Giáo án lớp 5 tuần 27 - Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi

Giáo án lớp 5 tuần 27 - Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi

 TẬP ĐỌC

TRANH LÀNG HỒ

I. Mục đích – yêu cầu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II. Đồ dùng dạy-học:

- Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

 

doc 42 trang Người đăng nkhien Lượt xem 968Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 27 - Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
 TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy -học: 
GV
HS
 1.KTBC: Hội thổi cơm thi ở ĐồngVân.
- Mời 2 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn, trả lời câu hỏi : Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân được bắt nguồn từ đâu ?
- ND bài này muốn nói lên điều gì?
2. Bài mới: - Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc:
- Mời 1 học sinh đọc bài.
-Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Hướng dẫn hs luyện phát âm đúng.
- Giúp hs hiểu một số từ ngữ khó trong bài.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và đọc diễn cảm : Giọng tươi vui, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh dân gian làng Hồ. Nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh : thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phc, đậm đà. 
HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1+2.
+ Kể tên một số tranh làng Hồ lấy đề tài từ trong cuộc sống hằng ngày của làng quê VN?
GV giới thiệu : Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy truyền thống của làng. Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền với cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
+ Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
- Cho học sinh đọc lại đoạn 2+3.
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.	
+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
* Giáo viên chốt lại : Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng Những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
- Mời 1 học sinh kể tên một số nghề và làng nghề truyền thống mà bạn biết.	
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi : Tìm nội dung bài văn.
HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm:
- Mời 3 học sinh nối tiếp nhau đọc diễn cảm, mỗi em đọc một đoạn.
- Giáo viên đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn 1cần luyện đọc lên và hướng dẫn học sinh luyện đọc (đoạn 1) chú ý nhấn mạnh: thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui..
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc.
3. Củng cố : 5’
- Mời học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Vì sao các nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế ?
- Giáo dục hs yêu mến những cái đẹp trong cuộc sống hàng ngày, yêu mến những người lao động nghẹ thuật vì họ đã lưu lại những cái đẹp trong cuộc sống hàng ngày để chúng ta được chiêm ngắm.
4.Dặn dò
- Dặn các em cần quý trọng văn hoá truyền thống của dân tộc.
- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- Chia 3 đoạn:
Đoạn 1 : Từ đầu vui tươi.
Đoạn 2 : Yêu mến ... mái mẹ.
Đoạn 3 : Còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Hs luyện phát âm đúng : tranh, lợn, chuột, ếch, thuần phác, lợn ráy, khoáy, 
-1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- 2 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tranh lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
- HS lắng nghe.
- Kĩ thuật tạo màu rất đặc biệt : Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp 
- Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên.
+ Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ.
+ Kĩ thuật tranh đã đạt tới sự trang trí tinh tế.
+ Màu trắng điệp cũng là một màu sáng tạo, góp phần làm đa dạng kho tàng mu sắc của dân tộc trong làng hội hoạ.
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui.
+ Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc.
+ Vì họ đã đem vào bức tranh những cảnh vật càng ngắm càng thấy đậm đà, hóm hỉnh, và tươi vui.
- Dệt lụa Vạn Phúc, gốm Bát Tràng, nước mắm Phú Quốc
- Nội dung : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống văn hoá đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc
 - 3 học sinh đọc, tìm giọng đọc. 
- HS theo dõi, lắng nghe.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Vì yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS:
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- BT4: HSKG
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
H : Nêu cách tính Vận tốc? Viết công thức tính vận tốc?
2. Bài mới : - Giới thiệu bài : Luyện tập
 GV
HS
Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài nêu công thức tính vận tốc.
- Gọi 1 hs lên bảng làm, cho hs làm bài vào vở.
- Nhận xét, ghi điểm.
- GV : ta có thể tính vận tốc của đà điểu với đơn vị là m/giây không?
GV hướng dẫn HS có thể làm theo 2 cách:
Cách 1 : Sau khi tính được vận tốc chạy của đà điểu là 1050 m/ phút (vì 1 phút = 60 giây) ta tính được vận tốc đó với đơn vị đo là m/ giây.
- Gọi hs nêu cách 2.
Bài 2: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán, nói cách tính vận tốc.
- Hướng dẫn HS cách viết vào ô trống còn lại trong vở:
Với s = 130 km, t = 4 giây, thì v = 130 : 4 = 32,5 (km/ giờ) 
- Gọi 3 HS lên bảng tính và điền kết quả vào bảng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
H: Muốn tìm được vận tốc của ô tô ta làm thế nào?
H: Quãng đường người đó đi bằng ô tô được tính bằng cách nào?
H: Thời gian đi ô tô là bao nhiêu? 	
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:Gọi HS đọc đề bài. 
H: Bài cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
-Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố 
H: Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
4.Dặn dò.
-Về nhà làm bài ở vở BTT, chuẩn bị bài sau : Quãng đường.
Bài 1: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề
Tóm tắt:
Đà điểu chạy : 5250m
Thời gian : 5 phút
Vận tốc:  m/phút ?
Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
-Hs nêu:1050 : 60 = 17,5 (m/ giây)
Cách 2: 5 phút = 300 giây
5250 : 300 = 17,5 (m/ giây)
Bài 2. Viết vào ô trống (theo mẫu)
- HS tự làm bài vào vở.
s
130km
147km
210m
1014m
t
4 giờ
3 giờ
6giây
13phút
v
32,5 km/h
49 km/h
35 m/s
78 m/phút
Bài 3: HS đọc đề bài.
Quãng đường AB dài : 25 km
Người đi bộ đi : 5km
Đi tiếp bằng ô tô đến B trong : nửa giờ
Vận tốc ô tô: . . . . . .km/giờ ?
- SAB – Sđi bô
- Nửa giờ : 0,5 hay 1/2 giờ
- HS làm bài vào vở.1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng. Lớp nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Quãng đường đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)
T/g người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/ giờ) 
 Đáp số : 40 km/giờ
Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
Ca nô đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 45 phút: 30km.
Vận tốc của ca nô : . . . km/giờ ?
HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét và chữa bài.
Giải
Thời gian đi của ca- nô là:
7giờ45phút – 6giờ 30phút = 1giờ 15phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca- nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
 Đáp số : 24 km/giờ
 ..
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU HOÀ BÌNH (T2)
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
- HS khá - giỏi : Biết được ý nghĩa của hoà bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.
- Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”.
III. Các hoạt động dạy- học: 
GV
HS
1.KT bài cũ: Em yêu hoà bình (tiết 1).
- Nêu các hoạt động em có thể tham gia để góp phần bảo vệ hoà bình?
- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ.
2. Bài mới 30’
- Giới thiệu bài: Em yêu hoà bình (tiết 2).
Hoạt động 1: Xem các tranh, ảnh, bài báo về hoạt động bảo vệ hoà bình.
- YC từng nhóm giới thiệu trước lớp tranh ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
- GV giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh.
® Kết luận:
+ Để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động.
+ Chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức.
Hoạt động 2: Vẽ “Cây hoà bình”.
- GV chia nhóm 4 và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to. Cây gồm:
+ Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tinh thần hoà bình trong sinh hoạt cũng như trong cách ứng xử hàng ngày.
+ Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung.
- GV nhận xét, khen các tranh vẽ của học sinh. ® Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người, mỗi trẻ em chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày, đồng thời cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
3. Củng cố
*Triển lãm nhỏ về chủ đề “ Em yêu hòa bình”
-Cho các nhóm treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề em yêu hòa bình của mình trước lớp.
- YC trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm về chủ đề yêu hoà bình.
- Nhận xét, nhắc nhở học sinh tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng.
4. Dặn dò.
- Thực hành những điều đã học.
Chuẩn bị bài : Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc.
- HS nêu (như bt3)
- 1 Học sinh đọc ghi nhớ.
- Từng nhóm giới thiệu trước lớp tranh ảnh, bài báo về ...  HS hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sồng.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường.
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
- HS khá giỏi : Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp
 II/ CHUẨN BỊ
- Sưu tầm tranh ảnh về môi trường
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
- Giấy vẽ, bút, chì, màu...
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2. Lên lớp:
*/ Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh ảnh về môi trường để HS nhận ra :
H : Trong tranh vẽ những đề tài gì?
H : Màu sắc trong tranh NTN?
*/ Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh.
- GV có thể vẽ phác lên bảng một số hình, mảng cho HS quan sát.
- Gợi ý HS tìm các mảng chính, mảng phụ.
- Vẽ hình ảnh trước, sắp xếp cân đối với phần giấy quy định.
- Vẽ mảng phụ và tô màu.
*/ Hoạt động 3 : Thực hành.
- GV theo dõi, gợi ý, bổ sung để HS hoàn thành bài vẽ.
*/ Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
- Cách chọn nội dung.
- Cách sắp xếp.
- Cách vẽ hình
- Cách vẽ màu...
 3. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ.
- Hs lắng nghe.
- HS nhận xét.
+ Đề tài về : núi đồi, kênh rạch, nhà cửa, đường xá, con người ...
+ Màu sắc trong tranh đẹp, hài hoà, phù hợp với lứa tuổi HS
+ HS vẽ vào giấy hoặc vở thực hành.
+ Tổ chức cho HS vẽ theo nhóm, tìm nội dung, vẽ hình, vẽ màu.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích, yêu cầu
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết 2 đề bài tiết Kể chuyện.
II.Các hoạt động dạy-học
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới. - Giới thiệu bài : Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện có thực về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc những câu chuyện kể về những kỉ niệm của các em với thầy giáo, cô giáo.
* HĐ1 :Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu 
- Cho học sinh đọc 2 đề bài giáo viên ghi trên bảng lớp.
- Giáo viên dùng phấn màu gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
- Cho học sinh đọc gợi ý trong sách giáo khoa.
-Giáo viên cho học sinh giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- Cho học sinh lập dàn ý của câu chuyện.
- Học sinh lập nhanh dàn ý bằng cách gạch đầu dòng các ý.
HĐ2. Học sinh kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện .
a. Kể chuyện theo nhóm.
- Cho từng cặp học sinh dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa.
b. Cho học sinh thi kể trước lớp.
- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể xong sẽ trình bày ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét và khen những học sinh có câu chuyện hay, kể hấp dẫn, nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện.
3. Củng cố.
- Gọi hs có câu chuyện hay kể cho cả lớp nghe
4. Dặn dò 
- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem trước tiết kể chuyện tuần 29.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lần lượt kể một câu chuyện được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- Chọn một trong hai đề sau:
- Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em , qua sự thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô
- 2 học sinh lần lượt đọc gợi ý trong sách giáo khoa.
- Học sinh giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- Học sinh lập dàn ý của câu chuyện. 
- Học sinh kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Từng cặp học sinh dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa.
- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể xong sẽ trình bày ý nghĩa câu chuyện.
ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI HÁT : EM VẪN NHỚ NHỚ TRƯỜNG XƯA
TẬP ĐỌC NHẠC : TĐN SỐ 8
	I. MỤC TIÊU
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Nơi có điều kiện : Biết đọc bài TĐN số 8.
	II. CHUẨN BỊ
- GV:Nhạc cụ, đĩa băng, máy nghe
- HS: Nhạc cụ gõ
- Chuẩn bị một số động tác phụ hoạ.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 	 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng
- GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới, 
1. Phần mở đầu: Giới thiệu bài hát gồm 2 nội dung : Ôn tập hát và TĐN số 8.
 a) giới thiệu bài.
 2. Phần hoạt động: 
a / Nội dung 1: Ôn tập bài hát (Em vẫn nhớ trường xưa).
*/ Hoạt động 1: 
- Tập hát có xướng lĩnh, đối đáp đồng ca.
- GV chọn HS lĩnh xướng.
*/ Hoạt động 2: 
*/ Nội dung 2: học bài TĐN số 8.
- GV dùng nhạc cụ đàn câu 1 
- GV hướng dẫn HS đọc nhạc hát lời bài TĐN số 8.
3. Phần kết thúc:
- Hát lại bài (Em vẫn nhớ trường xưa)
- GV: Nhận xét tiết học.
- HS hát lời bài “Em vẫn nhớ trường xưa". 
- HS lắng nghe.
- Cả lớp hát lại một lần.
- Chia lớp thành 2 dãy:
+ Nhóm 1: Trường làng em có hàng cây xanh... thấy vui êm đềm.
+ Nhóm 2: Bao mùa nắng mưa em vẫn đến trường.
+ Nhóm 1: Thầy cô em đã dạy cho em.
+ Nhóm 2: Yêu nước yêu quê và yêu gia đình.
- Cả lớp hát đồng ca : Tre xanh kia... em vẫn nhớ gia đình.
- HS hát kết hợp vận động theo nhạc.
- HS biểu diễn trước lớp theo hình thức song ca, tốp ca.
- HS đồng thanh nói tên nốt nhạc trong bài theo nhịp gõ của GV.
- HS luyện tập cao độ.
- HS vừa đọc vừa gõ theo tiết tấu đã tập.Thực hiện tương tự cho đếm hết bài.
- Chia lớp thành 2 nhóm .
- Một nhóm đọc nhạc, một nhóm hát lời.
- HS đọc nhạc, hát lời và gõ đệm theo phách, thể hiện đúng phách mạnh, phách nhẹ.
KĨ THUẬT
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tiết 1)
	I. Mục đích yêu cầu.
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
- Với học sinh khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
	II. Đồ dùng dạy-học
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	III. Các hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra dụng cụ học tập của hs:
2. Bài mới. - Giới thiệu bài (nêu mục đích yêu cầu bài học)
GV
HS
* Nêu tác dụng của máy bay trực thăng trong thực tế : Máy bay trực thăng được dùng để cứu người gặp nạn ở những vùng xảy ra thiên tai, lũ lụt. Ngoài ra trong ngành nông, lâm nghiệp máy bay trực thăng còn dùng làm phương tiện để phun thuốc trừ sâu, phân bón 
HĐ1: Quan sát, nhận xét.
- Cho hs quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn, hướng dẫn hs quan sát từng bộ phận của mẫu và đặt cau hỏi:
H: Dể lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó ?
HĐ2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết.
- Gọi 2 hs lên bảng chọn đúng, đủ các chi tiết theo bảng trong sgk và xếp vào nắp hộp theo từng loại.
-Nhận xét, bổ sung .
b) Lắp từng bộ phận.
* Lắp thân và đuôi máy bay (H.2-SGK)
- Yêu cầu hs quan sát hình 2(SGK) để trả lời câu hỏi:
- Để lắp được thân và đuôi máy bay, cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- Hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực thăng trực thăng. Thao tác chậm và lưu ý để hs thấy được thanh thẳng 3 lỗ được lắp vào giữa hai thanh thẳng 11 lỗ và lắp ngoài 2 thanh thẳng 5 lỗ chéo nhau. Cho hs biết phân biệt mặt phải, mặt trái của thân và đuôi máy bay
*Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3-SGK)
- Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời các câu hỏi trong sgk.
+ Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào?
- Gọi 1 hs lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện bước lắp, nhắc hs lắp ở hàng lỗ thứ hai của tấm nhỏ.
*Lắp ca bin (H.4-SGK)
- Gọi 2 hs lên bảng lắp ca bin
- Yêu cầu toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn.
- Nhận xét, bổ sung.
*Lắp cánh quạt(H.5-SGK)
- Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi trong sgk.
+ Để lắp cánh quạt ta phải dùng những chi tiết nào?
+ Phải dùng mấy vòng hãm ở bộ phận này ?
*Hướng dẫn hs lắp cánh quạt
- Lắp phần trên cánh quạt: Lắp vào đầu trục ngắn 1 vòng hãm, 3 thanh thẳng 9 lỗ, bánh đai và 1 vòng hãm.
- Lắp phần dưới cánh quạt: Lắp vào đầu trục ngắn còn lại 1 vòng hãm và bánh đai.
* Lắp càng máy bay(H.6-SGK)
- Hướng dẫn lắp 1 càng máy bay, thao tác chậm lưu ý cho hs biết mặt phải, mặt trái của càng máy bay
- Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi trong sgk
- Gọi 1 hs lên trả lời và lắp càng máy bay.
-Lắp càng máy bay cần chọn những chi tiết nào?
-Em phải lắp mấy càng máy bay ?
-Để lắp được như hình 6 em phải làm thế nào?
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK)
- Hướng dẫn lắp máy bay trực thăng theo các bước trong sgk, lưu ý hs :
+ Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ: Lắp lỗ thứ nhất vào và lỗ thứ 3 của thanh chữ U ngắn vào lỗ thứ hai và lỗ thứ tư ở hàng lỗ cuối của tấm nhỏ.
+ Bước lắp cánh quạt vào trần ca bin, gọi 1 hs lên thực hiện (dùng vòng hãm để giữ trục cánh quạt với trần ca bin)
+ Lắp tấm sau của ca bin máy bay
+ Lắp giá đỡ sàn ca bin vào càng máy bay, lưu ý vị trí lỗ lắp ở càng máy bay, mối ghép giữa cánh quạt và trần ca bin.
- Kiểm tra các mối ghép.
- Cho hs quan sát máy bay đã lắp hoàn chỉnh.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
3. Củng cố.
- Gọi hs nêu lại các bước lắp máy bay trực thăng.
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác từng chi tiết.
4. Dặn dò.
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp
- Nhận xét tiết học.
- Hs quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn
- Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay.
-Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
- Hs quan sát hình 2 (SGK) để trả lời câu hỏi:
- Chọn 4 tấm tam giác; 2 thanh thẳng 11 lỗ; 2 thanh thẳng 5 lỗ; 1 thanh thẳng 3 lỗ; 1 thanh chữ U ngắn.
- Hs quan sát hình và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, thanh chữ U dài.
-2 hs lên bảng lắp ca bin
-Lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn.
-Hs quan sát hình và trả lời câu hỏi trong sgk.
+ Dùng 3 thanh thẳng 9 lỗ và hai bánh đai lắp vào trục ngắn để làm cánh quạt máy bay.
-Dùng 3 vòng hãm.
- Hs quan sát hình và trả lời câu hỏi trong sgk
-1 hs lên trả lời và lắp càng máy bay, cả lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn..
-Lắp 1 càng máy bay: Lấy 3 thanh chữ L lắp vào hai đầu và lỗ thứ 5 của thanh thẳng 11 lỗ
-Lắp 2 càng máy bay
-Lấy 2 thanh thẳng 6 lỗ lắp vào hai đầu của 2 càng máy bay
-HS theo dõi.
- Lớp quan sát
- HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27-L5-570.doc