghĩ phát hiện chỗ dùng từ nối sai (gạch chân trong vở bài tập -Thực hiện -Nêu ý kiến -Nhận xét, chốt lại cách chữa đúng (xem sgk trang 166) -Lớp nhận xét -Mời 1 học sinh đọc lại mẩu chuyện vui -1 học sinh đọc -Nhận xét tiết học -Nghe -Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức bài vừa học Tieỏt 2 Toán Quãng đường I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - BIết tính quãng đường đi được của cả một chuyển động đều. - Thực hiện tính quãng đường. II> Các hoạt động dạy – học: T.G HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: Không kiểm tra B. Bài mới: 14-15’ 1. Hình thành cách tính quãng đường a. Bài toán 1: - Nêu bài toán 1 trong SGK và nêu yêu cầu bài tập - nghe ? Muốn biết quãng đường đi được của ôtô ta làm như thế nào? - Trả lời, nhận xét - Ghi bảng Quãng đường ôtô đi được là: 42,5 x 4 = 170km/h - Cho học sinh tính công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian -Học sinh nêu Ghi bảng S = V x t (nhấn mạnh) - Nghe - Để tính qũang đường của ôtô ta lấy vận tốc nhân với thời gian của ôtô 1-2 học sinh nhắc lại b. Bài 2: Nêu bài toán 2 trong sách giáo khoa -Nghe - Cho học sinh thảo luận về thời gian -Thảo luận đổi 2h30’ = 2,5giờ Quãng đường người đi xe đạp được là: 12 x 2,5 = 30km/h Học sinh tính nêu kết quả. - Hướng dẫn học sinh: Ta có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân số: 2h30’ = giờ = giờ Do đó: Quãng đường ngừòi đi xe đạp là: 12 x 18-20’ 1. Thực hành: * Yêu cầu học sinh tự nêu yêu cầu và thực hiện giải các bài 1,2,3 SGK (giáo viên giúp đỡ HS yến làm BT) - Học sinh giải thống nhất kết quả với bạn bên cạnh - Đại diện nêu kết quả, lóp nhận xét - Nhận xét, chữa bài 1-2’ 3. Củng cố – dặn dò: Nhấn mạnh công thức, quy tắc - Nhận xét tiết học, dặn dò - Nghe Tiết 5 khoa học Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ I> Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết -Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. -Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. -Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. II> ĐDDH: -Hình trong sách giáo khoa. -1 ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, giềng, tỏi, hành, thùng (chậu) đất- Theo nhóm. III> Các hoạt động dạy - học: T.G HĐ của GV HĐ của HS 4-5’ A. KTBC: -Yêu cầu cấu tạo hạt. Điều kiện để hạt nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. -Học sinh nêu -Nhận xét. -Nhận xét. B. Bài mới: 18-20’ 1. Hoạt động 1: Quan sát. A. Mục tiêu, giúp học sinh: -Quan sát ... ủa một chuyển động II. Các hoạt động dạy – học: T.G HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mói: 17-18’ 1. Hình thành cách tính thời gian a. BT1: -Giáo viên nêu bài toán, yêu cầu học sinh nêu phép tính tương ứng - Nghe, nêu phép tính - Ghi bảng phép tính + lời giải như SGK, yêu cầu học sinh tính kết quả ra nháp -Học sinh tính kết quả - Cho học sinh rút ra quy tắc và công thức t = S : V - Học sinh phát biểu - Học sinh ghi vở công thức b. Bài toán 2: - Nêu bài toán và cho học sinh nêu phép tính tương ứng - Nghe, nêu phép tính - ghi bảng phép tính + lời giải như SGK, yêu cầu học sinh tính kết quả -Học sinh tính kết quả - Nêu kết quả tính - Ghi bảng và giải thích, trong bài toán này số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất - Nghe - Giải thích lý do đổi số đo thời gian thành 1h10’ cho phù hợp với cách nói thông thường. C. Củng cố -Goị 1 học sinh nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức tính thời gian T = S : V - 1 số học sinh nhắc Viết sơ đồ lên bảng V= S : t S = t x V t= S : V - Chú ý - Lưu ý học sinh khi biết 2 trong 3 đại lượng: vận tốc, quãng đường thời gian ta có thể tính đại lượng thứ 3 Chú ý nghe 15-16’ 2. Thực hành *Bài 1: - Cho học sinh làm bài theo hướng dẫn (không cần kẻ bảng) - Học sinh làm bài VD: 81 : 36 = 2giờ = 2giờ - Nêu miệng kết quả Hoặc: 81 : 36 = 2,25giờ - Lớp nhận xét *Bài tập 2,3: Lần lượt gọi 2 hs lên bảng giải, cả lớp giải - Học sinh thực hiện bài tập -nhận xét, chữa bài - nhận xét 1-2’ 3. Củng cố – dặn dò: Tiết 3. TậP LàM VĂN ôn tập về cây cối. I. Mục tiêu: 1.Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối ; cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối , trình tự miêu tả. Những giác quan được sử dụng để quan sát. Những biệm pháp tu từ được sử dụng trong bài văn. 2. Năng cao kĩ năng làm bài văn tả cây cối. II. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4-5’ A. KTBC: - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn (bài) văn đã viết lại sau tiết trả bài văn tả đồ vật tiết trước. - 1-2 học sinh đọc đoạn văn đã viết lại. - Lớp nhậ xét. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1-2’ 1. GTB: - Nghe 2.Hướng đẫn học sinh luyện tập: 8-10’ * Bài tập 1: (Thực hiện nhanh). - Mời 1 học sinh nêu những kiến thức cần nhớ về bài văn tả cây cối. - 1 học sinh đọc nội dung yêu cầu bài tập 1; theo dõi trong SGK. 1 học sinh nêu, lớp nhận xét, bổ sung - Ghi nhanh các đề mục (yêu cầu học sinh nhắc lại) + Trình tự tả cây cối (bao quát, chi tiết) +Các giác quan được sử dụng khi quan sát (thị giác, thính giác). + Biện pháp tu từ được sử dụng (so sánh, nhân hoá) + Cấu tạo (3 phần) . Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả. . Thân bài: Tả từng bộ phận cảu cây hoặc thời kì phát triển của cây. . Kết bài: Nêu ích lợi của cây, tình cảm của người tả về cây. - 1 học sinh đọc lại - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài “cây chuối mẹ” suy nghĩ, làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài tập - Nêu miệng kết quả. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, chốt lời giải (xem trang 162- SGV) - Nghe 25-26’ * Bài tập 2: - Mời 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nêu yêu cầu - Nhắc học sinh chú ý: Thực hiện đúng yêu cầu - Học sinh làm bài tập vào vở - Mời 1 số học sinh đọc đoạn văn vừa viết - Học sinh đọc (vài học sinh) - lớp nhận xét - Nhận xét, đánh giá (cho điểm) những đoạn văn hay - Đọc cho học sinh nghe ví dụ về 1 đoạn viết trong sách giáo viên - Nghe 2-3’ 3. Củnh cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nghe - Dặn: + Những học sinh viết đoạn văn bài tập 2 chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh + Chuẩn bịcho tiết kiểm tra. Tiết 4 LịCH Sử Lễ ký hiệp định Pa-Ri Mục tiêu Học xong bài này, học sinh biết : Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam –Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp đình Pa-ri -Những điều khoản quan trọng nhất của hiệp định Pa-ri. ĐDDH: ảnh tư liệu về lễ kí hiệp định pa-ri Các hoạt động dạy học TG HĐ của GV HĐ của HS 2-3’ A.KTBC: y/c học sinh nêu: âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 ném bom đánh phá Hà Nội? -Học sinh nêu -Lớp nhận xet B.Bài Mới 4-5’ *HĐ1(làm việc cả lớp) -Trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri -Nêu nhiệm vụ học tập +Tại sao Mĩ phải kí hiệp định pa-ri? +Diễn biến lễ kí Hiệp định Pa-ri? +Nội dung chính của Hiệp định pa-ri? +ý nghĩa của việc kí Hiệp định? -Nghe -Chú ý nghe 10-12’ *HĐ2: ( làm việc theo nhóm) -Yêu cầu học sinh thảo luận về lí do buộc Mĩ phải kí hiệp định +Sự kéo dài của hội nghị Pa-ri là do đâu +Tại sao sau năm 1972,Mĩ phải kí hiệp định? -Cho học sinh thuật lại lễ kí hiệp định, nêu hai nhiệm vụ: +Thuật lại diễn biến lễ kí kết +Trình bày nội dung chủ yếu nhất của hiệp định Pa-ri -NX chung -Thảo luận -Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả -Lớp NX 8-10’ *HĐ3:(làm việc cả lớp) -Cho học sinh tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về việt nam -NX chung: +Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở VN +Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi Miền Nam VN -Đọc SGK, thảo luận Nêu ý kiến -Nghe 4-5’ *HĐ4 : ( làm việc cả lớp) -Nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969-Nghe của Bác Hồ: “Vì độc lập, vì tự do Đánh cho Mĩ cút đánh cho nguỵ nhào” -Nói thêm: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử có ý nghĩa chiến lược: Chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm, vào mùa xuân năm 1975 ta lại” đánh cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất đất nước. -Nghe -Nghe 2 – 3 IV/ Thông tin tham khảo: Giáo viên đọc cho học sinh nghe. - Chú ý nghe Thứ sáu Ngày soạn: 19.03.2009 Ngày giảng:20.03.2009 Tiết 1: tập làm văn Tả cây cối. I. Mục tiêu: Học sinh viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-2’ 1. GTB - Nghe 3-4’ 2. hướng dẫn học sinh làm bài: - Mời 2 học sinh tiếp nối nhau đọc đề bài và gợi ý; cả lớp đọc thầm theo. - Học sinh1: Đọc 5 đề bài - Học sinh 2: Đọc gợi ý - Cả lớp đọc thầm - Hỏi học sinh: Về việc chẩn bị cho tiết học như thế nào? (chọn đề, quan sát cây) - Trả bài 2-8-30’ 3. Học sinh làm bài (Giáo viên bao quát lớp) - Học sinh viết bài theo đề bài tự chọn 1-2’ 4. Củng cố- dặn dò: Tiết 2 toán Luyện tập I. Mục đích: Giúp học sinh - Củng cố cách tính thời gian của chuyển động - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường II. Các hoạt động dạy – học: T.G HĐ của GV HĐ của HS 3-4’ A. KTBC: Gọi học sinh nhắc lại qui tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động 1 HS nhắc, viết - Cho học sinh rút ra công thức tính vận tôc, quãng đường từ công thức tính thời gian -2 Học sinh nêu B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 7-8’ Bài 1: Cho học sinh tính ra nháp rồi điền kết quả vào ô trống (giáo viên giúp đỡ học sinh yếu) - Tự làm BT sau đó trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả 1số học sinh nêu kết quả Lớp nhận xét - Nhận xét, chữa, ghi bảng 7-8’ *bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc -Hướng dẫn học sinh đổi đơn vị đo 1,08m = 108cm -Chú ý - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập và nêu kết quả - 1học sinh lên bảng, lớp làm vào vở – nhận xét bạn -Nhận xét, chữa bài -Thời gian để con ốc sên bò hết quãng đường là: 108 : 12 = 9 phút 7-8’ *bài 3: Gọi 1 học sinh đọc bài toán 1 học sinh đọc - yêi cầu học sinh tự làm bài tập (giúp đỡ học sinh yếu) - Thực hiện yêu cầu - Nêu miệng kết quả -Nhận xét, chữa: 72 : 96 = giờ gìơ = 45phút 7-8’ *Bài 4:Mời 1 học sinh đọc bài toán Nêu bài toán Hướng dẫn học sinh đổi 420m/phút = 0,420km/phút -Chú ý Hoặc: 10,5km = 10500m - Yêu cầu học sinh vận dụng CT: t= S : V để tính thời gian HS tính - Nêu miệng kết quả, nhận xét 10500 : 420 = 25phút Hay 10,5 : 0,42 = 25 phút -Chữa bài trong vở 1-2’ C. Củng cố – dặn dò: Tiết 3. Kể CHUYệN Kể chuyện được chứng kiến, tham gia I> Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành 1 câu chuyện. -Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II> Các hoạt động dạy - học: T.G HĐ của GV HĐ của HS 4-5' A. KTBC: -Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống của dân tộc. -1 -> 2 học sinh kể - nêu ý nghĩa. -Nhận xét, đánh giá -Lớp nhận xét 1-2' 1. GTB... -Nghe. -Chép đề bài lên bảng. -Học sinh đọc. -Phân tích đề, gạch chân các từ quan trọng. -Chú ý -Mời 4 học sinh tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý cho 2 đê bài. -Lớp theo dõi trong sách giáo khoa. -Mời học sinh tiếp nối nhau giới tiệu câu chuyện mình chọn kể. -Từng học sinh giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. -Yêu cầu học sinh lập dàn ý cho câu chuyện (Theo cách gạch đầu dòng) -Lập dàn ý 20-22' 3. Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. a. Kể chuyện theo nhóm. -Từng cặp học sinh dựa vào dàn ý, kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b. Thi kể chuyện trước lớp. -Mời đại diện 1 số học sinh kể chuyện trước lớp; kể xong nêu ý nghĩa. -Học sinh thi kể chuyện trước lớp. -Cả lớp chú ý nghe. -Bình chọn... -Nhanạ xét, khen những học sinh tìm được câu chuyện hay, kể hấp dẫn. 1-2' 4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học: -Dặn dò... Tiết 5: Sinh hoạt Nhận xét tuần 27 I. Mục tiêu - Đánh giá nhận xét kết quảnđạt được và chưa dạt được ở tuần học 27 - Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần học tới - Trình diễn các tiết mục văn nghệ... II. Chuẩn bị GV chuẩn bị nhận xét chung các hoạt động của lớp Các tổ chuẩn bị báo cáo kết quả III. Sinh hoạt Nêu mục đích yêu cầu của giờ sinh hoạt 1) Các tổ báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của tổ những mặt đạt được và chưa đạt được. 2) Lớp trưởng báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được 3) GV nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được. Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới: + Không đi học muộn + Hát đầu giờ và truy bài đều + Giao cho các tổ phấn đấu mỗi ttổ đạt được ít nhất từ 7 điểm 10 trở lên. 4) Chương trình văn nghệ - Cho cán sự lớp lên điều khiển chương trình văn nghệ + Các tổ ít nhất tham gia 2 tiết mục văn nghệ 6) Dặn dò: - Chuẩn bị tốt cho tuần học tới.
Tài liệu đính kèm: