Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
I. Mục tiêu
- HS đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài;nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của tranh làng Hồ.
- Hiểu từ :làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trẵng điệp
- HS hiểu ý nghĩa bài đọc:Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những sản phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, gìn giữ những nét đẹp truyền thống văn hoá dân tộc.
II Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ SGK
Tuần 27 Buổi sáng Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 Chào cờ ******************************************* Tập đọc Tranh làng Hồ I. Mục tiêu - HS đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài;nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của tranh làng Hồ. - Hiểu từ :làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trẵng điệp - HS hiểu ý nghĩa bài đọc:Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những sản phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, gìn giữ những nét đẹp truyền thống văn hoá dân tộc. II Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV - HS đọc và nêu ND bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”. - HS nhận xét + 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc + HS đọc nối tiếp . Nối tiếp lần 1 . Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trẵng điệp + HS đọc trong nhóm đôi + Một số nhóm và cá nhân đọc trước lớp + 1 HS đọc toàn bộ bài -Nối tiếp kể :Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ - Màu đen không pha bằng thuốc mà pha bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn vớ bột nếp - Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự tinh tế - Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh vui tươi - HS ngợi ca những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những sản phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, gìn giữ những nét đẹp truyền thống văn hoá dân tộc. - Thong thả nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của những bức tranh làng Hồ. - HS nhận xét cách đọc cho nhau - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này. - 1 vài HS đọc trước lớp - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - Một số HS thi đọc diễn cảm trước lớp - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. 1. Bài cũ - Gọi HS đọc và nêu ND bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” - Nhận xét, đánh giá , rút kinh nghiệm chung. 2. Bài mới a- HD HS luyện đọc + 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc + Tổ chức HS đọc nối tiếp . Nối tiếp lần 1 . Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trẵng điệp + Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi - GV đọc mẫu toàn bài. b- HD HS tìm hiểu nội dung: +Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam? +Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? +Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? +Tại sao tác giả lại biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ? +Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài? - HD HS luyện đọc diễn cảm: ? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - YC một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. Lưu ý thêm về cách đọc cho HS . - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ ngày còn ít tuổi. Tươi vui” - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này. - 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. Gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các HS khác lắng nghe để nhận xét. - GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học. 4. Củng cố, dặn dò. - GV YC HS nêu lại nd của bài đọc - Nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: .... *********************************************** Toán Luyện tập I Mục tiêu - Củng cố về cách tính vận tốc. - Thực hành các đơn vị đo vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II Đồ dùng dạy học - Vở bài tập. III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV HS đọc đề toán Suy nghĩ,tìm lời giải Làm nháp. 1 HS làm bảng lớp Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050(m/phút) Đáp số:1050m/phút +HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc. Bài 2: Làm nháp và trả lời miệng Nêu cách thực hiện Bài 3: Đọc đề bài, tóm tắt , tìm lời giải Làm bài vào vở. 1 HS làm bảng nhóm Quãng đường đi bằng ôtô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian đi bằng ôtô là 1nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ Vận tốc của ôtô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40km/giờ Bài4: - Đọc đề bài, tóm tắt , tìm lời giải Thời gian ca nô đi được là: 7giờ45phút – 6 giờ 30phút = 1giờ15phút 1giờ15phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô đó là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 24km/giờ Nối tiếp nhắc lại 1. Bài mới Bài 1: Cho HS đọc đề toán - Để tính được vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào? - Tổ chức cho HS chữa bài. Bài 2: GV cho HS đọc đề bài, Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? Chú ý cho HS ghi tên đơn vị của vận tốc. Tổ chức cho HS nhận xét bài làm. Bài 3: Cho HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích tìm cách giải - Cho HS làm bài và chữa. - Cho HS nhận xét chữa bài. Bài4: Cho HS đọc đề toán . - Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta cần làm như thế nào? - GV cho HS chữa bài. 3 Củng cố dặn dò - nhận xét tiết học - Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc ***************************************************** Địa lí Châu Mĩ I Mục tiêu. + Dựa vào bản đồ, lược đồ để nhận biết, mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Mĩ +Nắm được đặc điểm về vị trí trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Châu Mĩ. + Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của Châu Mĩ. II-Đồ dùng dạy- học Bản đồ các châu lục và đại dương trên thế giới , lược đồ tự nhiên châu Mĩ SGK. Quả địa cầu III-Các hoạt động dạy- học Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV - Quan sát, nhận xét về vị trí địa lý , giới hạn của châu Mĩ - Lên bảng chỉ lược đồ và xác định : Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây và là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này. - Châu Mĩ bao gồm phần lục địa Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và các đảo, quần đảo nhỏ. - Phía Đông giáp với Đại Tây Dương, phía bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía tây giáp với Thía Bình Dương. - Xác định vị trí châu Mĩ trên quả địa cầu - Dựa vào bảng số liệu SGK so sánh diện tích châu Phi với các châu lục khác trên thế giới +HS quan sát hình 2 sgk và thảo luận nhóm 4 . ảnh Vị trí Đặc điểm Núi An - đét Phái tây bắc Nam Mĩ .. đồng bằng trung tâm Hoa Kì Nằm ở Bắc Mĩ Thác Ni- a – ga – ra Nằm ở Bắc Mĩ sông A- ma – dôn Nam Mĩ Hoang mạc A – ta – ca – ma Bờ tây dãy An-đet bãi biển vùng Ca – ri – bê Trung Mĩ -Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao đồ sộ như dãy Côc -đi-e, dãy An -đet - Trung tâm là các đồng bằng như đồng bằng trung tâm Hoa Kì, đồng bằng A- ma- dôn. - Phía Đông là cao nguyên và các dãy núi có độ cao từ 500m đến 2000m -Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên tất cả các đới khí hậu: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. - HS lên chỉ -Đây là khu rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới + HS đọc ghi nhớ A.Kiểm tra bài cũ B-Bài mới *Hoạt động1: Vị trí địa lý ,giới hạn - Treo Lược đồ các châu lục và đại dương - Yêu cầu HS quan sát nhận xét về vị trí địa lý , giới hạn của châu Mĩ - Chốt lại: Châu Mĩ nằm ở bán cầu tây và là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này. - Châu Mĩ bao gồm phần lục địa Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và các đảo, quần đảo nhỏ. - Phía đông giáp với Đại Tây Dương, phía bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía tây giáp với Thía Bình Dươcaaufa * Hoạt động 2 - Thiên nhiên Châu Mĩ - Cho HS quan sát hình 2 SGK và thảo luận nhóm 4 . - Cho đại diện nhóm trình bày. - Giới thiệu thêm cho HS biết thêm về những đồng bằng trung tâm Hoa Kì, Núi An - đét Thác Ni- a- ga- ra, sông A- ma-dôn, Hoang mạc A- ta- ca-ma, bãi biển vùng Ca- ri- bê. * Hoạt động 3 : Địa hình - Cho HS quan sát lược đồ ?Địa hình châu Mĩ có độ cao như thế nào? Độ cao địa hình thay đổi thế nào từ tây sang đông? * Hoạt động 4 Khí hậu châu Mĩ ?Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên những đới khí hậu nào? ? Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên? ? Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn? - Cho HS đọc ghi nhớ 4.Củng cố dặn dò -Nhận xét giờ -Dặn HS chuẩn bị bài sau ************************************************** Mĩ thuật Vẽ tranh : Đề tài môi trường I. Mục tiêu - Biết chọn nội dung theo đúng đề tài - Vẽ tương đối chính xác các bức tranh theo chủ đề đã chọn II. Đồ dùng dạy- học Bút màu, vở bài tập Mĩ thuật III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV Nối tiếp nêu ý kiến - Suy nghĩ, nối tiếp nêu ý kiến - Một số HS giới thiệu nội dung mình sẽ chọn 1 HS đọc SGK - Nghe Thực hành vẽ tranh - Trưng bày sản phẩm - 1 số HS giới thiệu ( thuyết trình ) tranh vẽ của mình trước lớp HS khác nghe, nhận xét 1. Chọn nội dung đề tài - Hỏi : Theo em , môi trường ảnh hưởng như thế nào đối với đời sóng con người - Môi trường gồm những gì ? - Hướng dẫn HS chọn chủ đề II. Cách vẽ tranh - Yêu cầu 1 HS đọc SGK - Hướng dẫn cách vẽ III. Thực hành vẽ Tổ chức cho HS vẽ Đi quan sát , giúp đỡ HS Tổ chức HS triển lãm tranh Nhận xét, đánh giá ************************************************** Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009 Toán Quãng đường I Mục tiêu -Biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Vận dụng để giải các bài toán về tính quãng đường của chuyển động đều. -II. Đồ dùng dạy- học : - SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV - HS nối tiếp nhắc lại - HS đọc nội dung bài tập trên bảng phụ. + Vận tốc 42km/giờ cho ta biết 1 giờ đi được 42km + Ôtô đi trong 4 giờ - HS lên bảng làm bài HS lớp làm nháp - Nhận xét - Rút ra cách tính quãng đường - HS đọc nội dung bài tập - HS nhận xét và nêu lại cách đổi. - Làm bài rồi chữa - HS đọc yêu cầu bài toán , làm nháp - HS nêu kết quả - Nêu cách thực hiện HS đọc đề bài Phân tích đề bài, tìm lời giải - HS chữa bài vào vở. - 1 HS làm bảng nhóm - Nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu - Tự làm bài rồi chữa - Nhận xét 1.Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính vận tốc 2. Bài mới : Hình thành cách tính quãng đường của một chuyển động đều. - GV treo bảng phụ cho HS đọc ví dụ. - Vận tốc 42,5 km/giờ cho ta biết gì ? - Ôtô đi trong thời gian bao lâu? - Em hãy tính quãng đường ôtô đi được? b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV treo bảng phụ và cho HS đọc yêu cầu - Đặt câu hỏi cho HS thấy được sự cần thiết phải đổi số đo thời gian 3. Thực hàn ... 2,5 (giờ) 2,5giờ = 2giờ30phút Thời gian máy bay bay tới nơi là: 8giờ45phút +2giờ30phút = 11giờ15phút Đáp số: 11giờ15phút 1. Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét và chữa bài. 2.Bài mới. * Hướng dẫn thực hiện cách tính thời gian của một chuyển động. a) Ví dụ - Hướng dẫn HS làm bài,hình thành cách tính ? Ôtô đi được quãng đường dài bao nhiêu km? ? Biết Ôtô mỗi giờ đi được 42,5 km và đi đượ 170km. Em hãy tính thời gian để ôtô đi hết quãng đường đó? - GV nhận xét và chốt lại. ?42,5 km/giờ là gì ? ?170km là gì ? Đó chính là quy tắc tính thời gian. Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. - GV hướng dẫn HS viết công thức. Ví dụ 2. - GV cho HS tóm tắt bài toán. - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV cho HS chữa bài. 3Thực hành – luyện tập Bài1: - GV cho HS đọc đề bài. -?Để tính được thời gain ta làm thế nào? - GV cho HS làm bài. - GV cho HS nhận xét bài. GV cho HS đọc bài 2, và tóm tắt. - GV cho HS nêu cách làm. - GV cho HS lên bảng chữa bài. - GV cho HS nhận xét chữa. - GV cho HS đọc bài 3 - GV cho HS làm bài và chữa miệng. 4. Củng cố dặn dò. - GV cho HS nhắc lại cách tính thời gian. - Gv dặn hS chuẩn bị bài sau. **************************************** Âm nhạc Ôn hát bài “Em vẫn nhớ trường xưa”- TĐN số 7 ( GV chuyên dạy ) ******************************************* Tiếng Anh ( GV chuyên dạy ) ******************************************** Luyện từ và câu Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối I. Mục tiêu 1.Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ nối. 2.Biết tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn. 3.Biết sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu. II. Đồ dùng dạy học 1.Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV +HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà. - HS nhận xét cho nhau + Bài1: HS nêu yêu cầu. . HS làm việc trong nhóm . Đại diện các nhóm trình bày. . Nhận xét , bổ sung. * Từ hoặc có tác dụng nối em bé với từ chú mèo trong câu 1. *Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu2 + Bài2: HS nêu yêu cầu. + HS chữa bài trên bảng * Các từ ngữ : tuy nhiên; mặc dù; nhưng;thậm chí; cuối cùng; ngoài ra; mặt khác; đồng thời. + Bài1: HS nêu yêu cầu. . HS làm bài vào vở.... .HS chữa bài: Đoạn1 : Từ nhưng nối câu 3 với câu 2 . - HS nối tiếp trả lời: +Dùng từ nối là từ nhưng sai +Thay từ nhưng bằng các từ: Vậy, vậy thì, thế thì, nếu vậy, nếu thế thì. 1. ổn định 2. Bài cũ: - YC HS đọc bài làm số 4 của tiết L.T.V.C trước. - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b) Phần nhận xét: BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. ?Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì? - HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần. - GV chốt lại: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác dụng liên kết câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - GV cho HS tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên. - GV kết luận:Những từ ngữ mà các em vừa tìm được có tác dụng nối các câu trong bài. c) Phần ghi nhớ - 2,3 hs đọc to phần ghi nhớ trong SGK. - GV YC hs học thuộc phần ghi nhớ. d) Phần luyện tập BT1: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC. - HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm. - Nhận xét bổ sung . GV chốt lại ND đúng: BT2: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC. - HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi nhóm 2. Gv YC 1,2 hs K.G làm bài vào giấy khổ to. HS nối tiếp trình bày bài làm. GV dán lên bảng bài làm của hs 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ghi nhớ, dặn hs chuẩn bị cho bài sau. Kể chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu - Chọn được câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt nam hoặc kỉ niệm với thầy cô giáo. - Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí. - Lời kể tự nhiên sinh động, hấp dẫn, sáng tạo. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học 1.Tranh minh hoạ câu chuyện. 2.Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV - YC 2 HS tiết trước chưa thi KC trước lớp lên kể lại, và nêu ý nghĩa của chuyện vừa kể. - Một HS đọc đề bài. - HS nêu lại YC đề. - HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK - Một số hs nối tiếp nêu tên c.chuyện mình sẽ kể. G. thiệu rõ nhân vật trong c.chuyyện đó. + HS K.C trong nhóm . HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa c. chuyện. - Kể chuyện trước lớp : HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể. - Kể xong sẽ nêu ý nghĩa của chuyện hoặc đặt câu hỏi cho các bạn * Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn 1. ổn định 2. Bài cũ: - YC 2 HS tiết trước chưa thi KC trước lớp lên kể lại,và nêu ý nghĩa của chuyện vừa kể. - Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung. 3. Bài mới. a) GTB.. b) HD HS kể chuyện. * HD HS hiểu yêu cầu đề bài. - Gọi một HS đọc đề bài. GV gạch chân dưới những từ cần chú ý - GV giải thích lại một số ND cơ bản mà đề YC, những từ cần chú ý(.... ) - GV nhắc nhở HS lựa chọn ND câu chuyện phù hợp, cách tìm câu chuyện để kể. * HS thực hành K.C. trao đổi về ý nghĩa c. chuyện. + HS K.C trong nhóm . GV lưu ý: Với những truyện dài mà các em không có khả năng kể hết thì chỉ kể 1,2 đoạn để bạn mình còn được kể.( phần còn lại sẽ kể cho nhau nghe trong giờ ra chơi) +Tổ chức thi kể chuyện trước lớp . Dán lên bảng YC đánh giá bài K.C . Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn: Nd truyện có hay không? Cách K.C thế nào? Khả năng hiểu c.chuyện của người kể . Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất... 4. Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. - Dặn dò cho HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần... ************************************************** Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009 Thể dục Môn thể thao tự chọn Trò chơi : Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau I Mục tiêu - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu tập thuộc bài và đúng kĩ thuật, chính xác. - Chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo đúng quy định. II Đồ dùng dạy học - Còi, sân bãi sạch sẽ III Các hoạt động dạy học. Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV - HS khởi động các khớp: Tay,chân,hông, gối - Chơi trò chơi “ Kết bạn”. - HS ôn lại 8động tác:Vươn thở, tay, chân , vặn mình, toàn thân , động tác thăng bằng, nhảy điều hoà. - HS chia tập theo nhóm đã quy định. - Ôn cả lớp - HS tập theo nhóm - HS tập. thi đua giữa các tổ. 1 số HS chơi thử Thực hiện chơi trò chơi - HS chơi thi. - HS thả lỏng các khớp 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu. - GV cho HS khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản. a)Ôn tâng cầu bằng đùi. - Tổ chức cho HS tập theo nhóm - Quan sát giúp HS chưa nắm được kĩ thuật. b)Học phát cầu bằng mu bàn chân. - GV cho HS ôn tập chung cả lớp. - GV chia nhóm cho HS tập luyện. - GV cho HS thi đấu giữa các tổ xem tổ nào có nhiều bạn tập đúng và đẹp nhất. b)Chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” - GV nêu tên trò chơi và cách chơi. - GV điều khiển trò chơi nhiệt tình, vui và đoàn kết. - GV cho HS chơi thi. 3. Phần kết thúc. - GV cho HS thả lỏng Toán Luyện tập I- Mục tiêu -Rèn kĩ năng thực hiện tính thời gian. -Vận dụng quy tắc tính thời gian để giải các bài toán có liên quan. II- Đồ dùng dạy - học - bảng nhóm III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV Bài 1. - HS đọc yêu cầu - Làm bài ra nháp - Đọc kết quả và nêu cách thực hiện Bài 2. HS đọc đề bài.Phân tích, tìm lời giải - Làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm - Chữa bài , nhận xét, bổ sung HS đọc bài toán - Tự làm bài vào vở - 1 HS làm bảng lớp - Nhận xét 1. Luyện tập. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống - Cho HS tự làm bài tập 1 - Cho HS chữa bài và nêu lại cách tính. - Nhận xét Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Giúp HS nhận thấy sự cần thiết phải đổi số đo vận tốc hoặc quãng đường - GV cho HS làm bài và chữa. Bài 4 : - GV cho HS đọc bài toán - Tổ chức HS chữa bài Bài 3 : Cho HS về nhà làm vở Luyện toán 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ************************************************* Tập làm văn Tả cây cối ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu 1Thực hành viết bài văn tả cây cối. 2Bài viết đúng nọi dung, yêu cầu của đề bài 3Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng từ ngữ miêu tả so sánh để miêu tả cây. II. Đồ dùng dạy- học - Giấy kiểm tra III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV - HS đọc đề bài trong SGK. Đọc gợi ý Đọc thầm lại các đề bài Viết bài Nộp bài 1. ổn định 2. Hướng dẫn HS viết bài - GV cho HS đọc yêu cầu , các đề bài và gợi ý SGK 3 Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ************************************************* Khoa học Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ I- Mục tiêu - Quan sát và tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. - Biết một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. - Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. II- Đồ dùng dạy - học Hình minh hoạ SGK Một số cây thật : mía , lá bỏng ... III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV - HS thảo luận nhóm 4 - HS nối tiếp trả lời: Củ khoai tây chồi mọc ra ở chỗ lõm, ngọn mía chồi mọc ra từ nách lá - HS đọc lại mục bạn cần biết: KL:Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà một số cây có thể mọc lên từ thân hoặc rễ hoặc lá của cây mẹ. - HS nối tiếp kể tên - HS đọc ghi nhớ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới. * Hoạt động1:Nơi cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. - GV cho HS thảo luận nhóm 4: - GV yêu cầu hS quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của cây. - GV chốt lại: ?Người ta trồng cây mía bằng cách nào? ?Người ta trồng hành bằng cách nào? KL:Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà một số cây có thể mọc lên từ thân hoặc rễ hoặc lá của cây mẹ. - Yêu cầu HS kể tên một số cây không mọc lên từ hạt * Hoạt động 2:Thực hành trồng cây. - GV cho HS thực hành theo nhóm. - GV cho HS trình bày. 3. Củng cố dặn dò. - GV cho HS đọc ghi nhớ - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: