. Mục tiêu:
- Giúp cho học sinh biết tính quãng đường đi, thời gian của 1 chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường, thời gian.
- Rèn kĩ năng tính cho HS
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BTT.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
L&BDT : LUYỆN TẬP VỀ QUÃNG ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN I. Mục tiêu: Giúp cho học sinh biết tính quãng đường đi, thời gian của 1 chuyển động đều. Thực hành tính quãng đường, thời gian. Rèn kĩ năng tính cho HS II. Đồ dùng dạy học: Vở BTT. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính vận tốc quãng đường thời gian. 2. Bài mới: Luyện tập: Bài 1:(Vở BTT trang 63) Bài giải Quãng đường ôtô đi là: 46,5 3 = 139,5 (km) Đáp số: 139,5 km Bài 2:(Vở BTT trang 63) Bài giải Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ. Quãng đường đi được của người đó là: 36 1,75 = 63 (km) Đáp số: 63 km Bài 3: (Vở BTT trang 64) Bài giải Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ Quãng đường máy báy bay được là: 800 2,25 = 1800 (km) Đáp số: 1800 km Bài 1 :( Vở BTT trang 65): Tính quãng đường s: - GV cho HS nêu cách tính quãng đường, lựa chọn cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân hoặc phân số Bài 2:( Vở BTT trang 65) Thời gian ô tô đó đi được là: 11 giờ 18 phút - 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 (giờ). Quãng đường người xe máy đó đó đi được là: 42,5 3,6 = 153 (km) Đáp số: 153 km Bài 3:( Vở BTT trang 65) Đổi : 2 giờ = 2,5 giờ. Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 2,5 = 31,5 (km) Đáp số: 31,5 km Bài 4:( Vở BTT trang 66) Thời gian xe ngựa đi là : 10 giờ 5 phút – 8 giờ 50 phút = 1 giờ 15 phút . Đổi : 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Quãng đường đi của xe ngựa là: 8,6 1,25 = 10,75 (km) Đáp số: 10,75 km Bài 3 (Vở BTT trang 68) Bài giải Quãng đường bác Ba đã đi là : 40 3 = 120 (km) Đi bằng ô tô bác Ba đi hết số thời gian là : 120 : 50 = 2,4 (giờ) Đáp số : 2,4 giờ 3- Củng cố - Dặn dò: - Nêu quy tắc tính, công thức tính quãng đường. GV nhận xét giờ học, tổng kết bài. - 3HS nêu quy tắc và viết công thức. - HS nhận xét - GV cho điểm - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở nháp. - 1 HS lên bảng làm bài. - 3 HS nhắc lại cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài . - HS nhận xét kết quả - Nêu công thức tính quãng đường. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài . - Đổi vở, kiểm tra bài của nhau. - Chữa bài 1 HS đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở BT toán . - Chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài . - Chữa bài - Lưu ý cách thực hiện phép trừ số đo thời gian. - Cách tiến hành như bài 2 - HS trình bày bài giải, nhận xét bài làm. - GV củng cố cách đổi hỗn số ra phân số. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài . - Chữa bài theo nhóm 2 - học sinh đọc yêu cầu Tóm tắt bài toán Nêu cách giải và làm bài vào vở Chữa bài
Tài liệu đính kèm: