Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 11)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 11)

. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)

 II. Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai.

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1105Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 11)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28: 
 Thứ hai ngày 21 tháng 03 năm 2011.
Tập đọc:
Tiết 57: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
 I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
 II. Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kiểm tra đọc thuộc lòng bài Đất nước.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
 Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm.
c. Bài tập 2:
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết; GV hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh họa cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép). Cụ thể :
+ Câu đơn: 1 VD.
+ Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối: 1 VD / Câu ghép dùng từ nối: Câu ghép dùng QHT (1VD) - Câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1VD).
- GV phát giấy, bút dạ cho 4 – 5 HS.
- GV cho HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa lần lượt cho từng kiểu câu (câu đơn g câu ghép không dùng từ nối g câu ghép dùng QHT g câu ghép dùng cặp từ hô ứng). GV nhận xét nhanh.
- GV yêu cầu những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét. 
3. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
4. dặn dò:
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- 2 HS đọc thuộc lòng.
- HS lắng nghe.
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. 
- HS trả lời.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nhìn lên bảng, lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa:
Các kiểu cấu tạo câu
+ Câu đơn: 
- Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.
- Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã rất thích ngắm tranh làng Hồ
 Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................... ..................................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................................
Toán:
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 còn bài 3* và bài 4 * dành cho HS khá, giỏi.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động . Viết công thức tính: v, s, t.
+ HS nhận xét
3. Dạy bài mới:
 Bài 1: 
- GV cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. 
+ Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.
- GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá  
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Bài toán thuộc dạng nào ? (dùng công thức nào ?)
+ Đơn vị vận tốc cần tìm là gì ?
- GV hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút. 
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết điều gì ?
* Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. GV hướng dẫn HS đổi đơn vị.
- GV cho HS thi đua giải bài toán, sau đó GV chữa bài.
* Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
+ HS nhận xét
* GV đánh giá 
+ Nêu lại cách tính và công thức tính s, v, t.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. dặn dò:
- Dặn Hs làm lại BT.
- Hát.
- 2 HS
- 1 HS đọc
- Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km?
- Làm vở:
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
45 – 30 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
- 1 HS đọc
- Tính vận tốc. v = s : t
- km/giờ
- HS làm bài
Bài giải
1250 : 2 = 625 (m/phút)
1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được là:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ
Đáp số: 37,5 km/giờ
- 1 giờ xe máy đi được 37,5km
- 1 HS
- HS làm bài
- Thi đua:
Bài giải
15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe ngựa là:
15750 : 105 = 150 (m/phút)
Đáp số: 150 m/phút
- 1 HS
- HS làm bài
Bài giải
72 km/giờ = 72000 m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 
2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 60 phút x = 2 (phút)
Đáp số: 2 phút
Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011
Toán:
Tiết 137: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 - Bài tập cần làm bài , bài 2 và bài 3* và bài 4 dành cho HS khá, giỏi.
 II. Chuẩn bị: Bảng nhóm.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Dạy bài mới:
 Bài 1: 
- GV gọi một HS đọc bài tập. 
a/ + HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt.
+ HS quan sát trên bảng phụ (GV treo) và thảo luận nhóm cách giải.
+ Có mấy chuyển động đồng thời cùng xe máy ?
+ Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào ?
+ Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đi được là bao nhiêu km ?
+ Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường bao nhiêu ?
* GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ô tô và xe máy giảm đi 90km.
+ 1 HS làm bảng, lớp làm vở .
+ HS nhận xét
b) Tương tự như bài 1a)
+ Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính gộp.
***Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc mới được tính cách này.
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ 1 HS nêu cách làm
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca- nô?
+ Bài toán thuộc dạng nào? Dùng công thức nào để tính?
* Bài 3: GV cho HS đọc đề bài, nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán. GV hướng dẫn HS cách giải bài toán và cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
* Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu và cách giải bài toán. GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
4 Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS xem lại bài.
- 1 HS
- HS thao tác
- Thảo luận nhóm
- 2 chuyển động: ô tô, xe máy.
- Ngược chiều nhau.
- 180km hay cả quãng đường AB
- 54 + 36 = 90 (km)
a) 
Bài giải
Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là:
180 : 90 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
b) 
Bài giải
Sau mỗi giờ, 2 ô tô đi được quãng đường là:
42 + 50 = 92 (km)
Thời gian đi để 2 ô tô gặp nhau là:
276 : 92 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ
- 1 HS
- HS nêu
- HS làm bài
- Tìm s, biết v & t
- Làm vở:
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là:
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Quãng đường đi được của ca nô là:
12 x 3,75 = 45 (km)
Đáp số: 45 km
- Làm vở:
Bài giải
15 km = 15000 m
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/ phút)
Đáp số: 750 m/ phút
- Nhóm 6:
Bài giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi được trong 2 giờ 30 phút là:
42 x 2,5 = 105 (km)
Vậy sau khi khởi hành 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B là: 135 – 105 = 30 (km)
Đáp số: 30 km
Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện:
Tiết 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết .
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII (BT2).
II. Chuẩn bị: - Bút dạ và 5 – 6 bảng nhóm để HS làm BT2.
- Ba bảng phụ - mỗi bảng viết sẵn dàn ý của 1 trong 3 bài văn miêu tả: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm.
c/ Bài tập 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài; mở Mục lục sách tìm nhanh tên các bài đọc là văn miêu tả từ tuần 19 – 27.
- GV cho HS phát biểu. 
- GV kết luận. 
d/ Bài tập 3:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời một số HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào (bài Phong cảnh đền Hùng hoặc Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ).
- GV yêu cầu HS viết dàn ý của bài văn vào vở. GV phát riêng bút dạ và giấy cho 5 – 6 HS - chọn những HS viết dàn ý cho những bài văn miêu tả khác nhau.
- GV cho HS đọc dàn ý bài văn; nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích; giải thích lí do. GV nhận xét.
- GV mời 3 HS làm bài trên giấy có dàn ý tốt dán bài lên bảng lớp, trình bày; sau đó trả lời miệng về chi tiết hoặc câu văn các em thích. GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh dàn ý của từng bài văn; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 
- GV dán lên bảng lần lượt dàn ý của ba bài văn; mời 3 HS đọc lại.
4. Củng cố:
GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:Dặn HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn miêu tả đã chọn.
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. 
- HS trả lời.
- Cá nhân.
- HS phát biểu: Có 3 ... S trả lời câu hỏi.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
4/ Hoạt động 3: Hoa Kì:
Bước 1: 
- GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế Giới.
- GV cho HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế).
Bước 2: 
- GV mời một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
4. Củng cố:
GV nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”.
- Hát.
HS trả lời:
- HS lắng nghe.
Làm việc cá nhân.
- HS xem bảng số liệu, đọc thông tin và suy nghĩ câu trả lời.
- Một số HS trả lời:
+ Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục.
+ Phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư: người Anh-điêng, người gốc Âu, người gốc Phi, người gốc Á và người lai.
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền ven biển và miền Đông.
- Các HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
Làm việc theo nhóm.
Các nhóm HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK và thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung:
Làm việc theo cặp.
- Một số HS chỉ Bản đồ, các HS khác theo dõi.
- HS thảo luận.
- Một số HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đạo đức:
Tiết 28: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC 
I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu, đơn giản vể tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ hệ của nước ta với tở chức quốc tế này.
II. Chuẩn bị:	 Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan của Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra nhận thức của HS về giá trị của hòa bình và những việc làm để bảo vệ hòa bình. 
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40 - 41, SGK).
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40 - 41 và hỏi: Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức Liên Hợp Quốc?
- GV giới thiệu thêm một số tranh, ảnh về các hoạt động của Liên Hợp Quốc ở các nước, ở Việt Nam và địa phương. Sau đó, cho HS thảo luận hai câu hỏi ở trang 41, SGK.
- GV kết luận: 
+ Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
+ Từ khi thành lập, Liên Hợp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hòa bình, công bằng và tiến bộ xã hội.
+ Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc.
 Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK).
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong bài tập 1.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận: 
- GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Về nhà tìm hiểu về tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam.
- Hát.
HS trình bày: Hòa bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. 
- HS quan sát tranh, ảnh và thảo luận.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày về một ý kiến, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ Các ý kiến (c), (d) là đúng.
+ Các ý kiến (a), (b), (đ) là sai.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoa học:
Tiết 55: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II. Chuẩn bị: - Hình trang 112, 113 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
III. Các họat động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi HS:
- Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. Đó là những bộ phận nào? 
- Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
3. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Hoạt động 1: Thảo luận
Bước 1: 
GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK.
Bước 2: 
GV kết luận:
c/ Hoạt động 2: Quan sát
Bước 1: 
GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng; con nào vừa được đẻ ra đã thành con.
Bước 2: 
GV gọi một số HS trình bày.
GV kết luận :
Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
d. Hoạt động 3: Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”
* Cách tiến hành: 
GV chia lớp ra thành 4 nhóm. Trong cùng 1 thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “Sự sinh sản của côn trùng”.
- Hát.
HS trình bày:
- Đó là chồi mọc ra từ nách lá, mép lá, trên phía đầu của củ, các vị trí lõm của củ.
- Mía, khoai tây, gừng, tỏi, lá bỏng,
- HS lắng nghe
Làm việc cá nhân.
- HS đọc.
Làm việc cả lớp.
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi.
- Một số HS trình bày, các HS khác bổ sung:
- Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
- Các con vật vừa được đẻ ra đã thành con: voi, chó.
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả:
Tiết 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng CT bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. 
II. Chuẩn bị: Một số tranh, ảnh về các cụ già.
III. Các hoạt động dạy học: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2/ Nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả Bà cụ bán hàng nước chè - giọng thong thả, rõ ràng. 
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả, tóm tắt nội dung bài.GV nhắc HS chú ý các tiếng, từ dễ viết sai: tuổi giời, tuồng chèo
- GV yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc cho HS viết. GV đọc lại bài chính tả cho HS rà soát lại bài. GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung.
3/ Bài tập 2:
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi :
+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè ?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình ? 
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào ? 
- GV hướng dẫn HS:
+ Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu.
+ Trong bài văn miêu tả, có thể có 1 hoặc 2, 3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật. VD: Bài Bà tôi (Tiếng Việt 5, tập một) có đoạn tả mái tóc của bà; có đoạn tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà.
+ Bài tập yêu cầu các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình của một cụ già mà em biết (một cụ ông hoặc cụ bà) – em nên viết đoạn văn tả một vài đặc điểm tiêu biểu của nhân vật.
- GV cho một vài HS phát biểu ý kiến – cho biết các em chọn tả một cụ ông hay cụ bà, người đó quan hệ với các em như thế nào.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. GV nhận xét. GV chấm điểm một số đoạn viết hay.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc và tóm tắt: Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng.
- HS viết bài, soát lỗi và nộp tập.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS trả lời:
+ Tả ngoại hình.
+ Tả tuổi của bà.
+ Bằng cách so sánh với cây bàng già; đặc tả mái tóc bạc trắng.
- HS lắng nghe.
- Một vài HS phát biểu.
- HS làm bài.
- HS tiếp nối nhau đọc.
Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số.
+ Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài, sôi nổi. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chưa mạnh dạn trong học tập...
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: VS cá nhân chưa sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 28. 
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt, chuẩn bị thi giữa kì II
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 28 CHUAN.doc