- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, , thể hiện lòng khâm phục, tự hào, trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
- Hiểu nội dung chính của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ dân đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo vật. Bài văn nhắn nhủ mọi người: Hãy biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tuần 27 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: Tranh làng Hồ ( Theo nguyễn tuân) I- Mục đích, yêu cầu: -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, , thể hiện lòng khâm phục, tự hào, trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. - Hiểu nội dung chính của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ dân đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo vật. Bài văn nhắn nhủ mọi người: Hãy biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. II- Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi 4, 3 của bài đọc. 2. Dạy bài mới a-Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *)Luyện đọc - GV uốn nắn, hướng dẫn cách đoc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do phát âm địa phương. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: Câu1: + Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào?( Một loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ, Thuận Thành, Bắc Ninh vẽ). +Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam Câu 2:.Kĩ thuật tạo màu trong tranh của nghệ nhân làng Hồ có gì đặc biệt? GV : Sự say mê công việc, ham thích tìm tòi sáng tạo đã khiến những nghệ nhân làng Hồ tạo cho tranh những màu sắc độc đáo, tươi đẹp chỉ Việt Nam mới có. Câu 3, 4: + Tìm những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với các nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ. Nội dung: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những sản vật văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc. c)Đọc diễn cảm. + Gv đọc diễn cảm bài văn. - Hướng dẫn HS xác định giọng đọc trong bài văn: Giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện cảm xúc trân trọng của tác giả trớc những giá trị văn hoá cổ truyền của dân tộc. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt. - 2 HS đọc - GV nhận xét, cho điểm -1, 2 hs khá, giỏi đọc bài văn. Cả lớp đọc thầm theo. +Một nhóm nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài. + Luyện đọc đoạn trong nhóm. +HS nêu từ khó đọc - GV ghi bảng. +2- 3 hs đọc từ khó. - 1 hs đọc phần chú giải. -1,2 hs khá giỏi đọc cả bài. - 1 hs đọc đoạn 1, 2. Cả lớp đọc thầm theo và trả lời các câu hỏi. -Tranh lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa, tranh tố nữ. - Màu hoa chanh nền đen lĩnh – một thứ màu đen rất Việt Nam, .... Màu trắng điệp càng ngắm càng ưa nhìn. Đó cũng là một sự sáng tạo góp vào kho tàng màu sắc của hội hoạ Việt Nam. -Từ những ngày còn ít tuổi - đã thích tranh làng Hồ, thấm thía một nỗi biết ơn đối với những ngời nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. +1,2 Hs đọc lại cả bài, nêu đại ý của bài. +1 hs đọc lại đại ý. HS nêu cách đọc diễn cảm. + Gv treo bảng phụ đã chép sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. +2 hs đọc mẫu câu, đoạn văn. + Nhiều hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn. - Cá nhân, bàn, tổ thi đọc diễn cảm bài văn. Toán: Tiết 131:Luyện tập I. Mục tiêu: -Biết tính vận tốc của chuyển động đều. -Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: -SGK, phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. 2. Luyện tập: -Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn cách làm Bài 2: -Gv theo dõi và chữa bài Bài 3: - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu - Thu bài chấm và nhận xét Bài 4(Không yêu cầu HS yếu làm) - Để tính vận tốc của ca nô, ta cần biết gì ? (Thời gian đi của ca nô.) 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu quy tắc và công thức tính vận tốc (Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.) v = s : t - HS nêu quy tắc. - HS nhận xét - GV chấm điểm - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp làm bài . - 1 HS làm bài trên bảng Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là : 5250 : 5 = 1050 ( m/phút) Đáp số : 1050 m/phút - 1 HS đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài . - HS nhận xét kết quả chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu. - Lớp làm bài vào vở Bài giải Quãng đường người đó đi bằng ô tô là : 25 - 5 = 20 ( km) Đổi nửa giờ = 0,5 giờ - 1 HS chữa làm bài . - HS nhận xét kết quả - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài . Bài giải Cách 1 :Thời gian đi của ca nô là: 7giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của của ca nô là: 30 : 1,25 = 24(km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ Cách 2 : 1 giờ15 phút = 75 phút Vận tốc của của ca nô là: 30 : 75 = 0,4 (km/phút) = 24(km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ - HS nhận xét chữa bài Lịch sử Lễ kí Hiệp định Pa-ri I-Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri. -Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri. II-Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? -Nêu nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? 2-Bài mới: a-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri. -Nêu nhiệm vụ học tập. b-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm 4) -GV phát phiếu học tập và cho các nhóm đọc SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi: +Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu? +Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri? +Thuật lại diễn biến lễ kí kết. +Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. c-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7) -Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi: +Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. d-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ “Vì độc lập, vì tự do Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”. 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài HS trả lời Lớp nhận xét * Nguyên nhân: Sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri. *Diễn biến: 11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973 Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp định. *Nội dung: Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN. -Đại diện nhóm trình bày -Đại diện nhóm trình bày *ý nghĩa: : Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở VN và buộc phải rút quân khỏi miền Nam VN. Kĩ thuật Lắp máy bay trực thăng (tiết 1) I- Mục tiêu: HS cần phải : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. II-Đồ dùng dạy học: -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. b-Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu -GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: +Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? +Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca bin ; cánh quạt ; càng máy bay. c-Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. + Chọn các chi tiết: -Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK). -Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. + Lắp từng bộ phận: *Lắp thân và đuôi máy bay(H. 2-SGK) Để lắp được thân đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay. *Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3-SGK) - Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp. *Các phần khác thực hiện tương tự. + Lắp ráp máy bay trực thăng: - Gv hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. - GV nhắc nhở HS. + Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp máy bay trực thăng” (tiết 2). Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 toán: Tiết 132:Quãng đường I. Mục tiêu: -Biết tính quãng đường đi của một chuyển động đều. -Thực hành tính quãng đường. II. Đồ dùng dạy học: -Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. 2. Bài mới: a. Hình thành cách tính quãng đường: *) Ví dụ: - Để tính quãng đường đi được của ô tô trong 4 giờ, ta làm như thế nào ? GV yêu cầu HS giải bài toán: 42,5 4 = 170 (km) Để tính quãng đường đi được của ôtô, ta lấy vận tốc của ôtô nhân với thời gian đi. KL: Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian s = v t s: quãng đường v: vận tốc t: thời gian *) Bài toán: - Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? - GV lưu ý HS hai cách tính, tuỳ bài toán, HS có thể lựa chọn cách làm cho phù hợp. C1 :Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12 2,5 = 30 (km) C2 : Đổi ra phân số rồi tính . b. Luyện tập: Bài 1: - 3 HS nhắc lại cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường. - HS nhận xét kết quả - Nêu công thức tính quãng đường. - Nhận xét Bài 2: Gợi ý và hướng dẫn HS làm -Gv chấm chữa một số bài Bài 3:(Không yêu cầu HS yếu làm) 3- Củng cố - Dặn dò: - Nêu quy tắc tính , công thức tính quãng đường. GV nhận xét giờ học, tổng kết bài. - 2HS nêu quy tắc và viết công thức. - HS nhận xét - GV cho điểm - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu cách làm và lời giải. - HS rút ra cách tính quãng đường - Nêu công thức tính quãng đường. - 3 HS nhắc lại, cả lớp đồng thanh. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở nháp. - 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - 3HS nêu - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp Bài giải Quãng đường ôtô đi là: 15,2 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km - 1 HS đọc y ... 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. b-Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 – SGK) *Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. *Cách tiến hành: -Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. - GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận: +Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. - Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường hoăc địa phương tổ chức. c-Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình *Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh. *Cách tiến hành: -GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 4: +Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày. +Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mội người nói chung. - Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGV-trang 55). d-Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình. *Mục tiêu: Củng cố bài *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. - Cả lớp xem tranh và trao đổi. - GV nhận xét về tranh vẽ của HS. - HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu hoà bình. 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân. Khoa học Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ I- Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. -Kể tên một số cây đợc mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. -Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. II-Đồ dùng dạy học: -Hình trang 110, 111 SGK. -Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,. III-Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Hoạt động 1: Quan sát. *Mục tiêu: Giúp HS: -Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. -Kể tên một số cây đợc mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết hợp quan sát hình vẽ và vật thật: +Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,. +Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110-SGK và nói về cách trồng mía. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. +GV kết luận: Ơ thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. *Đáp án: +Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía. +Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng là một chồi. +Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên. +Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá. 3-Hoạt động 2: Thực hành. *Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ *Cách tiến hành: - GV phân khu vực cho các tổ. -Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn). 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà. Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 135:Luyện tập I-Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tính thời gian của một chuyển động. -Biết mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. II-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động. 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b-Luyện tập: *Bài tập 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng nháp. - Mời 4 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (141): - Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (142): - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (142):(Không yêu cầu HS yếu làm) - Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. 2 em lên viết công thức - Học sinh ghi bài -1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ - 1 HS nêu yêu cầu *Bài giải: 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút. - 1 HS nêu yêu cầu. * Bài giải: Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là: 72 : 96 = (giờ) giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. Bài giải: 10,5 km = 10500 m Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút. Luyện từ và câu Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối I- Mục đích yêu cầu: -Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối,tác dụng của phép nối.Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụngcác từ ngữ nối để liên kết câu iii.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ II-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2. 2- Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b.Phần nhận xét: *Bài tập 1: - Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Mời học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. - GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu *Bài tập 2: -Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. c.Ghi nhớ: d- Luyện tâp: *Bài tập 1: - Cho HS TL nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy khổ to. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. - Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong bài. 4 HS đọc Lớp nhận xét đánh giá điểm - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. *Lời giải: -Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. - Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 - HS đọc yêu cầu -Mời một số HS trình bày. VD về lời giải: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu *VD về lời giải: -Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2 -Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối câu 5 với câu 4. -Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7 với câu 6 -Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3. *Lời giải: -Từ nối dùng sai : nhưng - Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con. Tập làm văn Tả cây cối (Kiểm tra viết) I -Mục đích yêu cầu: -Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần(Mở bai, thân bài, kết bài) đúng yêu cầu đề bài,dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc, diễn đạt rõ ý. II-Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra 2-Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho. -Kiểm tra hướng dẫn HS làm bài : - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. * -HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới. - HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. -HS trình bày. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. Hoạt động tập thể: Sơ kết tháng I- mục tiêu : - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới. - Giáo dục HS ý thức kỉ luật, tinh thần phê và tự phê cao. II- Các hoạt động: 1. Tổ chức : Hát 2. Nội dung : a. Lớp trởng nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp trong tuần b. Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động trong tháng *Nề nếp: -Đã ổn định nề nếp lớp - Duy trì tốt các hoạt động tập thể dục giữa giờ, hát múa, giờ truy bài đã có hiệu quả hơn tuần trước. *Học tập: - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ - Một số em có ý thức trong học tập: - Còn lười học bài cũ *Lao động, vệ sinh: - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp. * Các hoạt động khác: - Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Tích cực tham gia các phong trào từ thiện: 3. Phương hướng tuần tới. *Nề nếp: - Duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp. - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản *Học tập: - Phát huy kết quả phong trào " Đôi bạn cùng tiến" . - Tích cực, chăm chỉ trong học tập, phát huy ý thức tự giác, giúp nhau trong học tập. - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao kỉ niệm ngày 30/4 và 1/5 * Các hoạt động khác: - Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường. - Hoàn thành các loại thu nộp trong năm học theo quy định 4- Củng cố, dặn dò: - Tuyên dương những HS điển hình - Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
Tài liệu đính kèm: