MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Tranh dân gian làng Hồ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
THỨ 2 Ngày soạn: 28/02/2011 Tập đọc Ngày dạy: 7/03/2011 TRANH LÀNG HỒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Tranh dân gian làng Hồ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 2 HS đọc nội dung bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi SGK. 3. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * LuyÖn ®äc - GV HD c¸ch ®äc toµn bµi. - Gäi 1 HS giái ®äc bµi. - GV cho HS xem tranh minh häa bµi TËp ®äc. - GV cho HS luyÖn ®äc nèi tiÕp (2 lît). GV HD HS luyÖn ®äc tõ khã vµ gi¶i nghÜa c¸c tõ ng÷ ë phÇn chó thÝch. - Cho HS luyÖn ®äc theo cÆp. - Gäi 1 HS giái ®äc bµi. - GV HD c¸ch ®äc, ®äc bµi. * Tìm hiểu bài: - GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm, đọc lướt) từng đoạn và trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - Câu 1: Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. - Câu 2: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? - Câu 3: Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. - Câu 4: Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? - GV gợi ý để HS nêu ND bài. c/ Đọc diễn cảm - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1. - GV hướng dẫn học sinh nhận xét cách đọc của bạn mình. 4. Củng cố, dặn dò - HS nêu ý nghĩa của bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau. - 2, 3 HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi. - HS l¾ng nghe. - 1 HS giái ®äc bµi. - HS xem tranh minh häa bµi TËp ®äc - HS chia ®o¹n bµi TËp ®äc. - HS ®äc nèi tiÕp (2 lît) - HS luyÖn ®äc theo cÆp. - 1 HS giái ®äc bµi. - HS lắng nghe. - HS làm việc cá nhân. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận theo tổ. - HS khá, giỏi nêu ý kiến, GV nhận xét, kết luận. - 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc. - HS đánh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt giọng đoạn văn. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu lại “Qui tắc và công thức tính vận tốc” - Nhận xét. 3. Luyện tập: Bài 1: Củng cố cách tính vận tốc - GV cho HS đọc đề bài, nêu cách giải bài toán và sau đó tự giải. - GV chữa bài. Bài 2: Củng cố cách tính vận tốc - Mời HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bằng bút chì vào SGK. Sau đó đổi sách kiểm tra chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: Vận dụng giải bài toán thực tiễn - GV cho HS đọc đề bài, hướng dẫn HS cách tính vận tốc. GV yêu cầu HS tự giải bài toán, sau đó GV chữa bài. Bài 4: HS khá, giỏi - Mời HS nêu yêu cầu, cách làm. - Cho HS làm thi đua. - GV cùng HS nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu lại cách tính vận tốc. - Nhận xét tiết học. - HS nêu và viết công thức. - HS đọc đề, nêu công thức tính vận tốc. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS làm bằng bút chì vào SGK. - 1 HS làm trên bảng và trình bày. - Nhận xét bài giải của bạn. - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài toán, nói cách tính vận tốc. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS làm ở bảng. - 2 HS giải thi đua ở bảng. - Cả lớp theo dõi, cổ vũ. Địa lí CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình châu Mĩ từ Tây sang Đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới. - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. - Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Châu Phi (tt) GV kiểm tra 3 HS 3. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Tìm hiểu bài * HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn - GV chỉ trên quả Địa cầu đường phân chia hai bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông và bán cầu Tây. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK: - Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào. - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới. - GV mời đại diện các nhóm HS trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét và kết luận * HĐ 2: Đặc điểm tự nhiên: - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình 1, 2 và đọc SGK rồi thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: - Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ. - Nhận xét về địa hình châu Mĩ. - Nêu tên và chỉ trên hình 1: + Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ. + Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ. + Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ. + Hai con sông lớn ở châu Mĩ. - GV mời đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi trước lớp. - GV nhận xét và kết luận * HĐ 3: Cả lớp + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ? + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn. GV cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn. - GV kết luận 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem phần dân cư và một số đặc điểm kinh tế chính của châu Mĩ. - 3 HS trả lời. - HS quan sát. - HS đọc câu hỏi và thảo luận. - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung: + Châu Mĩ giáp với Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. + Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. - HS lắng nghe - Làm việc theo nhóm đôi - Các nhóm HS quan sát và thảo luận. - Đại diện các nhóm HS phát biểu, các HS khác bổ sung ý kiến - HS chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. MỤC TIÊU: - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các hình ảnh trang 108, 109 SGK. - Chuẩn bị theo cá nhân: Ươm một số hạt đậu và bông ẩm (giấy thấm) khoảng 3 – 4 ngày trước khi có bài học và đem đến lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS kể tên và nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. 3. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Tìm hiểu bài * HĐ 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt - GV yêu cầu nhóm trưởng cùng các HS trong nhóm tiến hành tách hạt đậu đã ươm ra làm đôi một cách cẩn thận. Từng HS trong nhóm chỉ rõ đâu là vỏ, phôi và chất dinh dưỡng. - GV cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6 và đọc thông tin trong các khung chữ trang 108, 109 SGK để làm bài tập. - GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. * HĐ 2: Thảo luận - GV chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện nhiệm vụ: Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau: + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. + Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. - GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình. - GV kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh). Hoạt động 3: Quan sát - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 7 trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới. - GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà làm thực hành như yêu cầu Thực hành trang 109 SGK. - HS trình bày, HS khác nhận xét. - Làm việc theo nhóm. - Các nhóm HS thực hiện yêu cầu - HS các nhóm quan sát hình, đọc thông tin và thảo luận làm bài tập. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung: - Bài 1: HS chỉ vào hình vẽ đâu là vỏ, phôi và chất dinh dưỡng. - Bài 2: 2 – b; 3 – a; 4 – e; 5 – c; 6 - d - HS lắng nghe. - Làm việc theo nhóm 4. - HS trình bày và thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe. - Làm việc theo nhóm 2. - HS quan sát hình và trao đổi. - Một số HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung. - Chuẩn bị bài “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ”. Thứ 3 Ngày soạn: 01/03/2011 Tập làm văn Ngày dạy: 8/03/2011 ÔN TẬP TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Biết được trình tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả được một bộ phận của một cây quen thuộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1. - Bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. - Tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả (giúp HS quan sát, làm BT2). III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước. 3.Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1 - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. - GVdán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối; mời 1 HS đọc lại. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Cây chuối mẹ, suy nghĩ, làm bài, trả lời lần lượt các câu hỏi. GV phát riêng phiếu cho 3 – 4 HS. - GV cho HS phát biểu ý kiến. GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải. Bài tập 2 - GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS: + Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân). + Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu ... theo dõi trong SGK: - HS chia nhóm và thực hiện yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm; những HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS làm vở. - 1 HS trình bày. - HS đọc thầm và phát biểu ý kiến Toán THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. II ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng tính BT3, cả lớp làm vở. 3. Dạy bài mới: * HĐ 1: Hình thành cách tính thời gian: a) Bài toán 1: - GV cho HS đọc bài toán, trình bày lời giải bài toán. - GV cho HS rút ra quy tắc tính thời gian của chuyển động. - GV cho HS phát biểu rồi viết công thức tính thời gian. b) Bài toán 2: - GV cho HS đọc, nói cách làm và trình bày lời giải bài toán. - GV gọi một số HS nhận xét lời giải của bạn. * HĐ 2: Ghi nhớ - GV gọi một số HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức tính thời gian. - GV viết sơ đồ lên bảng: v = s : t s = v x t t = s : v * HĐ 3: Thực hành: Bài 1: - GV cho HS tự làm bài. Sau đó, thống nhất kết quả. Bài 2: - Hướng dẫn HS áp dụng công thức để tính gian. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV chấm một số vở. Bài 3: HS khá, giỏi 4. Củng cố - dặn dò: - HS nêu lại quy tắc tính thời gian. - Dặn học quy tắc và công thức. - Nhận xét tiết học. - Một HS lên bảng tính. Thời gian đi là: 170 : 42,5 = 4 ( giờ) - HS phát biểu: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. - t = s : v - HS đọc, nói cách làm và trình bày lời giải bài toán. - 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào nháp. - Vài HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức tính thời gian. - 2 HS thực hiện ở bảng. - Cả lớp làm vảo bảng con. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm ở bảng. - 2 HS giỏi giải thi đua ở bảng. - Cả lớp quan sát, cỗ vũ. Chính tả: (Nhớ - viết) CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. - Tìm đđược các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu kẻ bài tập 2 Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài và viết 2 tên người, tên địa lí nước ngoài. 3. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn HS nhớ - viết: - GV cho một HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu một HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. - GV cho cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ cuối trong SGK để ghi nhớ. GV nhắc các em chú ý cách trình bày các khổ thơ 6 chữ, những chữ cần viết hoa, các dấu câu (dấu chấm, dấu ba chấm), những chữ dễ viết sai chính tả (nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa,). - GV hướng dẫn HS viết từ khó + phân tích + bảng con. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. - GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung. c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2 - GV yêu cầu HS đọc nội dung của BT2. - GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài. - GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài lên bảng lớp và trình bày. - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài. - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, nêu nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - HS viết từ khó ở bảng con. - HS gấp SGK, viết bài, bắt lỗi chính tả, nộp vở. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS gạch dưới trong VBT những tên riêng tìm được; giải thích cách viết các tên riêng đó. - 2 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. Thứ 6 Ngày soạn: 4/03/2011 Tập làm văn Ngày dạy: 11/03/2011 TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy kiểm tra. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề văn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu một số HS đọc đoạn văn tả một bộ phận của cây được viết lại. 3. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn HS làm bài: - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc Đề bài và Gợi ý của tiết Viết bài văn tả cây cối: HS1 đọc 5 đề bài, HS2 đọc gợi ý. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài (chọn đề, quan sát cây, trái theo đề đã chọn) như thế nào? c/ HS làm bài. d/ Thu bài 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL các bài thơ (có yêu cầu thuộc lòng) trong SGK Tiếng Việt 5, tập hai (từ tuần 19 – 27), để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới. - Một số HS đọc. - 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời theo yêu cầu của GV. - HS làm bài Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. II ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: + HS nhắc lại công thức tính thời gian của 1 chuyển động + HS trình bày cách rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian và giải thích. * GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vở. + Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường - GV nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm. + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Gọi 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở - GV: Khi tính xong, ghi tên đơn vị thời gian chính xác vào kết quả. + HS nêu lại công thức tính thời gian. Bài 4: HS khá, giỏi + HS làm bài vào vở 1 cách, 2 HS làm bảng 2 cách + HS đọc bài làm + HS nhận xét 4. Củng cố-dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau. - 2 HS - 1 HS - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng lớp - HS nêu cách làm, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc. - HS thao tác -1 HS làm bài ở bảng, HS khác nhận xét, chữa bài - 1 HS đọc đề - HS làm bài, nhận xét, bổ sung. - HS nêu lại công thức tính thời gian. - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS giỏi làm bài ở bảng theo 2 cách. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC. - Một số tranh ảnh về tình thầy trò III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. 3. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hdẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - GV cho một HS đọc 2 đề bài. - GV yêu cầu HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp. GV kết hợp giải nghĩa: tôn sư trọng đạo (tôn trọng thầy, cô giáo; trọng đạo học). - GV cho bốn HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 2 gợi ý cho 2 đề. - GV hướng dẫn HS: gợi ý trong SGK mở rất rộng khả năng cho các em tìm được chuyện; GV hỏi HS đã tìm câu chuyện như thế nào và mời một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể. - GV yêu cầu mỗi HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện. c/ Thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: * KC theo nhóm - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Thi KC trước lớp - GV cho các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, bình chọn HS có câu chuyện ý nghĩa nhất, HS KC hấp dẫn nhất trong tiết học. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. - HS tiếp nối nhau KC trước lớp. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS phân tích đề: - 4 HS đọc tiếp nối: Những việc làm thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo - Kỉ niệm về thầy cô. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - HS lập dàn ý vào vở nháp. - Nhóm 2. - HS thi KC trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học. SINH HOẠT LỚP TUẦN 27 I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. + Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 28 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. - HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHỦ ĐIỂM: Yêu quý mẹ và cô giáo.. I- YÊU CẦU - Giáo dục Quyền và bổn phận trẻ em. - GD An toàn giao thông. II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Tranh ATGT III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1) Giới thiệu bài. 2) Giáo dục Quyền và bổn phận trẻ em. - GV nêu Quyền và bổn phận trẻ em. - HS nhắc lại. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, GD tư tưởng. 3) GD An toàn giao thông. - HS nhắc lại kĩ năng đi xe đạp an toàn, đi bộ an toàn. - GV nhắc nhở HS thực hiện đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. 4) Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết sinh hoạt. - Dặn HS chuẩn bị
Tài liệu đính kèm: