Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 năm học 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 năm học 2010

I/ Mục tiêu:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

2. Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép) ; tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1089Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn : 21/3/2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 22 thỏng 3 năm 2010
Tiết 1. Tiếng Việt
ễN TẬP GIỮA HỌC Kè II (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
	Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
2. Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép) ; tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 và
tuần 20 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (6 phiếu) để HS bốc thăm.
-Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT 2 (mẫu trong SGK) để GV giải thích yêu cầu BT 2.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu :GV nêu MĐ,YC tiết học.
3.2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lũng ( số HS)
-Gọi từng HS lờn bảng bốc thăm các bài : Người công dân số Một, Thái sư Trần Thủ Độ, Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
-Yờu cầu HS đọc bài.
-GV đặt cõu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ Tiểu học.
-Hỏt
-Lần lượt HS lờn bảng bốc thăm, xem lại bài khoảng 1-2 phỳt.
-HS đọc bài theo yờu cầu trong phiếu.
-HS trả lời cõu hỏi của GV.
*Cỏch cho điểm :
+Đọc đỳng tiếng, đỳng từ : 1 điểm (đọc sai 2-4 tiếng : 1 điểm ; sai 5 tiếng trở lờn : 0 điểm).
+Ngắt nghỉ hơi đỳng cỏc dấu cõu, cỏc cụm từ rừ nghĩa : 2 điểm (ngắt nghỉ khụng đỳng 2-3 chỗ : 1 điểm, ngắt nghỉ khụng đỳng từ 4 chỗ trở lờn : 0 điểm)
+Giọng đọc cú biểu cảm : 2 điểm (chưa thể hện rừ : 1 điểm ; khụng thể hiện tớnh biểu cảm : 0 điểm).
+Tốc độ đọc đạt yờu cầu : 2 điểm (đọc trờn 1-2 phỳt : 1 điểm ; đọc quỏ 2 phỳt : 0 điểm)
+Trả lời đỳng ý cõu hỏi : 2 điểm (chưa đủ, chưa rừ ràng : 1 điểm ; trả lời sai : 0 điểm).
3.3.Bài tập 2: 
-GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu:
+Câu đơn: 1 ví dụ
+Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD).
-Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
-HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ.
+Câu dơn : đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.
+Câu ghép không dùng từ nối : Mây bay, gió thổi.
+Câu ghép dùng cặp từ hô ứng : Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển.
4.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Dặn nhứng HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết 2. Toán
Đ136.LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
-Củng cố đổi đơn vị đo dộ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.
II.Đồ dùng dạy –học
-Bảng phụ để HS làm bài tập 4 (144)
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp.
III/Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
-GV tóm tắt, nhận xét.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu : GV nêu mục tiêu giờ học.
3.2.Hướng dẫn HS làm luyện tập
Phương pháp : Luyện tập, thực hành
*Bài tập 1 (144): 
-GV hướng dẫn HS nhận ra : Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (144): 
-GV hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút.
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (144): 
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS đổi đơn vị đo.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 4 (144) : HS khá, giỏi.
-Cho HS đổi đơn vị đo :
72 km/giờ = 72000 m/giờ.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hát
-1-2 HS nêu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
-Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là:
 135 : 3 = 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là:
 135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy :
 45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
-1 HS đọc nội dung bài tập.
-Lớp làm bài nháp, 1 HS làm trên bảng
Bài giải
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
1250 : 2 = 625 (m/phút) ; 1giờ = 60phút.
Một giờ xe máy đi được:
 625 x 60 = 37500 (m)
 37500 = 37,5 km/giờ.
 Đáp số: 37,5 km/ giờ.
-1 HS đọc nội dung bài tập.
-Lớp làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng
 Bài giải:
 15,75 km = 15750 m
 1giờ 45 phút = 105 phút
 Vận tốc của xe ngựa là : 
 15750 : 105 = 150 (m/phút)
 Đáp số: 150 m/phút.
-HS đọc nội dung bài tập.
-Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng nhóm
 Bài giải:
 72 km/giờ = 72000 m/giờ
 Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
 2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 60 phút x = 2 phút.
 Đáp số: 2 phút.
4.Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại công thức tính quãng đường, thời gian, vận tốc.
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS ghi nhớ các kiến thức vừa luyện tập và chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.
Tiết 3. Tiếng Việt
ễN TẬP GIỮA HỌC Kè II (tiết 2)
I.Mục đớch, yờu cầu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2. Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (tuần 21 và 22).
-Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu :GV nêu MĐ,YC tiết học.
3.2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lũng ( số HS)
-Gọi từng HS lờn bảng bốc thăm các bài : Người công dân số Một, Thái sư Trần Thủ Độ, Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
-Yờu cầu HS đọc bài.
-GV đặt cõu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ Tiểu học.
-Hỏt
-Lần lượt HS lờn bảng bốc thăm, xem lại bài khoảng 1-2 phỳt.
-HS đọc bài theo yờu cầu trong phiếu.
-HS trả lời cõu hỏi của GV.
*Cỏch cho điểm :
+Đọc đỳng tiếng, đỳng từ : 1 điểm (đọc sai 2-4 tiếng : 1 điểm ; sai 5 tiếng trở lờn : 0 điểm).
+Ngắt nghỉ hơi đỳng cỏc dấu cõu, cỏc cụm từ rừ nghĩa : 2 điểm (ngắt nghỉ khụng đỳng 2-3 chỗ : 1 điểm, ngắt nghỉ khụng đỳng từ 4 chỗ trở lờn : 0 điểm)
+Giọng đọc cú biểu cảm : 2 điểm (chưa thể hện rừ : 1 điểm ; khụng thể hiện tớnh biểu cảm : 0 điểm).
+Tốc độ đọc đạt yờu cầu : 2 điểm (đọc trờn 1-2 phỳt : 1 điểm ; đọc quỏ 2 phỳt : 0 điểm)
+Trả lời đỳng ý cõu hỏi : 2 điểm (chưa đủ, chưa rừ ràng : 1 điểm ; trả lời sai : 0 điểm).
3.3.Bài tập 2
-HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở.
-GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 2 HS làm
-Gọi HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
-Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Lớp làm bài vào VBT, 2 HS làm phiếu.
-HS tiếp nối nhau trình bày.
*VD về lời giải:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy.
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng.
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”.
4.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Ngày soạn : 22/3/2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Tiết 1. Tiếng Việt
ễN TẬP GIỮA HỌC Kè II (tiết 3)
Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2. Đọc – hiểu nội dung, ý nghĩa của bài “Tình quê hương” ; tìm được các câu ghép ; từ ngữ được lặp lại, thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (tuần 23 và 24).
-Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu :GV nêu MĐ,YC tiết học.
3.2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lũng ( số HS)
-Gọi từng HS lờn bảng bốc thăm các bài : Người công dân số Một, Thái sư Trần Thủ Độ, Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
-Yờu cầu HS đọc bài.
-GV đặt cõu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ Tiểu học.
-Hỏt
-Lần lượt HS lờn bảng bốc thăm, xem lại bài khoảng 1-2 phỳt.
-HS đọc bài theo yờu cầu trong phiếu.
-HS trả lời cõu hỏi của GV.
*Cỏch cho điểm :
+Đọc đỳng tiếng, đỳng từ : 1 điểm (đọc sai 2-4 tiếng : 1 điểm ; sai 5 tiếng trở lờn : 0 điểm).
+Ngắt nghỉ hơi đỳng cỏc dấu cõu, cỏc cụm từ rừ nghĩa : 2 điểm (ngắt nghỉ khụng đỳng 2-3 chỗ : 1 điểm, ngắt nghỉ khụng đỳng từ 4 chỗ trở lờn : 0 điểm)
+Giọng đọc cú biểu cảm : 2 điểm (chưa thể hện rừ : 1 điểm ; khụng thể hiện tớnh biểu cảm : 0 điểm).
+Tốc độ đọc đạt yờu cầu : 2 điểm (đọc trờn 1-2 phỳt : 1 điểm ; đọc quỏ 2 phỳt : 0 điểm)
+Trả lời đỳng ý cõu hỏi : 2 điểm (chưa đủ, chưa rừ ràng : 1 điểm ; trả lời sai : 0 điểm).
3.3.Bài tập 2: 
-Mời HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
-HS đọc thầm đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh
-GV giúp HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT:
+Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.
+Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? 
+Tìm các câu ghép trong bài văn. ( có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép.)
-Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài. Cùng HS phân tích các vế của câu ghép VD:
+Tìm những từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?
+) Những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu
-2 HS tiếp nối nhau đọc.
-HS làm bài cá nhân.
+đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt..
+những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó TG với QH.
1)Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhưng tôi / vẫn đăm đắm nhìn theo.
2) Tôi / đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi  ... ận dụng nhưngnx hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt côn trùng có hại với cây cối ,hoa màu..
II,Đồ dùng dạy học :
-Hình /SGK trang 114,145.
-Hình thức :cá nhân,nhóm,lớp
III,Hoạt động dạy học
1,Kiểm tra bài cũ
-Trình bày kháI quát sự sinh sản của động vật? -2em nêu
-Kể tên một số động vật đẻ trứng,ĐV đẻ con? -Lớp nhận xét..
=>GV nhaanj xét đánh giá..
2,Bài mới:
 a.Giới thiệu +ghi bảng
 b.Nội dung
*Hoạt động 1:Làm việc với SGK
+Mục tiêu:Giúp HS nhận biết quá trình phát triển của bướm cảI qua hình ảnh.
-xác định giai đoạn gây haịi của bướm cải, nêu biện pháp phòng chống
+Phương pháp:Quan sát,thảo luận
+Tiến hành:
-HS làm việc theo nhóm
-Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
=>GV nhận xét kết luận
*Hoạt động 2 :quan sát và thảo luận
+Mục tiêu:HS so sánh tìm ra sự giống nhau,khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi ,gián.Nêu đặc điểm chung sự sinh sản của côn trùng.
-Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi ,gián,có biện pháp tiêu diệt.
+Phương pháp:Quan sát,thảo luận
+Cách tiến hành:
-Nhóm trưởng điêù khiển nhóm thực hiện theo chỉ dẫn/SGK 
-Từng nhóm trình bày kết quả
-Lớp nhận xét bổ sung
=>GV nhnận xét ,kết luận
*Hoạt động nhóm
-Nhóm trưởng điều khiển quan sát và trả lời câu hỏi /SGK
-H1 trứng (đẻ đầu mùa hè 8 ngày nở)
-H2:Sâu ăn lá
-H3:nhộng
-H4:Bướm
+Bướm thường đẻ trứng mặt dưới của lá rau cải
+gđ sâu ăn lá..
-HS hoạt động nhóm 6:thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập
-Từng nhóm trình bày kết quả hoạt động ,cả lớp nhận xét
So sánh chu trình sinh sản
 Ruồi
 Gián
+Giống nhau
+Khác nhau
Đẻ trứng
-Trứng nở ra dòi(ấu trùng) dòi hoá thành nhộng .Nhộng nở thành ruồi.
Đẻ trứng
-Trứng nở thành gián con
+NơI đẻ trứng
NơI có phân ,rác thảI,xác động vật chết,..
Xó bếp ,ngăn kéo, tủ quần áo,..
+Cách tiêu diệt
-Giữ vệ sinh môi trường nhà ở,nhà vệ sinh,chuồng trại chăn nuôi,..
-Phun thuóc ,bả ruôì,vỉ đập ruồi,..
-Giữ vệ sinh môI trường nhà ở,nhà bếp,nơI để quần áo,..
-Thuốc diệt gián.
3,Củng cố ,dặn dò
-Gọi 3 em lên vẽ sơ đồ vòng đời của :bướm,ruồi ,gián -Lớp nhận xét
-GV nhận xét tuyên dương HS ..
+Lưu ý:học thuộc bài ..vận dụng tiêu diệt côn trùng có hại..
 Chuẩn bị bài sau:Bài 57
Tiết 5: Kĩ thuật
$31: Lắp máy bay trực thăng (tiết 2)
I/ Mục tiêu: HS cần phải :
	-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
	-Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	-Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. 
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng.
a) Chọn chi tiết:
-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: 
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
-Cho HS thực hành lắp.
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành.
Ngày soạn : 25/3/2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Tiết 1. Tiếng Việt
KIỂM TRA : TẬP LÀM VĂN
I.Mục đích, yêu cầu
-Kiểm tra HS nắm kiến thức về văn tả người.
-Rèn kĩ năng trình bày một bài văn về thể loại miêu tả.
II.Đồ dùng dạy học
-HS chuẩn bị giấy kiểm tra.
-Hình thức tổ chức : cá nhân.
III.Các hoạt động dạy học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu : GV nêu MĐ,YC giờ học.
3.2.Nội dung kiểm tra 
-GV nêu đề bài.
Đề bài : Em hãy tả người bạn thân của em ở trường.
-Yêu cầu HS nêu lại cấu tạo bài văn tả người.
-Yêu cầu HS viết bài.
*Cách đánh giá
+Nội dung, kết cấu : đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), trình bày hợp lí (cho 7 điểm)
+Hình thức diễn đạt : viết câu đúng nội dung, dùng từ chính xác, không sai chính tả, diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật (3 điểm).
-Hát
-HS đọc lại đề bài.
-HS nêu.
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
4.củng cố, dặn dò
-GV thu bài, nhận xét giờ học.
-Dặn HS xem lại các kiến thức văn miêu tả và đọc trước bài “Một vụ đắm tàu”
Tiết 3. Toán
Đ140.ễN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu
Giúp HS củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số.
II.Đồ dùng dạy –học
-Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 3 để HS thi điền nhanh điền đúng.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy –học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 (147) SGK.
-GV nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu : GV nêu Mục tiêu giờ học.
3.2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Phương pháp : hỏi đáp, thực hành.
*Bài 1 (148)
-Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV yêu cầu HS đọc các phân số mới viết được.
*Bài 2 (148) : Rút gọn các phân số
-Cho HS tự làm rồi chữa bài.
-Lưu ý HS, khi rút gọn phân sốẩphỉ nhận được phân số tối giản, do đó nên tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số lớn nhất nào.
*Bài 3 (149) :Quy đồng mẫu số các phân số.
-Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV giúp HS tìm mẫu số chung bé nhất.
*Bài 4 (149) :Điền dấu
-Cho HS tự làm bài. Khi chữa bài cho HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số hoặc không cùng mẫu số ; hai phân số có tử số bằng nhau.
*Bài 5 (149) : Viết số thích hợp vào vạch (HS khá giỏi)
-Cho HS tự làm bài rồi chữa bài và giải thích. Từ 0 → 1 chia 6 phần ; = ; =→ vạch ở giữa và ứng với hoặc .
-Hát
-2 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét, đánh giá.
-1 HS đọc nội dung bài tập.
-HS trao đổi nhóm đôi và nêu kết quả.
a)H1 : ; H2 : ; H3 : ; H4 :.
b)H1:1 ; H2 : 2 ; H3 :3 ; H4 ; 4.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Lớp làm bài vào nháp, 4 HS lần lượt lên bảng.
+Kết quả :
= ; = ; = ; = ; =
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Lớp àm bài vào vở, 2HS lên bảng.
a) và ; = ; = 
b) và ; =; giữ nguyên .
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài cá nhân, sau đó lên bảng thi điền nhanh điền đúng.
> ; = ; <
‏-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-‏ Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng
4.Củng cố, dặn dò :
-Gọi HS nêu lại cách đọc, viết, quy đồng, so sánh, rút gọn phân số.
-GV nhận xét giờ học.
-Lưu ý HS ghi nhớ các kiến thức về phân số và chuẩn bị bài sau:Ôn tập về phân số (T)
Tiết 4. Lịch sử
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.
-Chiến dịch HCM toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới : miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh, ảnh tư liệu về đại tháng mùa xuân năm 1975.
-Lược đồ để chỉ các địa danh được giải phóng năm 1975.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp, nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Gọi HS trả lời câu hỏi :
Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?
-Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu : GV nêu mục tiêu giờ học.
3.2.Hoạt động 1 :Làm việc cả lớp
Phương pháp : Đàm thoại, giảng giải.
-GV nêu câu hỏi:
+ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diến ra như thế nào?
-GV thuật lại sự kiện này.
+Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập thể hiện điều gì?
-Yêu cầu HS dựa vào SGK và diễn tả lại cảnh xe tăng tiến vào dinh độc lập.
-HS đọc SGK và diễn tả cảnh cuối cùng khi nội các Dương văn minh đầu hàng.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
3.3-Hoạt động 3 :Làm việc theo nhóm 
Phương pháp : Thảo luận, động não
-Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng
-Hát
-2 HS lên bảng trả lời.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
1.Sự kiện quân ta đánh chiếm dinh độc lập.
+Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn, cắm cờ dinh độc lập.
+Chứng tỏ quân địch đẫ thua trận và cách mạng đã thành công.
+Xe tăng 843 húc vào cổng phụ và bị kẹt lại.
+Xe 390 đâm vào cổng chính dinh độc lập..
+Dương Văn Minh và chính quyền Sài Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc đó là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975.
2.ý nghĩa lịch sử ngày 30-4-1975.
*Y nghĩa: : Chiến thắng ngày 30-4-1975 là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
4.Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
-HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 (HS khá, giỏi)
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Hoàn thành thống nhất đật nước.
 Tiết 5. Sinh hoạt tập thể
SƠ KẾT TUẦN 28-KẾ HOẠCH TUẦN 29
I.Mục tiờu 
 -Giỳp HS nắm được những ưu điểm, nhược điểm của tuần 28 và từ đú cú biện phỏp điều chỉnh phương hướng sang tuần sau.
 -Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong mọi nền nếp hoạt động.
II.Nội dung
1.Tổ chức : hỏt
2.Nội dung :
-Cho lớp trưởng nhận xột chung về tuần 28
-GV túm tắt và nờu những nhận xột chung về từng hoạt động trong tuần.
*Nhận xột chung tuần 28
+Ưu điểm : .Duy trỡ tốt mọi nền nếp hoạt động của lớp, của trường.
. Đi học đỳng giờ.
.Cỏc em đó cú ý thức học tập.
. Trong lớp chỳ ý nghe giảng, phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài. 
.Về nhà học và làm bài đầy đủ. 
.Tham gia hoạt động ngoài giờ lờn lớp nghiờm tỳc.
. Đội văn nghệ cú ý thức tốt.
.Vệ sinh trường lớp và vệ sinh cỏ nhõn tương đối sạch sẽ.
+Nhược điểm : 
Tuy vậy,bờn cạnh những ưu điểm vẫn cũn một số nhược điểm : 
.Một số em trang phục chưa đầy đủ.
*Nhiệm vụ tuần 29: 
Phỏt huy những ưu điểm sẵn cú và cú biện phỏp khắc phục những ưu điểm cũn tồn tại.
.Chỳ ý hơn trong học tập.
.Cần chỳ ý trang phục cho đầy đủ.
.Cỏc em khỏ chỳ ý giỳp đỡ em yếu.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 *Tổ chức cho HS chơi trũ chơi và vui văn nghệ, kể chuyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 28.doc