Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 18)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 18)

. Muc tiu :

- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ r ý.

- Hiểu ND: Ai yu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( Trả lời được các CH1,2,3,5 )

II . Đồ dùng dạy học :

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 -Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .

III . Các hoạt động dạy học :

 

doc 32 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1017Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 18)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
Ngày, tháng, năm
Môn học
Tiết
Tên bài dạy.
Thứ Hai
 15 –03 -2010
Đạo đức
28
Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 1 )
Tập đọc
82
Kho báu ( Tiết 1 )
Tập đọc
53
Kho báu ( Tiết 2 )
Toán
136
Kiểm tra giữa kỳ 2
Chào cờ
28
 Thứ Ba
16 –03 -2010
Chính tả
55
( Nghe – viết ) : Kho báu
Toán
137
Đơn vị – Chục – Trăm – Nghìn
Kể chuyện
28
Kho báu
Mỹ thuật
28
VTT: Vẽ tiếp hình và vẽ màu
Thứ Tư
17 –03 -2010
Tập đọc
84
Cây dừa
Toán
138
So sánh các số tròn trăm
L.T - Câu
28
Từ ngữ cây cối – Đặt câu và trả lời câu hỏi để làm gì?
Thể dục
28
Trò chơi : Tung vòng vào đích
 Âm nhạc
28
Chú ếch con
Thứ Năm
 18 –03 -2010
Chính tả
56
( Nghe – viết ) : Cây dừa
Toán
139
Các số tròn trăm từ 110 - 200
Tập viết
28
Viết hoa chữ Y
Thể dục
56
TC: Tung vòng vào đích – Chạy đổi chỗ vỗ tay
Thứ Sáu
19 –03 -2010
Tập. L. văn
28
Đáp lời chia vui – Tả ngắn về cây cối.
Toán
140
Các số từ 101 - 110
T. N. X. H
28
Một số loài vật sống trên cạn
Thủ công
28
Làm đồng hồ đeo tay ( Tiết 1 )
SHCN
28
Ổn định nề nếp học tập 
TUẦN 28
Thứ hai ngày 21/3/2011
Tập đọc T79+80 : KHO BÁU
I. Muc tiêu : 
- Đọc rành mạch tồn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đĩ cĩ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( Trả lời được các CH1,2,3,5 )
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 -Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định ; 1’ T1 
2. Kiểm tra bài cũ : 2’
 - GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKII.
3 . Bài mới: 35’ 
Giới thiệu bài ghi tựa . 
a. Luyện đọc :
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung:
-Đọc từng câu :Hướng dẫn phát âm:
- GV đọc mẫu lần 2 và hỏi:
 + Bài này chia làm mấy đoạn ? 
GV hướng dẫn đọc và đọc .
 -Đọc từng đoạn . GV theo dõi uốn nắn.
+ Luyện đọc câu văn dài 
 - Thi đọc từng đoạn . 
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt .
 -Đọc toàn bài . 
 -Đọc đồng thanh . 
Tiết 2
b .Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 -Gọi HS đọc bài .
 + Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ?
 + Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? 
 + Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ruộng như cho mẹ của họ không ?
 +Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? 
 + Em hiểu thế nào là kho báu ?
 + Theo lời người cha 2 con làm gì ? 
 + Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ?
 + Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì ?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
Ý nghĩa : Ai biết quý đất đai no, hạnh phúc .
c. Luyện đọc lại : Gọi HS đọc bài .
4 . Củng cố dặn dò : 5’
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
-Về nhà học bài cũ xem trước bài “ Cây dừa”
-Nhận xét đánh giá tiết học . 
- Cả lớp nhìn sách giáo khoa đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS đọc từ khó :hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng hoàng, làm lụng 
- Bài này được chia làm 3 đoạn .
 - Đoạn 1 : Từ đầu đàng hoàng .
 - Đoạn 2 : Tiếp đó mà dùng .
 - Đoạn 3 : Phần còn lại .
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp 
- HS đọc ngắt nhịp:
 - Ngày xưa, / có  dân kia / quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà / thường ra đồng  sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời ./
 -HS đọc câu văn dài .
 - Các nhóm cử đại diện thi đọc .
 - Lớp nhận bình chọn người có giọng đọc hay nhất .
- 1 HS đọc bài . 
 - Lớp đọc đồng thanh bài .
 -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
 - Quanh năm hai sương một nắng , cuốc bẫm cày sâu .ngơi tay .
- Gầy dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. 
 -Họ ngại làm ruộng, chỉ  hão huyền .
 -Ruộng nhà mình có  tự đào lên mà dùng 
 - Là chỗ cất giữ nhiều của quí .
 - Họ đào bới cả đám ruộng lên  kho báu 
 - Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt .
 -Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao động . 
 -Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền ,  mới có cuộc sống ấm no hạnh phúc .
 -HS nhắc lại .
 - HS đọc nối tiếp đoạn và đọc cả bài . 
- HS trả lời . 
 Toán t136: KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
 Đề bài :
Bài 1 : 
Thứ ba ngày 22 /3/2011
Thể dục t55 : TRÒ CHƠI : “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”
I. Mục tiêu : 
 -Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích ” . 
 -Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào được trò chơi.
II. Địa điểm – phương tiện :
 -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
 -Còi , 12 -20 chiếc vòng nhựa.
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu : 15’
 - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
 - Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích ”
 - Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông, vai .
 - Tổ chức chạy nhẹ theo một hàng dọc trên sân trường.
2. Phần cơ bản : 15’
* Ôn 5 động tác tay, lườn, bụng và nhảy của bài thể 
dục phát triển chung :
 -GV điều khiển .
* Trò chơi “ Tung vòng vào đích ”
 + GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi.
 + GV cho HS chơi thử .
 + Chia tổ cho các em chơi .
3. Phần kết thúc : 5’
 - GV tổ chức cho HS đi đều và hát .
 - Ôân một số động tác thả lỏng.
 - Hệ thống bài học.
 - Giao bài về nhà.
 - Nhận xét tiết học.
- HS xếp 4 hàng dọc lắng nghe.
- HS thực hiện chơi theo chỉ dẫn của GV.
- Lớp trưởng điều khiển.
- HS thực hiện chạy.
 -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp 
 - Đội hình tập như bài trước cán sự lớp điều khiển . 
 -HS thực hiện 5 - 6 lần / động tác
Toán t137 : ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. Mơc tiªu:
 - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số trịn trăm, biết cách đọc, viết các số trịn trăm.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -10 hình vuông 10 ô -20 hình chữ nhật -10 hình vuông 100 ô
 -Bộ số bằng bìa.
III. Các hoạt động dạy - học : 40’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Ổn định : 
2.Kiểm tra bài cũ : 
 - Nhân xét bài kiểm tra định kỳ .
3 . Bài mới : * Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Ôn tập về đơn vị, chục, trăm.
 + GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
 + 10 chục bằng bao nhiêu ?
 - GV ghi bảng : 10 chục = 100
* Giới thiệu 1000 : Như sgk
+Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung ?
 Kết luận : Những số 100, 200, 300 ... 900 được gọi là những số tròn trăm.
 * Thực hành :
Bài 1 : a. Đọc và viết số
 -Gọi HS đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số
 - GV đọc (một số chục hoặc tròn trăm )
 - Nhận xét .
4 . Củng cố dặn dò: 5’
1 chục bằng mấy đơn vị ?1 trăm bằng mấy chục ?
? 1 nghìn bằng mấy trăm ?
 -Yêu cầu HS đọc và viết số theo hình biểu diễn 
-Về nhà xem trước bài: “ So sánh  tròn trăm”.
-Nhận xét đánh giá tiết học 
 - HS nhắc.
 - Có 1 đơn vị.
 - Có 2 , 3 ,  , 10 đơn vị.
 - Còn gọi là 1 chục.
 -Bằng 10 đơn vị.
- HS lần lượt đọc và viết các số 200 - 900
 1 chục = 10 đơn vị 
 1 trăm = 10 chục 
 1 nghìn = 10 trăm 
- HS đọc và viết số theo theo hình biểu diễn .
- HS thực hiện chọn hình sao cho phù hợp với yêu cầu đặt ra.
- 2 HS trả lời .
 - HS lên bảng viết 
Chính tả t55 : KHO BÁU
I Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi.
- Làm được BT(2); BT(3) a / b, 
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học : 40’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 -Nhận xét bài kiểm tra định kỳ.
3 . Bài mới : * Giới thiệu bài 
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : 
 -Gọi HS đọc bài . 
 + Nội dung của đoạn văn là gì ?
+ Những TN nào cho em thấy họ rất cần cù ?
 Luyện viết :
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
 - GV chốt lại và ghi bảng : 
 -Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con 
 -GV nhận xét sửa sai . 
* Hướng dẫn trình bày :
 + Đoạn văn có mấy câu ?...
 - GV đọc mẫu lần 2 .
 - GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở .
 - GV đọc lại bài vở bài tập .
 - Thu một số vở để chấm . 
* H ướng dẫn làm bài tập :
 Bài 2 :Điền vào chỗ trống ua hay uơ ? 
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : Điền vào chỗ trống :
a. l hay n ?
 -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 -Gọi HS đọc .
4 . Củng cố dặn dò: 
-Trả vở nhận xét, sửa sai . 
-Về nhà sửa lỗi, xem trước bài “ Cây dừa” 
-Nhận xét đánh giá tiết học .
 - HS theo dõi và đọc lại.
- 1 HS đọc bài .
 -Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
 -Hai sương một nắng,  lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
-HS tìm và nêu từ khó .quanh năm, trồng khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
-Có 3 câu . Dấu chấm, dấu phẩy.
 - Chữ Ngày,  vì là chữ cái đầu câu.
 - HS theo dõi . HS viết bài vào vở .
- HS dò bài, sửa lỗi -HS nộp vở .
 -HS đọc yêu cầu .
- 2 HS làm bảng, lớp làm vào VBT.
 voi huơ vòi, mùa màng
 thuở nhỏ, chanh chua
 - HS đọc yêu cầu .
 Ơn trời mưa nắng phải thì 
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu .
 Công lênh chẳng quản bao lâu 
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng 
 Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang 
 Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu .
 - 2 HS đọc lại .
 Đạo đức t28 : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T1)
I. Mục tiêu : HS hiểu: 
 -Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .
 -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .
 -Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình dẵng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ  ... iết từ khó và cả lớp viết bảng con.
 - Nhận xét chung.
C - Bài mới : Cây dừa
1- Giới thiệu bài :- Tiết chính tả hôm nay, cô hướng dẫn các em viết 8 dòng thơ đầu của bài cây dừa.
 2- Hướng dẫn viết chính tả:
 - GV đọc mẫu 8 dòng thơ đầu.
 - Yêu cầu HS đọc lại bài.
 + Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của cây dừa ?
 + Các bộ phận đó được so sánh với những gì ?
- GV rút ra những từ khó và ghi lên bảng.
Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ cây dừa được trình bài qua thể loại thơ nào?
 + Đoạn thơ có mấy dòng ?
 + Dòng thứ nhất có mấy tiếng ?
 + Dòng thứ hai có mấy tiếng ?
 + Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào ?
 - GV : Đây là thể thơ lục bát . Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô , dòng thứ hai viết sát lề.
 -GV đọc bài lần 2 .
Thực hành viết chính tả:
 - GV đọc bài viết yêu cầu HS viết vào vở .
 - GV đọc lại bài viết.
 - Thu một số 7 – 8 quyển vở chấm .
 * Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: a.Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng s hoặc x . 
 - GV tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức .
 - Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được .
 - GV nhận xét sửa sai . 
b. Tìm các tiếng có vần in hoặc vần inh có nghĩa như sau :
 -Tiếp theo số 8 .
 -Quả đã đến lúc ăn được .
 -Nghe hoặc ngửi rất tinh rất nhạy .
 Bài 3: GV yêu cầu đọc yêu cầu .
 - GV yêu cầu đọc bài thơ.
 - Tìm ra các tên riêng trong bài .
 +Khi viết tên riêng chỉ địa danh em phải viết như thế nào ?
 -Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng, cả lớp viết vào bảng con .
 -GV nhận xét, sửa sai .
3. Củng cố dặn dò:
GV yêu cầu HS nêu lại cách trình bày chính tả.
