Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (tiết 1)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (tiết 1)

1. Đọc đúng tiếng, từ khó, dễ lẫn; đoc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.

2.Hiểu từ khó trong bài; làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác,

 - Hiểu ND của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.

 

doc 23 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1835Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
 Sáng Chào cờ
Tập đọc
Tiết 53: Tranh làng Hồ
I. Mục tiêu: 
1. Đọc đúng tiếng, từ khó, dễ lẫn; đoc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
2.Hiểu từ khó trong bài; làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, 
 - Hiểu ND của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học: 	
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm một vài bức tranh làng Hồ. 
Bảng phụ chép sẵn đoạn 1 ( luyện đọc diễn cảm )
III. Các hoạt động dạy hoc: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn: mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, kết hợp cho HS giải nghĩa từ khó ( phần chú giải )
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm bài văn: giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh dân gian làng Hồ.
b) Tìm hiểu bài:
YC HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
+ Kỹ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+ Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu ND chính của bài.
- GV chốt ND chính của bài, ghi bảng.
- GV chốt lại: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam.
c) Đọc diễn cảm:
- GV chọn Đ1 hướng dẫn HS cả lớp đọc diễn cảm. ( tương tự các bài TĐ trước )
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân, trả lời câu hỏi về bài đọc.
- HS quan sát.
- lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 lượt).
- Từng cặp HS luyện đọc .
- 2 HS đọc lại toàn bài.
- HS tìm hiểu bài - TLCH.
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
+ Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơmnếp,cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp
+ Những TN: phảiyêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôI lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế, là một sự sáng tạo góp phần vàokho tàng màu sắc của DT trong hội hoạ. 
+ Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh, vui tươi. Tranh gắn với đời sống của người dân Việt Nam.
- HS nêu ý kiến.
- 2 HS nhắc lại( ND bài phần2- mục1)
- HS luyện đọc diễn cảm bài văn dưới sự hướng dẫn của GV. 
- HS nhắc lại ND của bài học.
______________________________________________
Toán
 Tiết 131: Luyện tập (Tr. 139)
I. Mục tiêu: Giúp HS:	
Củng cố cách tính vận tốc.
Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: 
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- GV gọi HS đọc bài giải, hướng dẫn cả lớp chữa bài.
- Chú ý: GV nên hỏi thêm: Có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/giây không?
- GV hướng dẫn HS có thể làm theo hai cách: theo SGV tr.222.
Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS cách viết vào vở (hoặc điền vào SGK).
- GV gọi HS đọc kết quả (để nêu tên đơn vị của vận tốc trong mỗi trường hợp).
Bài 3:
- YC HS đọc đề bài rồi làm bài.
- GV hướng dẫn những HS còn lúng túng chữa bài và chốt kết quả đúng.
Bài 4:
- GV có thể cho HS đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút và vận tốc của ca nô là:
 30 : 75 = 0,4 (km/phút)
0,4km/phút=24km/giờ(vì 60 phút = 1giờ)
3. Củng cố, dặn dò:
-Muốn đổi đơn vị vận tốc từ km/ phút ra km/ giờ ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học, giao BT về nhà.
- 1 HS lên bảng chữa BT về nhà.
- 1 HS nêu công thức tính vận tốc.
- HS đoc đề bài,cả lớp theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
- 1 HS giải trên bảng lớp
 Bài giải
Vận tốc của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
- HS đọc đề bài và làm theo yêu cầu của bài toán, nói cách tính vận tốc.
- HS tự làm bài vào vở.
Với s = 130km; t = 4 giờ 
thì v = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ).
- HS đọc đề bài, chỉ ra quãng đường và thời gian đi bằng ô tô. Từ đó tính được vận tốc của ô tô.
- 1 HS giải trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
 Quãng đường đi bằng ô tô là:
 25- 5 = 20 ( km)
Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0.5 = 40 ( km/giờ)
 Đáp số: 40 km/ giờ
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 1 HS giải trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Âm nhạc GV chuyờn dạy
_________________________________
Chiều : 
Tiếng việt ( ôn )
Thay thế từ để liên kết câu.
I Mục tiêu:
 Giúp HS:
 - Củng cố kiến thức về biện pháp thay thế từ ngữ đẻ liên kết câu.
 - Viết được đoạn văn ngắn có sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II Hoạt động dạy học: 
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS luyện tập:
 Bài 1.a)Tìm những từ ngữ chỉ tên cướp biển trong đoạn trích sau đây:
 Tên chúa tàu ấy cao lớn, vạm vỡ, da lưng sạm như gạch nung. Trên má hắn có một vết sẹo chém dọc xuống, trắng bệch.
 Cơn tức giận của tên cướpthật dữ dội. Hắn đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm. Bác sĩ Ly vẫn dõng dạc và quả quyết Trông bác sĩ lúc này với gã kia thật khác nhau một trời một vực. Một đăng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. Hai người gườm gườm nhìn nhau. Rốt cục, tên cướp biểncúi gằm mặt, tra dao vào, ngồi xuống, làu bàu trong cổ họng. Một lát sau, bác sĩ lên ngựa. Từ đêm ấy, tên chúa tàu im như thóc. 
 b.Việc dùng nhiều tữ ngữ thay thế cho nhau như vậy ( các từ ngữ cùng chỉ một đối tượng là tên cướp biển )có tác dụng gì ?
 - Gọi HS đoc nội dung BT,yêu cầu HS tự làm bài .
 - Gọi HS nên ý kiến – GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
 Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn về đề tài em tự chọn. Trong đoạn văn, có sử dụng phép thay thế từ ngữđể liên kết câu. ( Viết xong, gạch dưới các từ ngữ dùng để thay thế trong đoạn văn ).
 - Gọi HS đọc YC của bài tập.
 - YC HS tự làm bài vào vở, 1 HS viết ra giấy khổ to,
 - Gọi HS làm ra giấy dán lên bảng , đoc bài văn.- HS cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung ý kiến.
 - Gọi 2- 4 HS đọc bài văn của mình.Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
 3.Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học , dặn HS viết chưa đạt về viết lại.
____________________________________________
 Toán ( ôn )
 Luyện tập về tính vận tốc. 
I .Mục tiêu:
- Giúp HS luyện tập, củng cố các kiến thức về tính vận tốc và vận dụng các kiến thức đó vào giải toán.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác học tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - HS Nhắc lại cách tính vận tốc.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 B.Bài mới:
 Hoạt động của GV_ Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập:
Hướng dẫn HS làm các BT trong VBT.
* Bài 1:Quãng đường AB dài120km. Ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô.
- YC HS đọc đề bài rồi làm bài. 
- Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc khi biết thời gian và quãng đường.
- Nhận xét và cho điểm.
*Giả sử biết vận tốc là 60 km/giờ,Tính quãng đườmg như thế nào? 
* Bài 2: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ15 phút và đến B lúc10 giờ.Tính vận tốc của xe máy, biết quãng đường AB dài 73,5 km.
- Cho HS đọc đề bài và xác định yêu cầu.
- HS tự làm, GV gợi ý cho HS yếu: Tính thời gian xe máy đi, sau đó vận dụng công thức để tính vận tốc.
- GV cho HS nhận xét và cho điểm.
* Bài 3:Một ô tô đi từ A lúc 6giờ 30 phút và đến B lúc 11giờ 15phút. Dọc đường ô tô nghỉ 45 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết quãng đường AB dài 200 km.
- HS khá, giỏi tự làm.
- GV gợi ý cho HS yếu :
+ Lưu ý không tính thời gian nghỉ.
- GV nhận xét, đánh giá.
*Bài 4:Một ca nô đi từ 6 giờ 30phút đến 9 giờ được quãng đường 60km. Tính vận tốc của ca nô.
- GV đọc đề bài.
- Cho HS tự làm.
- Nhận xét bài làm của HS.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Vận tốc của ô tô đó là:
 120 : 2 = 60 ( km / giờ )
 Đáp số: 60 km/ giờ.
-HS phát biểu mệng.
- 1 HS đọc đề bài,cả lớp theo dõi.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
Thời gian xe máy đi là:
10 giờ – 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút
Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ.
Vận tốc của xe máy là:
73,5 : 1,75 = 42 ( km/ giờ )
 Đáp số: 42 km/giờ.
- HS đọc đề bài.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
11 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút – 45 phút = 4 ( giờ )
Vận tốc của ô tô là:
200 : 4 = 50 ( km/ giờ )
Đáp số :50 km/giờ.
- 1 em lên bảng tóm tắt và làm, lớp làm vào vở.
 Bài giải
Thời gian đi là:
17 giờ – 6 giờ 30 phút - 45 phút = 9 giờ 45 phút
9 giờ 45 phút = 9,75 giờ
Quãng đường người đó đi được:
42 x 9,75 giờ = 409,5 ( km)
Đáp số: 409,5 km
______________________________________
Tự học
 Rốn chữ đẹp : Thi viết chữ đẹp
Mục tiờu :Giỳp hs viết theo mẫu chữ bài viết ở vở luyện viết tập 2, mẫu chữ nghiờng nột thanh nột đậm. Rốn kĩ năng viết chữ nột nghiờng nột thanh nột đậm. Giỏo dục hs ý thức rền chữ “Nột chữ- Nết người”.
Đồ dựng : GV chuẩn bị giấy thi cho hs
 HS bỳt mực
Hoạt động dạy và học
Kiểm tra
Bài mới
GV nờu y/c cuộc thi, giao bài cho hs viết theo mẫu, gv bao quỏt.
Thu bài về chấm.
 3. Củng cố dặn dũ về luyện viết bài 25.
Thứ ba ngày 16 thỏng 3 năm 2010-03-09
Sỏng đ/c Duyờn dạy
__________________
Chiều : Đạo đức
 Tiết 28: Em yêu hoà bình ( Tiết 2)
I. Mục tiêu: HS biết:
 - Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
 - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
 - Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh.
 - Tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới.
 - Thẻ  ...  văn hay của tiết trả bài.
GV đánh giá, cho điểm. 
2. Giới thiệu bài:
Nêu MĐ, YC của tiết học ôn tập. 
3. Hướng dẫn làm bài tập.
a. Bài tập 1, tr.96 SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài văn cây chuối mẹ trong SGK.
- Cho HS quan sát tranh bụi chuối - GV kiểm tra HS nhớ lại kiến thức đã học về văn tả cây cối.
GV dán ND ghi nhớ lên để HS nhớ lại. 
* HD làm bài: 
+ Trao đổi nhóm 4HS viết vắn tắt các ý trả lời ra bảng nhóm, 
+YC HS tự làm vào phiếu khổ to 
+ Chữa bài: YC HS các nhóm dựa vào bài đã làm TB cụ thể từng ý, các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung.
- GV và HS cùng nhận xét và bổ sung, hoàn chỉnh đáp án(tham khảo SGV ).
YC HS tự sửa bài của nhóm mình, 
b- Bài tập 2.
Gọi HS đọc đề.
+Gợi ý : mõi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chi tiết một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).
+ Khi tả chọn tả từ khái quát rồi đến tả chi tiết hoặc sự biến đỏi của bộ phận đó theo thời gian, cần có cách quan sát riêng, tả kết hợp so sánh , nhân hoá...
- Cho HS quan sát tranh về các bộ phận của cây .
- Gọi HS nêu bộ phận cây mình lựa chọn để tả (Giúp HS yếu nếu cần)
- Gọi chữa bài, nhận xét và cho HS bình chọn bạn viết đoạn văn hay nhất
- GV nhận xét khen HS làm bài tốt.
3 Củng cố- dặn dò
 Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài tốt. YC HS về nhà ôn lại nội dung tổng kết về văn tảcây cối. CB bài sau kiểm tra.
Hoạt động học của HS
2- 3 HS đọc, HS khác nhận xét.
 Ghi bài
HS1 đọc đề-HS2 đọc ND bài văn- HS3 đọc các nhiệm vụ cần trả lời.-lớp đọc thầm 
-HS quan sát tránh SGK
- 3 em nêu ghi nhớ về trình tự tả, các giác quan sử dụng khi quan sát,biện pháp tu từ được sử dụng, cấu tạo bài văn tả cây cối...
- HS chia nhóm làm bài, 4 HS làm 1 phiếu để chữa.
- Chữa bài : từng đại diện nhóm đọc phần trả lời của nhóm mình, HS nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Tự sửa vào bài cho hoàn chỉnh, 2 HS đọc lại trước lớp.
