Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 15

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 15

I/ Mục tiêu:

a/ Tập đọc:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3, 4)

b. Kể chuyện:

 - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể được từng đoạn của câu

chuyện theo tranh minh hoạ .

II/ Đồ dùng dạy - học:

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 948Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+LỊCH BÁO GIẢNG HỌC KÌ I
TUẦN: 15
Từ ngày: 29/11/2010
 Đến ngày: 03/12/2010
 Cách ngôn: Con hơn cha nhà có phúc.
Thứ
Buổi
 Môn
Tiết
 Tên bài dạy
 Hai
29/11
Sáng
C. cờ
T. đọc
TĐ-KC
Toán
 1
2
3
4
Chào cờ
Hũ bạc người cha
Hũ bạc người cha
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
Ba
30/11
sáng
Toán
Ch.tả
 1
2
Chia số có bachữ số cho số có 1 chữ số(tt)
Hũ bạc người cha
Chiều
Đ Đức
NGLL
 3
4
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng 
Tìm hiểu những người con của đất nước 
 Tư
01/12
Sáng
T. Đọc
Toán
Luyện TV
 1
2
3
Nhà rông ở Tây Nguyên 
Giới thiệu bảng nhân 
Ôn các bài TĐ trong tuần 
Năm
02/12
Sáng
Toán
LT&câu
Ch.tả
 1
2
3
Giới thiệu bảng chia 
Từ ngữ về các dân tộc -Luyện tập về so sánh .
Nhà rông ở Tây Nguyên 
Chiều
Th. công
Tập viết
LT việt
 1
2
3
Cắt dán chữ V
Ôn chữ hoa L
Ôn luyện từ và câu
Sáu
03/12
Sáng
Toán
TL văn
L. toán
HĐTT
 1
2
3
4
Luyện tập.
Nhe -kể : Giấu cày -Giới thiệu tổ em
Luyện tập tổng hợp (tiết 15)
Sinh hoạt lớp
 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
HỦ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I/ Mục tiêu: 
a/ Tập đọc: 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3, 4)
b. Kể chuyện: 
 - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể được từng đoạn của câu
chuyện theo tranh minh hoạ .
II/ Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
 TẬP ĐỌC: 
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài Nhớ Việt Bắc
B/ Dạy bài mới: 
Hoạt đông 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ: 
Hoạt động 3: tìm hiểu bài :
H/ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?
Câu : 1 /122 / SGK
H/ Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì?
Câu : 2 /122 / SGK
Câu : 3 /122 / SGK
Câu : 4 /122 / SGK
- GV: tiền ngày trước đúc bằng kim loại (bạc hay đồng) nên ném vào lửa không cháy, nếu để lâu có thể chảy ra.
H/ Vì sao người con phản ứng như vậy?
H/ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?
Câu 5/122/SGK
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
-GV đọc lại đoạn 4 và 5
 KỂ CHUYỆN: 
1/ GV nêu nhiệm vụ:
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
Bài tập 1:
Bài tập 2;
-GV nêu yêu cầu: HS dựa vào tranh đã được sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn , cả truyện.
C/ Củng cố - dặn dò:
H/ Em thích nhân vật nào trong truyện này? Vì sao?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài : Nhà rông ở Tây Nguyên.
- 4 HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- HS quan sát tranh minh hoạ
- HS luyện đọc : siêng năng, khiêm tốn, nhắm mắt,
thản nhiên...đọc chú giải ở SGK
- Đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi 
- Ông rất buồn vì con trai lười biếng.
- Ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm
-Tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ.
-Vì ông muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra.
- Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về.
-Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.
- Vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình đã làm ra.
- Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng cảm động trước sự thay đổi của con trai.
- Có 2 câu:
+ Câu 1(ở đoạn 4): Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền 
+ Câu2 (ở đoạn 5): Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai (tay) bàn tay con.