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về xem từ khó bài: “ Những quả đào”
 - Cả lớp bài: Chiến sĩ Tí hon.
 - Các tổ lần lượt báo cáo sĩ số.
 -3 HS lên bảng làm bài tập .
 - HS1 viết : búa liềm.
 - HS2 viết : thuở bé.
 - HS3 viết : quở trách .ù 
 -HS theo dõi .
- Cả lớp nhìn sgk đọc thầm.
- 2 HS đọc lại 8 dòng thơ đầu.
-Lá dừa,thân dừa, quả dừa, ngọn dừa
 -Lá : như bàn tay dang tay đón gió, như chiếc lược Ngọn dừa : như người biết giật đầu gọi trăng . Thân dừa : bạc phếch , đứng canh trời đất . Quả dừa : như đàn lợn con , như những hũ rượu.
- HS phân tích từ khó và sau đó viết bảng con:
 Bạc phếch , hũ rượu , tàu dừa, dang tay, tỏa.
- Qua thể loại thơ lục bát, câu 6 chữ và câu 8 chữ.
- Đoạn thơ có 8 dòng.
 - Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
 - Dòng thứ hai có 8 tiếng.
 -Phải viết hoa.
 - HS chú ý lắng nghe.
 - HS viết bài vào vở .
 - HS dò bài, sửa lỗi .
 -HS đọc yêu cầu .
 - Lớp chia nhóm và thi đua tìm từ.
 s : sắn, sim, sung, si, sen ...
 x : xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng . 
 -số chín
 -chín 
 -thính 
 -2 HS đọc .
bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây bắc, điện biên . 
 -Phải viết hoa .
 -HS lên bảng viết, cả lớp viế vào vở bài tập . 
Tập viết
CHỮ Y HOA
I . Mục tiêu: 
- Nắm về cách viết chữ Y hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .
- Biết viết cụm từ ứng dụng: Yªu lịy tre lµng ;cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ đều nét , đúng khoảng cách các chữ . Biết nối nét đúng qui định .
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Mẫu chữ Y hoa đặt trong khung chữ.
 -Viết mẫu cụm từ ứng dụng “Yêu luỹ tre làng”.
 -Vở tập viết 2 , tập hai.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
 - GV gọi HS lên viết chữ X hoa và từ Xuôi .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 - Chấm vở tập viết (5 bài)
 - Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
@ Hướng dẫn tập viết :
@.Hướng dẫn viết chữ hoa
 - Quan sát số nét , quy trình viết chữ Y hoa.
 + Chữ Y hoa cao mấy li ?
 + Chữ Y hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào ?
 + Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào 
+ Điểm dừng bút của nét này ở đâu ?
 + Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét khuyết dưới ?
 - GV nhắc lại quy trình viết và viết mẫu lên bảng .
-Yêu cầu cả lớp viết chữ hoa Y vào bảng con .
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS .
@.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
 - Giới thiệu cụm từ ứng dụng : Yêu luỹ tre làng 
 - Luỹ tre làng là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam . Trên khắp mọi miền đất nước, đến đâu chúng ta cũng có thể gặp luỹ tre làng, vì thế người VN rất yêu cây tre, gần gũi với luỹ tre làng.
 - Quan sát và nhận xét
 + Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ?
 + Nêu chiều cao của các chữ trong cụm từ ?
 + Khi viết chữ Yêu ta viết nối chữ Y và chữ ê như thế nào ?
 + Khoảng cách của các con chữ bằng chừng nào?
 - GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .
 -Yêu cầu cả lớp viết chữ Yêu vào bảng con .
@. Hướng dẫn viết vở tập viết :
 -Nêu yêu cầu viết : Viết đúng độ cao của từng con chữ, nét viết đều, đẹp .
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu .
 - Thu một số vở bài tập để chấm . 
3 . Củng cố dặn dò 
 - Trả vở nhận xét đánh giá . 
 + Nêu qui trình viết chữ hoa Y
- Về nhà luyện viết lại bài 
 - Nhận xét tiết học.
 -Chữ hoa X
 -2 HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con . 
-Cao 8 li , 5 li trên và 3 li dưới.
 -Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết dưới.
 -Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm trên ĐKN5 , giữa ĐKD2 và 3.
 -Nằm trên ĐKN6 và ĐKD5.
 -Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của ĐKN6 và ĐKD5 . Điểm dừng bút nằm trênm ĐKN2.
- HS viết bảng.
 - HS đọc.
- Cụm từ có 4 con chữ .
 - Chữ l, g cao 2li rưỡ, chữ t cao 1 li rươ,õi các con chữ còn lại cao 1 li.
 -Từ điểm cuối của chữ Y viết tiếp luôn chữ ê.
 - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o .
- Cả lớp viết vào bảng con chữ Y êu
Viết bài vào vở .
- Vài HS nhắc lại quy trình viết chữ Y
Toán
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mơc tiªu:
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc, viết các số 101 đến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 200.
II. Đồ dùng dạy học :
 -Các hình vuông , các hình biểu diễn 100.
 -Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1. Kiểm tra bài cũ : 
Bài 4 :>, < , = ?
Bài 5 : Số ?
 -GV nhận xét .
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .
* Giới thiệu các số từ 101 đến 110 :
 - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100
 + Có mấy trăm ?
 - GV gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi .
 + Có mấy chục và mấy đơn vị ?
 - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101.
 - GV giới thiệu số 102 , 103 tương tự như giới thiệu số 101.
 - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết, đọc các số còn lại trong bảng : 104 , 105 ,  ,110.
 - GV yêu cầu đọc các số từ 101 đến 110.
* Luyện tập:
 Bài 1 : Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào ?
 -Gọi HS làm miệng .
 - GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : Số .
 - GV vẽ lên bảng tia số ( như SGK ), điền các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 - Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 3 :
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Để điền được dấu cho đúng ta phải so sánh các số với nhau lần lượt so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 Bài 4 : a. Viết các số 106, 108, 103, 105, 107, theo thứ tự từ bé đến lớn .
b. Viết các số 100, 107, 105, 110, 
 - GV nhận xét sửa sai . 
3.Củng cố dặn dò:
 - GV gọi HS đọc các số từ 101 đến 110.
 - Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110 và làm các bài tập (VBT)
 - Chuẩn bị bài học tiết sau.
 - Nhận xét tiết học.
+150 130
160 > 140 180 < 200
180 < 190 120 < 170 
+100, 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200 .
-Có 100
 -Có 0 chục và 1 đơn vị.
 -HS đọc số 101 .
-HS thảo luận các số từ 104 ... 110
 -HS đọc các số từ 101 đến 110 .
 - HS đọc yêu cầu . 
 - HS làm miệng .
 -HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Điền dấu > , < , = vào chỗ trống.
 101 < 102 	 106 < 109
 102 = 102 	 103 > 101
 105 > 104 105 = 105
 -HS đọc yêu cầu .
103, 105, 106, 107, 107, 108 
110, 107, 106, 105, 103, 100 .
 -3 HS đọc dãy số .
- Vài HS đọc lại.
Tiết sinh hoạt chủ nhiệm
Tuần 28
I Mục tiêu
HS tự nhận xét tuần 28
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
- Rèn luyện cho học sinh có thói quen tự tin và mạnh dạn phát biểu trước tập thể lớp.
- Rèn luyện thói quen báo cáo đúng sự thật.
II. Những thực hiện tuần qua:
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ.
 Lớp tổng kết :
Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng.
Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt
Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. 
 - Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
Thực hiện tốt An toàn giao thông, khi tham ATGT phải đội mũ bảo hiểm.
 * Thực hiện diệt muỗi vằn để phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
 * Ăn chín uống chín phòng tránh bệnh tiêu chảy cấp.
 * Phòng tránh tai nạn thương tích và té nước và H1N1.
* Thực hiện tốt An tồn giao thông
Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần.
Văn nghệ, trò chơi:
Văn nghệ: Ôn lại các bài hát chủ đề tháng. 
Tổ trưởng chuyên mơn duyệt
Phĩ Hiệu teưởng chuyên mơn duyệt
 An Lộc , ngày.. tháng.. năm 2010
Tổ trưởng
 An Lộc, ngày.. tháng.. năm 2010
Phĩ Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 28.doc