HS tự sửa bài vào vở.
Đọc đề bài, 
Nghe gợi ý.
- Quan sát tranh, lựa chọn bộ phận của cây để tả.
-3 - 4 HS nêu.
HS tự viết bài vào vở.
-3- 4 HS đọc bài viết ,HS khác nghe và nhận xét.
-HS chưã bài.
_______________________________
Toán
 Tiết 134:	 Thời gian	
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: 
 - Biết tính thời gian của một chuyển động.
 - Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Hình thành cách tính thời gian.
+Bài toán 1: 
- GV nêu bài toán vàYC HS nhắc lại.
- GV gợi ý, HS nêu phép tính giải và trình bày lời giải bài toán
- GV kết luận và gợi ý để HS nêu cách tính thời gian.
+ Bài toán 2:
- GV nêu bài toán.
- Yêu cầu HS nêu cách giải.
- Gọi nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh cách đổi đơn vị đo.
* Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2: HD tính vận tốc theo công thức 
t = s : v
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 : HD HS làm vở.
- Chấm chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.Nhận xét tiết học
- Giao BT về nhà.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
- HS nhắc lại đề bài toán.
- HS theo dõi, nêu phép tính và trình bày lời giải bài toán.
170 : 45,2 = 4 ( giờ )
- HS nêu cách tính thời gian.
* Rút ra quy tắc và công thức tính thời gian (sgk).
t = s : v
* HS theo dõi, nêu cách giải.
- HS tính, nêu kết quả.
 42 : 36 = ( giờ ).
 giờ = 1giờ 10phút.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
Đáp số:
a) 2,5 giờ ; b)2,25 giờ
c)1,75 giờ ; d)2,25 giờ
-2 HS trung bình làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
Đáp số:a)1 giờ 45 phút.
 b) 15 phút. 
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp chữa bài.
 Bài giải
Thời gian bay hết quãng đường là:
2150 : 860 = 2,5 ( giờ)
Đổi : 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Máy bay đến nơi vào lúc:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 75 phút = 11 giờ 15 phút
 Đáp số : 11 giờ 15 phút
________________________________________________
Luyện từ và câu
 Tiết 54: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I. Mục tiêu:
 - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.
 - Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn; biết sử dụng các từ ngữ nối dể liên kết câu.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu khổ to.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - HS làm lại BT 2( Tiết LTVC trước) và đọc thuộc lòng khoảng 8 đến 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2
B. Bài mới:
	Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Nhận xét:
Bài 1:
 - Yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV nhắc HS đánh số thứ tự 2 câu văn.
 Chỉ rõ từ in đậm có tác dụng gì?
 - Chốt lời giải đúng:
 - GV: Cụm từ "vì vậy" ở VD giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.
Bài 2: 
 - Nêu yêu cầu BT.
 - GV chốt câu trả lời đúng.
3. Ghi nhớ:
 ( SGK, tr 71)
4. Luyện tập:
Bài tập 1:
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và đoạn văn.
 - GV chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 đọc thầm 3 đoạn đầu, nhóm 2 đọc thầm 4 
đoạn cuối. Yêu cầu các nhóm tự làm bài.
 - GV chốt lời giải.
Bài tập 2:
 - Nêu yêu cầu BT.
 - Yêu cầu HS tìm từ nối dùng sai trong đoạn văn và nêu cách sửa. GV chốt lời
 giải đúng.
 - Nhận xét về tính láu lỉnh của cậu bé trong truyện.
* Mở SGK, tr 97.
- HS đọc yêu cầu và đọc nội dung đoạn văn. Cả lớp nhìn bảng phụ, chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác dụng gì.
+ hoặc: nối từ em bé với từ chú mèo.
+ vì vậy: nối câu 1 với câu 2. 
- 1 HS nêu, lớp suy nghĩ, tìm thêm những từ ngữ có tác dụng nối giống như cụm từ vì vậy ở đoạn trích trên. VD: 
+ tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,...
- 2 HS đọc phần Ghi nhớ. Vài em nêu lại 
nội dung cần ghi nhớ của bài.
