Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Trường tiểu học Luận Thành 1 - Đinh Anh Văn

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Trường tiểu học Luận Thành 1 - Đinh Anh Văn

I.Mục tiêu

 - Đọc diễn cảm toàn bài.văn với giọng ca ngợi tự hào

 -. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những búc tranh dân gian độc đáo.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

 II. Chuẩn bị.

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 

doc 24 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Trường tiểu học Luận Thành 1 - Đinh Anh Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 27
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
TAÄP ẹOẽC 
Tranh làng Hồ
I.Mục tiêu
	- Đọc diễn cảm toàn bài.văn với giọng ca ngợi tự hào
	-. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những búc tranh dân gian độc đáo.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 II. Chuẩn bị. 
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBT
A.Kiểm tra:
- Y/C HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, trả lời câu hỏi về bài đọc.
- GV n/xét ghi điểm.
B.Dạy bài mới: *G/thiệu bài
HĐ1Luyện đọc.
- Y/C 3HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Y/cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu và lưu ý cách đọc toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng đọc thầm bài và trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK.
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong c/sống hàng ngày của làng quê V.Nam ?
+ GV n/xét và cung cấp thêm cho HS thông tin về làng hồ.
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đ/giá của t/giả đối với tranh làng hồ?
+ Vì sao t/giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
- Y/C HS đọc lướt toàn bài và nêu k/quát n/dung toàn bài?
- GV n/xét chốt n/dung toàn bài 
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Y/C 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1:
-Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc .
- GV đọc mẫu.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- N/xét, cho điểm HS.
C.Củng cố dặn dò:
- N/xét tiết học.
- 2HS nối tiếp nhau đọc bài.
- 1HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc bài theo trình tự :
+HS 1:Từ ngày còn ít tuổivà tươi vui.
+HS 2: Phải yêu mến gà mái mẹ.
+HS 3: còn lại
- 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp nhau từng đoạn như trên (đọc 2 vòng)
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời câu hỏi theo sự điều khiển của GV.
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
- .rất đặc biệt: màu đen không pha bằng thuố mà luyện bằng bột than rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp
-TN: Phải yêu mến c/sống trồng trọt, chăn nuôi lắm, nó có duyên, kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế, là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ 
- Vì các nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi 
* Bài ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những t/phẩm văn hoá t/thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người phải biết quí trọng, gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
- 2HS nhắc lại n/dung bài.
- Cả lớp trao đổi và thống nhất cách đọc như đã nêu ở mục 2.2a.
- Theo dõi.
- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
TOAÙN 
luyện tập
I.Mục tiêu:
	- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
	- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. 
II. Chuẩn bị. 
	- Vở bài tập sách giáo khoa. 
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBT
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng chữa bài VBT .
 - GV n/xét , ghi điểm .
2.Bài mới :* G/thiệu bài:
HĐ1: Ôn cách tính vận tốc.
- Gọi HS nêu cách tính vận tốc. 
- HS lên bảng viết công thức tính.
- GV n/xét.
HĐ2: Thực hành.
- Giao bài:1,2,3,4 SGK.
- GV bao quát , giúp đỡ HS lúng túng .
- Chấm chữa bài . 
Bài 1 
- GV gọi HS đọc đề bài.
 (Củng cố cách tính vận tốc)
- Gọi 1 HS lên chữa bài
- GV n/xét.
GV hỏi thêm: Có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/ giây không ?
- GV n/xét.
Bài 2: 
GV gọi HS đọc đề bài.
(Củng cố cách tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau)
GV Y/cầu HS làm bài: Nhắc HS chú ý ghi tên đơn vị của vận tốc cho đúng.
- GV n/xét, ghi điểm
Bài3: GV gọi HS đọc đề bài.
GV h/dẫn : Đề bài cho biết gì ?
- Đề bài YC chúng ta tính gì ?
- Để tính được vận tốc của ôtô chúng ta phải biết những gì ?
- Vậy để giải bài toán chúng ta cần:
+ Tính q/đường đi bằng ô tô.
+ Tính vận tốc của ôtô.
- YC HS tự làm bài, GV h/dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
GV chữa chung. 
Bài 4: 
- Y/cầu HS đọc đề bài.
- Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta làm như thế nào ?
- GV n/xét , cho điểm
3. Củng cố, dặn dò 
- N/xét tiết học.
2HS lên bảng chữa bài .
- HS n/xét k/quả. 
- HS nêu cách tính vận tốc. 
- HS lên bảng viết công thức tính
 v = s : t
- HS n/xét .
 - HS lần lượt đọc YC các bài tập, tìm hiểu đề và tự làm vào vở.
- 1HS đọc đề bài.
 - HS chữa bài : 
Bài giải 
Vận tốc chạy của đà điểu là :
5250 : 5 = 1050 ( m/phút )
Đáp số : 1050 m/ phút
- HS n/xét .
- HS nêu cách 2 : 
Bài giải 
Đổi : 5 phút = 300 giây
Vận tốc chạy của đà điểu là :
5250 : 300 = 17,5 (m/giây)
Đáp số : 17,5 m/giây
 HS n/xét .
- 1HS đọc đề bài.
HS nêu k/quả : 
S
130km
147km
210m
1014m
t
4 giờ
3 giờ
6 giây
13 phút
v
32.5 km/giờ
49 km/giờ
35m/giây
78m/phút
- HS n/xét 
- HS đọc đề bài.
+ Q/đường AB dài 24 km.
+ Đi từ A được 5 km thì lên ô tô.
+ Ô tô đi nửa giờ thì đến nơi 
+ Tính vận tốc của ô tô.
+ cần biết q/đường đi và thời gian đi bằng ôtô của người đó.
1 HS lên chữa bài : 
Bài giải 
Q/ đường người đó đi bằng ôtô là
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là:nửa giờ hay 0,5 giờ hay 1/2 giờ.
Vận tốc của ôtô là
20 : 0,5 = 40 ( Km/ giờ )
Hay 20 : 1/2 = 40 (km/giờ)
Đáp số : 40 km/giờ
- Học sinh n/xét. 
- HS đọc đề bài.
... Chúng ta cần :
+ Tính thời gian ca nô đi.
+ Tính vận tốc của ca nô.
- 1 HS lên chữa bài
 Đáp số : 24 km/giờ
HS khác n/xét
- 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau, n/xét.
- Chuẩn bị tiết sau.
Bài 4
ẹAẽO ẹệÙC
Em yêu hoà bình (Tiết 2)
I.Mục tiêu
Nêu đưc những điều tót đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
-Nêu đợc các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
-Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường , địa phương tổ chức
-HS khá giỏi: + Biết đợc ý nghĩa của hoà bình.
 +Biết trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng
II. Chuẩn bị. 
- Tranh, ảnh, về các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh của thiếu nhi và nhân dân V.Nam, thế giới.
- Giấy khổ to, bút màu.
- Điều 38, công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBT
HĐ1: G/thiệu các tư liệu đã sưu tầm (bài tập 4, SGK)
- Tổ chức cho HS g/thiệu tranh ảnh về các HĐ bảo vệ hoà bình chống ch/tranh.
- GV n/xét, g/thiệu thêm một số tranh, ảnh, băng hình, nhiều h/động để bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh.
- Thiếu nhi và nhân dân cũng như các nước đã tiến hành nhiều h/động để bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh.
- Chúng ta cần tích cực tham gia các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh do nhà trường, địa phương tổ chức.
HĐ2: Vẽ “ Cây hoà bình”
- GV chia nhóm và h/dẫn các nhóm vẽ “Cây hoà bình” ra giấy khổ to:
+Rễ cây là các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hàng ngày.
+Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại mọi người.
*k/luận: Hoà bình mang lại c/sống ấm no, h/phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh.
HĐ3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình.
- GV n/xét và nhắc nhở HS tích cực tham gia các h/động vì hoà bình phù hợp với khả năng.
*Dặn dò: 
- NHận xét tiết học 
- HS g/thiệu trước lớp các tranh, ảnh, bài báo về các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh mà các em đã sưu tầm được (có thể theo nhóm hoặc cá nhân)
- Các nhóm vẽ tranh.
- Đai diện từng nhóm g/thiệu về tranh của nhóm mình. 
- Các nhóm khác n/xét.
- HS treo tranh và g/thiệu tranh vẽ theo chủ đề Em yêu hoà bình của mình trước lớp.
- Cả lớp xem tranh, bình luận.
- HS trình bày các bài thơ, bài hát, điệu múa, tiểu phẩm về chủ đề Em yêu hoà bình.
- HS chuẩn bị bài sau 
giáo án buổi chiều
 TAÄP ẹOẽC Tranh làng Hồ
 TOAÙN: tiết 131(btt5)
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
TOAÙN 
Quãng Đường
I.Mục tiêu:
Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
II. Chuẩn bị. 
- Sử dụng sơ đồ trong SGK. 
III. Các h/động dạy học chủ yếu.
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBT
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng chữa bài VBT .
 - GV n/xét, ghi điểm .
2.Bài mới : * G/thiệu bài : 
 HĐ1: H/thành cách tính q/đường 
Bài toán1: 1 ô tô đi đi trong 4 giờ với vận tốc 42,5km/giờ. Tính q/đường đi được của ô tô ?
+ Em hiểu: Vận tốc ô tô 42,5 km/giờ của ô tô là như thế nào ?
- Ô tô đi trong thời gian bao lâu ?
- Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km và đi trong 4 giờ, em hãy tính q/đường ô tô đi được.
- H/dẫn HS n/xét để rút ra quy tắc 
+42,5 km/giờ là gì của chuyển động của ô tô? 
+ 4 giờ là gì .của ô tô ?
+ Để tính q/đường ô tô đã đi được chúng ta đã làm như thế nào ?
- Đó chính là quy tắc tính q/đường.
 (lưu ý: số đo thời gian và vận tốc phải cùng một đơn vị đo thời gian).
Mở rộng: V = s : t S = v x t
Bài toán 2:(SGK)
- GV YC HS tóm tắt bài toán
- Muốn tính q/đường của người đó đi xe đạp chúng ta làm như thế nào ?
- Vận tốc của xe đạp được tính theo đơn vị ?
- Vậy thời gian đi phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp ?
- GV Y/cầu HS làm bài. đổi thời gian thành đơn vị giờ, viết số đo t/gian dưới dạng p/số hoặc số TP đều đuợc. 
HĐ2: Thực hành
- Giao bài :1,2,3 SGK.
- GV bao quát , giúp đỡ HS lúng túng .
- Chấm chữa bài . 
Bài1: - GV gọi HS đọc đề bài.
- YC HS tóm tắt đề toán.
- Y/cầu hs làm bài và chữa bài 
Bài2:
- H/dẫn tương tự bài tập số 1.
lưu ý: số đo thời gian và vận tốc phải cùng một đơn vị đo thời gian).
- GV n/xét ghi điểm.
Bài3: - Gọi HS đọc đề bài toán. 
- GV YC HS tóm tắt đề bài toán.
- Để tính được q/đường AB trước hết chúng ta phải tính được gì ?
- GV chữa bài và cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò 
- GV YC HS nhắc lại quy tắc và công thức tính quãng đường.
- N/xét tiết học
2HS lên bảng chữa bài .
- HS n/xét k/quả. 
- 1 số HS đọc đề bài. 
+ Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km.
+ ... Trong 4 giờ 
Q/đường ô tô đi được là :
42,5 x 4 = 170(km)
- Là vận tốc, là q/đường của ô tô đi được trong 1 giờ.
- Là  ... ằng cách nào?
+ Trồng hành bằng cách nào ?
- Y/cầu HS chỉ vào từng hình minh họa 110, trình bày theo Y/cầu :
+Tên cây hoặc củ được minh họa .
+ Vị trí của chồi được mọc ra từ cây, củ đó
*K/luận:Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà còn có một số cây có thể mọc lên từ thân hoặc rễ hoặc lácủa cây mẹ .
HĐ2: Thực hành 
- Y/cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp về cách trồng một số loại cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- HD HS thực hành trồng cây .
- GV giúp đỡ các nhóm .
- GV đ/giá chung .
 3. Củng cố dặn dò :
 - GV đ/giá chung giờ học .
- 2HS trả lời .
 ( HS n/xét , bổ sung )
- HS làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện các nhóm lên trình bày, chỉ rõ nơi chồi mọc ra .
VD: +Củ khoai tây: Chồi mọc ở chỗ lõm .
 + Ngọn mía: Chồi mọc ra từ nách lá. 
- Chặt lấy ngọn mía khi thu hoạch, lên luống đất, đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, chấu, hoặc đất tơi xốp phủ lên trên.
-Tách củ hành thành các nhánh, dặt xuống đất tơi xốp, ít ngày sau phía đầu của nhánh hành chồi mọc lên, phát triển thành khóm hành.
- HS q/sát .
- 6HS tiếp nối nhau trình bày.
 ( HS n/xét , bổ sung )
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ.
- 3-5 HS tiếp nối nhau trình bày .
- HS thực hành trồng cây theo nhóm vào các chậu đất đã chuẩn bị.
- HS trưng bày s/phẩm .
 (HS n/xét )
- HS đọc mục cần ghi nhớ SGK .
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
TAÄP LAỉM VAấN
Ôn tập về tả cây cối.
I.Mục tiêu
- Biết được trình tự tả ,tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
-Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc .
II. Chuẩn bị. 
	- Bút dạ và một tờ giấy khổ to kẻ bảng n/dung BT1.
	- Một tờ giấy khổ to ghi những k/thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBT
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại của bài văn tả đồ vật.
- N/xét ý thức học bài của HS.
2.Bài mới:* G/thiệu bài.
* H/dẫn làm bài tập.
Bài1:Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài.
- Y/cầu HS trả lời câu hỏi.
a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào?
- Còn có thể tả cây cối theo trình tự nào nữa?
b) Cây chuối được tả theo cảm nhận của các giác quan nào?
- Còn có thể q/sát cây cối bằng những giác quan nào nữa?
c) Tìm các h/ảnh so sánh được t/giả sử dụng để tả cây chuối?
*K/luận: T/giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho nó những TN chỉ đặc điểm, ph/chất của con người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn
- GV treo bảng phụ ghi sẵn những k/thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối và Y/C HS đọc.
Bài2:
- Y/C: Em chọn bộ phận nào của cây để tả ? Hãy g/thiệu cho các bạn được biết.
*Chú ý:
+Chỉ tả một bộ phận của cây.
+Khi tả, có thể chọn cách miêu tả k/quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách q/sát, so sánh, nhân hoá
+Đoạn văn phải có đủ 3 phần: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn.
- GV và cả lớp n/xét. 
- GV chấm điểm những đoạn văn viết hay.
3.Củng cố dặn dò:
- N/xét tiết học.
- 3HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết lại.
- 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
- HS trả lời câu hỏi theo HD của GV. 
a) theo từng thời kì phát triển của cây chuối con -> cây chuối to - > cây chuối mẹ.
- Tả bao quát đến chi tiết từng bộ phận 
b) Theo ấn tượng của thị giác: thấy hình dáng của cây,lá,hoa.
- Còn có thể q/sát bằng xúc giác, thị giác, khứu giác .
c) Các h/ảnh so sánh: tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác
- 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS đọc Y/cầu của bài.
-2- 3HS nối tiếp nhau g/thiệu về bộ phận của cây mình định tả.
- Cả lớp suy nghĩ viết đoạn văn vào vở BT.
- Một số HS đọc đoạn văn dã viết.
- HS về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.
giáo án buổi chiều
 TOAÙN: tiết 134 
 Tiêng việt Ôn tập về tả cây cối.
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
TOAÙN Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Biết tính thời gian của chuyển động.đều
	- Biết mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. 
II. Chuẩn bị. 
	- Vở bài tập, sách giáo khoa
III. Các h/động dạy học chủ yếu
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBT
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng chữa bài VBT .
 - GV n/xét, ghi điểm .
2.Bài mới :* G/thiệu bài
HĐ1: Ôn k/thức cũ
- Y/cầu hs nhắc lại biểu thức tính t/gian của một chuyển động. 
- rút ra biểu thức tính vận tốc, quãng đường từ biểu thức tính t/gian. 
 HĐ2: Thực hành. 
- Giao bài:1,2,3, 4 SGK
- GV bao quát , giúp đỡ HS lúng túng.
- Chấm chữa bài . 
Bài1
- Y/cầu hs tính, điền k/quả vào ô trống 
- Gọi học sinh kiểm tra k/quả của bạn.
Bài2
- GV gọi 1 HS đọc đề toán. 
Lưu ý : đổi đơn vị cho phù hợp.
- GV n/xét, ghi điểm.
Bài3
- GV YC HS đọc đề bài và tự làm. 
- GV n/xét, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò.
- GV YC HS nhắc lại cách tính thời gian của một chuyển động.
- N/xét tiết học.
2HS lên bảng chữa bài .
- HS n/xét k/quả.
- 1 số HS nêu. 
s = v t
 t = s : v
v = s : t
- HS lần lượt đọc YC các bài tập, tìm hiểu đề và tự làm vào vở.
- HS nêu k/quả.
- HS khác n/xét.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Đổi 1,08m = 108 cm
Thời gian để ốc sên bò hết quãng đường đó là :
180 : 12 = 9 (phút)
 Đáp số : 9 phút
- HS khác n/xét.
- HS đọc đề bài và tự làm 
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường đó là :
72 : 96 = 3/4 (giờ)
= 45 phút
 Đáp số : 45 phút
- HS n/xét và đối chiếu kiểm tra bài mình.
- 1 HS nhắc lại.
- Chuẩn bị tiết sau.
ẹềA LÍ 
Châu Mĩ
I.Mục tiêu : 
-Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, trung Mĩ, nam Mĩ
-Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+Địa hình Châu Mĩ từ Tây sang Đông:Núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên
+Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu : Nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
Sử dụng quả địa cầu, bản đồ , lược đồ, nhận biết vị tí giới hạn lãnh thổ châu mĩ.
-Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ
- HS khá giỏi +Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu :lãnh thổ kéo dài từ phần Cưc Bắc tới cực Nam.
+Quan sát bản đồ(lược đồ)nêu được : Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu mĩ.-
-Dựa vào lược đồ trống ghi tên các Đại Dương giáp với châu Mĩ
II.Đồ dùng dạy học 
 	 - Bản đồ thế giới .
 	 - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ (nếu có ) .
 	 - Tranh ảnh về rừng A-ma-rôn.
III.Các h/động dạy học :
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBT
 1.Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu và chỉ vị trí địa lí và giới hạn châu Phi trên bản đồ thế giới ?
 - GV đ/giá, ghi điểm .
 2.Bài mới : * G/thiệu bài : 
HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn 
- Y/cầu HS làm việc theo nhóm đôi, q/sát trên bản đồ thế giới và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây
+ Q/sát H.1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào ?
+ Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới
* K/luận: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới .
HĐ2: Đặc điểm tự nhiên châu Mĩ 
 - GV Y/cầu HS q/sát H1,2 và đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi .
+ Q/sát các ảnh trong H2, cho biết ảnh đó được chụp ở đâu ? N/xét về địa hình châu Mĩ .
+ Hãy nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi và cao nguyên ?
- K/luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông có nhiều dãy núi cao và đồng bằng lớn như đồng bằng A-ma-rôn.
 - GV g/thiệu về đồng băng A-ma-rôn .
HĐ3: Khí hậu của châu Mĩ.
 - GV Y/cầu HS làm việc cả lớp .
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu như vậy ?
+ Nêu t/dụng của rừng rậm A-ma-rôn?
*K/luận: Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu. Rừng rậm A-ma-rôn là vùng rừng rậm lớn nhất thế giới.
3 Củng cố dặn dò :
- GV đ/giá chung giờ học .
- HS trả lời .
- HS n/xét, bổ sung
- HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi .
+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây (là châu lục duy nhất), bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ .
+ HS trả lời
+ Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới .
 - Một số HS lên chỉ trên bản đồ .
- HS làm việc theo nhóm bàn, thảo luận và trả lời câu hỏi .
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp (HS khác n/xét, bổ sung)
+ Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là các đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên .
 - 4-5 HS lên bảng chỉ trên lược đồ . 
- HS theo dõi .
- HS đọc thầm SGk và trả lời câu hỏi .
+ Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới .
 + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và nam .
+Đây là rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới, bao phủ trên diện rộng nên người ta ví như đây là lá phổi xanh của trái đất
 - HS đọc to phần n/dung SGK.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
TAÄP LAỉM VAấN
 Tả cây cối (Viết)
I.Mục tiêu
Viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài)đúng Y/C đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, đạt rõ ý
II. Chuẩn bị. 
	- HS: Vở tập làm văn ô li.
	- GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loài cây, trái theo để văn.
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBT
1.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị vở của HS.
2.Bài mới.*G/thiệu bài.
*HS làm bài.
- Y/C HS đọc các đề bài và gợi ý.
* Lưu ý: Sau khi đã q/sát và viết đoạn văn tả một bộ phận của cây.Từ đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. 
- Thu bài.
3.Củng cố dặn dò:
- N/xét tiết học.
- Để vở lên bàn để GV kiểm tra.
- 2HS tiếp nối nhau đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm lại các đề văn.
- HS viết bài.
- HS về nhà chuẩn bị ôn tập giữa HK.
Kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng
( Tiết 1)
I - Mục tiêu:
	- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
	- Lắp từng bộ phận và lắp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Với HS khéo tay: Lắp đợc máy bay trực thăng theo mẫu, máy bay láp chắc chắn
II - Đồ dùng dạy học
	- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu
giáo án buổi chiều
 TOAÙN: tiết 135 
 Tiêng việt Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.(nc)
 Tả cây cối (Viết)
________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27- Lop 5.doc