- 3 HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả truyện
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số, tự sắp xếp lại các tranh cách viết ra giấy nháp, trình tự đúng của 5 tranh
 3 - 5 - 4 - 1 - 2
- 5 HS nối tiếp nhau thi kể lại 5 đoạn của câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất
- HS tự phát biểu.
TOÁN:
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu: 
 -Biết đặt tính và chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. (chia hết và chia có dư) (BT1“cột 1,3,4” BT2;3)
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: Luyện tập
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1 : HDHS thực hiện phép chia
a. Phép chia 648 : 3 = ?
- Gọi HS lên bảng đặt tính
- GV ghi bảng như sgk
 648 : 3 = 216 , đây là phép chia hết
b. Phép chia 236 : 5 = ?
- HDHS cách tính
Lưu ý : ở lần chia thứ nhất nếu SBC nhỏ hơn số chia thì ta lấy 2 chữ số để thực hiện chia
HĐ2: Thực hành
Bài 1 : “cột 1,3,4” (trang 71)
Bài 2 : sgk (trang 71)
Bài 3 : sgk (trang 71)
3.Củng cố, dặn dò:
 Hệ thống bài học.
 Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng, lớp bảng
- HS nêu ví dụ
- Số bị chia là số có 3 chữ số, só chia là số có 1 chữ số. Đây là phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.
- Ta làm theo hai bước : Đặt tính rồi tính
- Ta lần lượt chia từ hàng cao nhất đến hàng thấp, mỗi lần chia được 1 chữ số ở thương
- HS nêu miệng các lượt chia
- HS bảng con, 1 HS lên bảng
- Đây là phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia
- Tính - HS bảng con 
 872 4 , 390 6 , 905 5
 457 4 489 5 230 6 
 ......
- HS đọc đề rồi làm vào vở, HS lên bảng:
 Số hàng có tất cả là:
 234 : 9 = 26 ( hàng )
 Đáp số: 26 hàng
- Viết theo mẫu
- HS nối tiếp lên bảng
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
TOÁN:
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) 
I.Mục tiêu: 
 - Biết đặt tính và chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. (BT1“cột 1,2,4” BT2;3)
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: Luyện tập
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1 : HDHS thực hiện phép chia
a. Phép chia 560 : 8 = ?
- Gọi HS lên bảng đặt tính
- GV ghi bảng như sgk
 560 : 8 = 70 , đây là phép chia hết
Lưu ý: Ở lượt chia thứ hai số bị chia là 0 thì thương cũng bằng 0
b. Phép chia 632 : 7 = ?
- HDHS cách tính
Lưu ý : ở lần chia thứ hai nếu số bị chia nhỏ hơn số chia thì viết 0 vào thương theo lần chia đó. 
HĐ2:Thực hành
Bài 1 : sgk ( trang 71 )
Bài 2 : sgk ( trang 71 )
Bài 3 : sgk ( trang 71 )
3.Củng cố, dặn dò:
 Hệ thống bài học.
 Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng , lớp bảng
- HS nêu ví dụ
- Số bị chia là số có 3 chữ số, số chia là số có 1 chữ số. Đây là phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số
- Ta làm theo hai bước : Đặt tính rồi tính
- Ta lần lượt chia từ hàng cao nhất đến hàng thấp, mỗi lần chia được 1 chữ số ở thương
- HS nêu miệng các lượt chia
- HS bảng con, 1 HS lên bảng
- Đây là phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia.
- Tính - HS bảng con 
Đặt tính và tính được các phép tính chia. 
- HS đọc đề rồi làm vào vở, bảng lớp.
 365 : 7 = 52 ( dư 1 )
Vậy năm đó có 52 tuần lễ và dư 1 ngày
 Đáp số: 52 tuần và 1 ngày
- Điền Đ hay S ?
- HS thi Ai nhanh Ai đúng ?
CHÍNH TẢ
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA 
 I.Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần : ui \ uôi (BT2).
 - Làm đúng các bài tập 3b.
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: lá trầu, đàn trâu, tim nhiễm bệnh, tiền bạc
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1: HDHS viết chính tả
- GV đọc bài 
- Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì ?
- Hành động của người con giúp cha giểu ra điều gì ?
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? 
- Lời nói của người cha được viết ntn ?
- GV đọc bài
- Chấm, chữa lỗi
HĐ2: HDHS làm bài tập
Bài tập 2: sgk
Bài tập 3b: sgk
3.Củng cố, dặn dò: 
 Hệ thống bài học.
 Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng, lớp bảng con
- HS theo dõi sgk
- 2 HS đọc lại
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra
- Người cha hiểu rằng tiền đó do anh làm ra. Có làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền.
- Đoạn văn có 6 câu
- Các chữ đầu câu: Hôm, Ông, Anh,Ông, Bây, Có
- Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- HS bảng : sưởi lửa, thọc tay, vất vả, đồng tiền
- HS viết bài
- HS soát lại bài
- Điền vào chỗ trống ui hay uôi
- HS thi tiếp sức, mỗi đội 3 em
 mũi dao- con muỗi ; núi lửa- nuôi nấng
 tuổi trẻ- tủi thân
- HS chữa bài, làm vào vbt
- Tìm từ chứa tiếng có vần ât,âc
- HS làm theo nhóm
- Các nhóm trình bày,nhận xét
- Lớp làm vào vbt: mật- nhất - gấc
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số việc làmthể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. (Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng).
 -HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II.Đồ dùng dạy học : Thẻ màu đỏ và xanh,VBT 
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1) 
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học.
- GV tổng kết tuyên dương HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu 
HĐ2: Đánh giá hành vi
Sau mỗi lần HS đánh giá hành vi, GV hỏi vì sao em cho đó là việc nên làm ; không nên làm?
GVKL: Việc làm a, d, e, g, là những việc làm tốt, việc làm b, c, đ, là những việc không nên làm
- Bản thân em làm những việc nào rồi, kể cho lớp nghe.
HĐ3: Xử lý tình huống và đóng vai
- Gọi các nhóm lên đóng vai
GVKL về cách xử lý của từng tình huống
- Gọi HS đọc bài học
3.Củng cố, dặn dò: 
 Hệ thống bài học.
 Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng
- HS chuẩn bị các bài thơ, câu ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm.
- Từng cá nhân trình bày
- HS đánh giá bằmg cách giơ thẻ
- HS tiếp nối nhau kể
- HS thảo luận 4 nhóm, mỗi nhóm 1 tình huống ở bài tập 6 - vbt
- Các nhóm trình bày, nhận xét
- HS đọc ghi nhớ
HĐNGLL: CHỦ ĐIỂM: UỐNG NƯỚC, NHỚ NGUỒN 
 TÌM HIỂU CON NGƯỜI ANH HÙNG CỦA ĐẤT NƯỚC QUÊ HƯƠNG
I/Mục tiêu: 
 * HS tìm hiểu và nắm được về đất nước, con người Việt Nam
 * Tìm hiểu và biết những người con anh hùng của đất nước, quê hương.
III/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
HĐ1: giới thiệu chủ điểm: Uống nước, nhớ nguồn
- Giải nghĩa: Uống nước, nhớ nguồn.
HĐ2: Thảo luận nhóm:
- Kể tên những vị anh hùng của đất nước và cho biết ... ân tích đề - giải toán.
 Số trang Minh đã đọc là:
 132 : 4 = 33 (trang)
Số trang Minh còn phải đọc nữa là:
 132 - 33 = 99 (trang)
 Đáp số: 99 trang
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ CÁC DÂN TỘC
LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH
I.Mục tiêu : 
 - Biết tên của một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1)
 - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2). Dựa vào tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3).
 - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4).
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, thẻ từ, tranh minh hoạ ruộng bậc thang, nhà rông 
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: Bài tập 1, 3 tuần 14
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1: HDHS làm bài tập
Bài 1 : sgk
- Hãy nêu yêu cầu 
- Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số?
- Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta?
Bài 2: sgk
- GV đính ruộng bậc thang, nhà rông để giảng thêm bài
Bài 3 : sgk
- HDHS làm mẫu hình 1
Bài 4: sgk
3.Củng cố, dặn dò:
 Hệ thống bài học.
 Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng
- Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.
- Là các dân tộc có ít người.
- Họ thường sống ở vùng núi, vùng cao
- HS làm việc theo 4 nhóm, các nhóm trình bày, nhận xét:
- Lớp làm vbt : Tày, Nùng, Thái Mường Hmông, Hoa,Tà-ôi, Dao(miền Bắc)
Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ-mú, Ê- đê, Gia- rai, Xơ - đăng, Chăm (miền Trung)
 Khơ - me, Hoa, Xiêng (miền Nam)
- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
- 1 HS lên bảng, lớp vbt, đổi chéo vở kiểm tra chéo
a. bậc thang b. nhà rông
c. nhà sàn d. Chăm
- Quan sát từng cặp sự vật rồi viết câu có hình ảnh so sánh.
- HS làm mẫu hình 1:Trăng tròn như quả bóng.
- HS tự làm bài rồi tiếp nối đọc câu của mình
- Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống
- HS tự làm bài vào vở rồi đọc kết quả
CHÍNH TẢ
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN 
 I.Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần : ưi \ ươi (điền 4 trong 6 tiếng) (BT2).
 - Làm đúng các bài tập a. 
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: hạt muối, múi bưởi, núi lửa mật ong, quả gấc
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1: HDHS viết chính tả
- GV đọc bài 
- Gian đầu nhà rông được trang trí ntn ?
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? 
- GV đọc bài
- Chấm, chữa lỗi
HĐ2: HDHS làm bài tập
Bài tập 2: sgk
Bài tập 3a: sgk
3.Củng cố, dặn dò: 
 Hệ thống bài học.
 Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng, lớp bảng con
- HS theo dõi sgk
- 2 HS đọc lại
- Đó là nơi thờ thần làng: có một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa bằng tre, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.
- Đoạn văn có 3 câu
-Các chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung
- HS bảng : gian, thần làng, giỏ, chiêng trống,truyền
- HS viết bài
- HS soát lại bài
- Điền vào chỗ trống ưi hay ươi
- HS thi tiếp sức, mỗi đội 3 em
 khung cửi, cưỡi ngựa, sưởi ấm, mát rượi, gửi thư, tưới cây
- HS chữa bài, làm vào vbt
- Tìm tiếng ghép với tiếng đã cho
- HS làm theo nhóm
- Các nhóm trình bày,nhận xét
- Lớp làm vào vbt:
Ôn Luyện từ và câu
 - Luyện tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái và đặt câu có các từ đó.
 - Rèn kĩ năng đặt câu có hình ảnh so sánh.
 - Đặt mẫu câu Ai, Cái gì?, Con gì?.
THỦ CÔNG:
 CẮT DÁN CHỮ V 
I- Mục tiêu: 
 -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
 - Kẻ, cắt ,dán được chữ V các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. (Với HS khéo tay : Kẻ cắt dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.)
 II/ Chuẩn bị : - Mẫu chữ V
 - Cắt đã dán và mẫu chữ Vcắt từ giấy màu và giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán.
 - Tranh qui trình - giấy thủ công, thước kẻ, kéo thư công, hồ dán.
 III/ Các hoạt động dạy học : 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
 1/ Bài cũ : Kiểm tra vật liệu, dụng cụ, học tập HS
 2/ Bài mới : 
HĐ1:HS nhắc lại cách kẻ cắt dán chữ V
- Giới thiệu mẫu V 
 Nêu 3 bước kẻ, cắt, dán, chữ V
Vật mẫu
HĐ2. HS thực hành 
- Đánh giá sản phẩm 
3. Củng cố, dặn dò :
 Nhận xét chung tiết học 
- Nét chữ rộng 1ô
Chữ V có nữa bên trái và nửa bên phải giống nhau, Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì 2 nửa kia trùng khít nhau.
+ Bước 1 Kẻ chữ V
Lật mặt trái của tờ giấy màu, kẻ HCN có dài 5ô, rộng 3ô.
- Chấm các điểm đánh dấu chữ V vào HCN. Sau đó theo các điểm đã đánh dấu.
+ Bước 2: Cắt chữ V
Gấp đôi HCN đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mặt trái) Cắt theo đường kẻ nửa chữ V, mở ra được chữ V như mẫu
+ Bước 3: Dán chữ V
* Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn .
 Bôi hồ vào bên trái và dán chữ.
Đặt giấy nháp lên trên để miết cho thẳng
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA L
 I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa L (2 dòng)
 - Viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và câu ứng dụng : Lời nói chẳng mất tiền mua, Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
 II.Đồ dùng dạy học : Chữ mẫu
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: Yết Kiêu; Khi 
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1: HDHS viết trên bảng con
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- GV đính chữ mẫu, gọi HS nêu lại quy trình viết
- GV viết mẫu, nêu lại cách viết
- Hãy đọc từ ứng dụng 
- Giới thiệu về Lê Lợi (1385 - 1433):
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao ntn?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Hãy đọc câu ứng dụng?
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ?
- Các chữ trong câu ứng dụng có chiều cao ntn?
HĐ2: HDHS viết vào vở
- Chấm, chữa bài
3.Củng cố, dặn dò: 
 Hệ thống bài học.
 Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng, lớp bảng con
- L
- HS nêu
- HS quan sát
- HS bảng con: L
- Lê Lợi 
- HS lắng nghe
- Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li
- Bằng 1 con chữ o
- HS bảng con :Lê Lợi 
- Lời nói chẳng mất tiền mua,Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau .
- Khuyên chúng ta nói năng với mọi người phải biết lựa lời nói làm cho người nghe cảm thấy dễ chịu, hài lòng.
- Các chữ L, h , g cao 2 li rưỡi, chữ t, cao li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li
- HS bảng con: Lời
- HS viết:
+ 2 dòng chữ L, cỡ nhỏ
+ 2 dòng Lê Lợi cỡ nhỏ
+ 4 dòng câu ứng dụng
Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010
TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
 - Biết làm tính nhân chia ( bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải toán có 2 phép tính. (BT1”a,c” BT2 “a,b,c”; BT3;4).
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC:Luyện tập
2.Bài mới: gtb-ghi đề
Bài 1: “a,c” 
Bài 2 : sgk (trang 75)
Bài 3 : sgk (trang 76) 
Bài 4: sgk trang 76
Bài 5: sgk trang 77 (Học sinh khá, giỏi thực hiện)
3.Củng cố, dặn dò:
 Hệ thống bài học.
 Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng, lớp bảng con
- Đặt tính rồi tính
- HS bảng con
 a = 639 c = 832
- Đặt tính rồi tính (theo mẫu):
- HS quan sát + phân tích mẫu
- HS bảng con
 396 3 630 7 457 4 
 09 132 00 90 05 114
 06 17
 0 1
- HS đọc đề rồi làm vào vở, 1HS lên bảng
 Quãng đường BC dài là:
 172x 4 = 688 (m)
 Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 (m)
 Đáp số: 860 mét
- HS đọc đề rồi làm vào vở, 1HS lên bảng
 Số chiếc áo len đã dệt là:
 450 : 5 = 90 (chiếc)
 Số chiếc áo len còn phải dệt là
 450 - 90 = 360 (chiếc)
 Đáp số: 360 chiếc áo
TẬP LÀM VĂN
NGHE - KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM
 I.Mục tiêu:
 - Nghe và kể lại câu chuyện Giấu cày (BT1).
 - Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ em (BT2).
II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ ; bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: Kể chuyện :Tôi cũng như bác và giới thiệu về tổ em
2.Bài mới: gtb-ghi đề
Bài 1 : Nghe và kể lại câu chuyện Giấu cày
- GV đính tranh
-GV kể chuyện 2 lần, hỏi :
-Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
- Vì sao bác bị vợ trách?
- Khi thấy mất cày, bác làm gì?
- Vì sao câu chuyện đáng cười?
- Yêu cầu 1 HS kể lại truyện
- Nhận xét cho điểm
Bài 2: sgk
- Gọi 1 HS kể mẫu
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể ở tiết trước để viết thành đoạn văn
- GV nhận xét ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò:
 Hệ thống bài học.
 Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng
- HS nêu lại
- Tranh vẽ bác nông dân đang giấu cày ở dưới một bụi cỏ.....
- HS chăm chú nghe
- Bác nông dân nói to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã.
- Vợ bác trách vì bác đã giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất.
- Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ: Nó lấy mất cày rồi
- Vì bác nông dân ngốc nghếch, khi dấu cày cần kín đáo thì bác lại la to...
- 1 HS kể lại
- HS kể theo cặp
- 3 HS thi kể trước lớp
- Viết đoạn văn về tổ em
- HS đọc lại gợi ý ( tuần 14 )
- 1 HS kể mẫu , lớp theo dõi nhận xét
- HS viết bài theo yêu cầu
- 5 HS lần lượt đọc bài viết trước lớp
- Lớp theo dõi nhận xét
LUYỆN TOÁN:
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP ( Tiết 15)
I.Mục tiêu:
 - Luyện tập chia số có ba chữ số cho số có một chữ số; biết cách sử dụng bảng nhân, bảng chia; giải toán bừng hai phép tính.
II.Các hoạt động dạy học:
Bài 1: Tính:
 648 3 864 4 235 5
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 639 : 3 ; 493 : 4 ; 905 : 5.
Bài 3: Ngăn trên có 380 quyển sách. Ngăn dưới có số sách bằng 1/5 số sách ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có tất cả bao nhiêu quyển sách?
*GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở.
*Chấm bài , chữa bài
*Nhận xét tiết học.
 --------------------------------------
SINH HOẠT TẬP THỂ
I/Mục tiêu: 
 * Thấy được các ưu khuyết điểm các mặt học tập tuần 15.
 * Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần
 * Đoàn kết, giúp bạn cùng tiến bộ, yêu tập thể.
 * Lên kế hoạch hoạt động tuần 16 .
II/Cách tiến hành:
 - Lớp trưởng điều hành.
 - Hát tập thể.
 - Nêu lí do.
 - Đánh giá các mặt học tập tuần qua:
* Các lớp phó phụ trách từng mặt học tập đánh giá nhận xét.
 - Ý kiến GVPT:
 Thực hiện soạn bài tương đối tốt, trong lớp tập trung nghe giảng bài, có tham gia xây dựng bài, nhưng còn nói nhỏ và chưa đều.
 Nề nếp KL: tương đối tốt, sắp hàng ra, vào lớp nghiêm túc, đi học đúng giờ, thực hiện nề nếp lớp tốt, vệ sinh trực nhật, sân trường sạch sẽ, sinh hoạt tốt. 
 Tiếng hát đầu giờ, giữa giờ còn yếu, ít thuộc bài hát.
 - Kế hoạch tuần 16:
 - Đầy đủ DCHT, Sách vở thực hiện đúng y/c. Thực hiện nghiêm túc việc soạn bài, phát biểu xdựng bài, hoàn thành tất cả các bài tập.
 - Thực hiện tốt các nề nếp sinh hoạt, vệ sinh, xây dựng cho được nề nếp tự quản.
 - Sinh hoạt văn nghệ.
 - Tổng kết tiết sinh hoạt.
 ******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan15le.doc