- 2 HS iếp nối nhau đọc yêu cầu BT và bài Qua những mùa hoa
- Nhóm 1 đánh số thứ tự từ 1 đến 7, nhóm 2 từ 8 đến 16. các nhóm làm bài vào phiếu học tập, 2 em đại diện 2 nhóm lên dán bảng.
+ VD về đáp án:
Đoạn 1:
nhưng nối câu 3 với câu 2,....
- 1 HS nêu và đọc mẩu chuyện vui. Lớp làm bài vào vở.
+ Từ nối dùng sai: nhưng
+ Sửa: thay bằng từ vậy( vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì).
- HS đọc lại đoạn văn khi đã thay từ nối.
- HS nêu nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò ôn tập GKII.
 ___________________
 Kĩ thuật đ/c Hảidạy
_________________________________________________________________
Thứ sáu 19 tháng3 năm 2010
Thể dục đ/c Năm dạy
Toán
 Tiết 135: Luyện tập ( Tr. 143) 
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
 - Củng cố cách tính thời gian của chuyển động.
 - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS nhắc lại công thức tính thời gian của một chuyển động.
 2. Bài mới:
Bài 1: 
- GV gọi HS kiểm tra kết quả làm bài của bạn.
Bài 2: 
- GV lưu ý HS đổi: 1,08m = 108cm.
- GV yêu cầu HS tự làm phần a).
Bài 3:
- GV có thể hướng dẫn HS tính:
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS có thể đổi: 420m/phút = 0,42km/phút hoặc 10,5km = 10 500m.
- GV hướng dẫn HS chữa bài và chốt kết quả đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV tóm tắt ND bài học.
 Nhận xét tiết học.Giao BT về nhà.
- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
- HS tính ra nháp, điền vào ô trống ở SGK.
a) Nếu đi 261 km với vận tốc 60 km/ giờ thì hết thời gian là:
261 : 60 = 4,35 ( giờ)
b), c) , d) làm tương tự
Đáp số: a) 4,35 giờ ; b) 2 giờ ; c)6 giờ ; d)2,4 giờ
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 1 HS làm trên bảng lớp.
Bài giải
Đổi 1,08 m = 108 cm
Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là:
 108 : 12 = 9 ( phút)
 Đáp số : 9phút
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.
Đáp số: 0,75 giờ (hoặc 45 phút)
- HS áp dụng công thức: t = s : v để
 tính thời gian.
- 1 em chữa bài trên bảng lớp.
Cách 1: 10,5 km = 10500 m
Thay vào công thức để tính được đáp số: 25 phút.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 	 
Địa lí đ/c Năm dạy
__________________________
Tập làm văn
	 Tiết 54: Tả cây cối ( kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
1- Dựa vào những hiểu biết về văn tả cây cối và vốn kỹ năng có sẵn các em viết được hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng của mình; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy- học 
- Bảng phụ viết sẵn dề bài
- Tranh, ảnh minh hoạ một số loại cây cho mỗi đề văn.(nếu có)
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
Nêu MĐ, YC của tiết kiểm tra. 
2. Hướng dẫn làm bài .
- Gọi HS đọc cả 5 đề bài.
- GV gợi ý:
+ các em có thể chọn 1 trong 5 đề trong SGK , đề nào em đã chuẩn bị kỹ nhất thì viết.
- Gọi một vài HS nêu tên đề bài đã chọn,GV giúp HS định hướng chọn đề bài.
* Gọi HS đọc gợi ý SGK.
* Cho HS tự viết bài , GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có)
3 Củng cố- dặn dò
 Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài tốt. YC HS về nhà đọc trước nội dung các tiết ôn tập của tuần 28
Hoạt động học của HS
 Ghi bài
1HS đọc 5 đề SGK- lớp đọc thầm 
Nghe gợi ý.
5- 6 em nêu đề bài đã chọn.
- 3 HS nối tiếp đọc các gợi ý về câu tạo, cách tả bài văn.
.
HS tự làm bài vào vở.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm tuần 27.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng. 
Phê bình.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
Thi đua học tập tốt lấy thành tích chào mừng 8 -3 và 26 – 3.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét chung.
Dặn HS tuần sau thực hiện tốt phương hướng đã đề ra..
--------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT. Tuan 27.doc