I. Mục đích yêu cầu :
+ Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài.
+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với tình tiết bất ngờ của truyện.
+ Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô.
II. Chuẩn bị: + GV : Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
TUẦN 28 Ngày soạn : 24/3/2007 Ngày dạy : Thứ hai, ngày 26 tháng 3 năm 2007 TẬP ĐỌC: Một vụ đắm tàu I. Mục đích yêu cầu : + Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài. + Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với tình tiết bất ngờ của truyện. + Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô. II. Chuẩn bị: + GV : Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Hoạt động dạy và học: 1 Ổn định: 2. Bài cũ : ( 5 phút) + GV gọi 2 đọc thuộc bài Đất nước và trả lời câu hỏi: H: Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ 3 đẹp và vui như thế nào? (Trức ) H: Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng tự hào bất khuất của dân tộc ta ở khổ thơ cuối? (Hiền) GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện đọc. (10 phút) GV gọi 1 học sinh đọc bài. GV viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó. GV chia đoạn để HS luyện đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn, GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - Cho HS luyện đọc nhóm 2, gọi một số em đọc thể hiện. * GV đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.( 12 phút) Yêu cầu HS đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi. H: Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi? Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút. H:Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? => GV chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình. Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. H: Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. H: Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào? - Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi. H: Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm? Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. H: Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé? “Sực tỉnh lao ra”. GV bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ. Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3. H: Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn? H: Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé? Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp. H: Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào GV : Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế. H: Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? Đại ý: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô. + Gọi HS nêu lại. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. (10 phút) GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn HS tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng. * Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// Cho HS thi đua đọc diễn cảm. - Nhận xét tuyên dương. 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo. - HS luyện đọc các từ khó. + HS luyện đọc nối tiếp. + HS luyện đọc trong nhóm, đọc thể hiện. + Lớp lắng nghe. + HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Lớp theo dõi nhận xét và bổ sung. + 1 HS đọc, lớp theo dõi. + HS trả lời. + HS gạch dưới các từ thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ. + Lớp lắng nghe. + 1 HS đọc. + HS trả lời. + HS lắng nghe. + Vài HS nêu. + HS lắng nghe và luyện đọc diễn cảm. + Mỗi nhóm 1 HS thi đọc. + Nhận xét và tuyên dương. + HS lắng nghe và thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________________________________ ĐẠO ĐỨC: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (Tiết 1) I. Mục tiêu: + Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. + Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương em. + Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta. II. Chuẩn bị: + Tranh, ảnh băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở VN. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Chiến tranh gây ra hậu quả gì? (Linh) H. Để mọi người đều được sống trong hoà bình, trẻ em có thể làm gì? (Giang) 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Phân tích thông tin. ( 12 phút) Yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 . H: Ngoài những thông tin trong SGK, em nào còn biết gì về tổ chức LHQ? GV giới thiệu thêm cho HS xem 1 số tranh, ảnh về các hoạt động của LHQ ở các nước, ở VN và ở địa phương. * Kết luận: + LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay. + Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công lí và tiến bộ xã hội. + VN là một thành viên của LHQ. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT 1/ SGK) ( 20 phút) Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT1/ SGK. Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d. Các ý kiến sai: a, b, đ. Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS trả lời câu hỏi, em khác nhận xét và bổ sung. + HS lắng nghe và quan sát tranh ảnh. + Lớp lắng nghe. + HS làm bài theo nhóm thảo luận các ý kiến. + Thống nhất các ý đúng. + 2 HS nêu ghi nhớ SGK. 3. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS về tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ ở VN, về hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địa phương em. Tôn trọng và hợp tác với các nhân viên LHQ đang làm việc tại địa phương em. ____________________________________________________ KHOA HỌC : Sự sinh sản của động vật I. Mục tiêu : + Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. + Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. + Có kĩ năng nhận biết sự sinh sản của một số loài động vật. + Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV : Hình vẽ trong SGK trang 112 , 113. HSø: Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ con. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : H.Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ? (Tuấn) H. Nêu bài học? (Trọng) 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Thảo luận. (10 phút) + GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS. Đa số động vật được chia làm mấy giống? Đó là những giống nào? Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào? Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển thành gì? + Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. * GV kết luận: Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục đực (sinh ra tinh trùng). Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng). Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là thụ tinh. Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể mới, mang đặc tính của bố và mẹ. Hoạt động 2: Quan sát. (10 phút) + Cho HS quan sát tranh ảnh sưu tầm. Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn. * GV kết luân: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con. Hoạt động 3:Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” + Chia lớp ra thành 4 nhóm, nhóm nào nói tên đúng và được nhiều những con vật đẻ trứng và con là nhóm đó thắng. + Các nhóm nhận nhiệm vụ. + Thảo luận theo nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày. + Lớp lắng nghe. + HS quan sát tranh ảnh đã sưu tầm. + Trình bày. + HS lắng nghe. + Các nhóm tham gia trò chơi củng cố kiến thức. 4. Củng cố, dặn dò : + Gọi HS đọc bài học. + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. “Sự sinh sản của côn trùng”. ______________________________________________________ TOÁN: Luyện tập chung I. Mục tiêu : + Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc , quãng đường. + Rèn kĩ năng thực hành giải toán. + Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định: 2. Bài cũ : + Gọi HS lên bảng làm bài tập 4. (ANét) - Nhận xét sửa bài. 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: (7 phút) - GV gọi HS đọc bài toán và nêu yêu cầu của bài toán GV hướng dẫn HS : So sánh vận tố ... ới thiệu bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ. (10 phút) + GV treo bản đồ Châu Mĩ. + Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung mục 3 trả lời các câu hỏi sau: - Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục ? - Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống ? - Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? * GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên ; sau đó họ mới di chuyển sang phần phía tây. => Kết luận : Châu Mĩ đứng thứ 3 về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư. * Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế (10 phút) + Yêu cầu HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: - Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu Mĩ. - Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu Mĩ. - So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi, nhóm khác theo dõi và bổ sung. * GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về nước Hoa Kì (10 phút) + GV yêu cầu HS quan sát và tìm vị trí của nước Hoa Kì trên bản đồ và thủ đô của nước này. “ Oa-sinh tơn” - Yêu cầu HS trao đổi với nhau về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng. + Gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. + GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ ,là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện với công nghệ cao và nông phẩm như gạo, thịt, rau. + HS quan sát bản đồ, dựa vào số liệu trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung. + HS lắng nghe và nhắc lại. + HS quan sát lược đồ hình 4 thảo luận các câu hỏi. + Các nhóm nối tiếp trình bày, nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. + Lớp lắng nghe, vài HS nhắc lại. + HS quan sát bản đồ tìm vị trí địa lí của nước Hoa Kì. + HS trao đổi tìm câu trả lời. + HS trả lời. + HS lắng nghe, vài em nêu lại. 4. Củng cố, dặn dò : + Gọi HS đọc phần bài học. + Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”. ________________________________________________ TOÁN: Ôn tập về phân số I. Mục tiêu: + Củng cố cho học sinh về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh các phân số. + Thực hành giải toán. + HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : + Nêu đặc điểm về số tự nhiên, các số chẵn, các số lẻ và mối quan hệ giữa các số tự nhiên? (Cường) + Nêu cách so sánh các số tự nhiên có cùng số các chữ số bằng nhau? (Trường) 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: (7 phút) + Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nối tiếp đọc các phân số vừa viết được. Bài 2: ( 8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài, 3 HS làm trên bảng. * GV lưu ý cho HS rút gọn phân số phải nhận được phân số tối giản. Bài 3: (8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số đã học ở lớp 4. + Cho HS làm bài vào vở, 1 số em làm nối tiếp trên bảng. * GV và cả lớp nhận xét sửa bài. Bài 4: (8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Yêu cầu HS nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1. So sánh 2 phân số cùng tử số. - So sánh 2 phân số khác mẫu số. * GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng của HS. + HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập sau đó tự làm bài. + 1 HS đọc, 3 HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét sửa bài. + HS nêu cách rút gọn phân số đến tối giản. + 1 HS đọc. + HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số đã học. + HS làm bài, nhận xét sửa bài. + 1 HS đọc. + HS nối tiếp trả lời. + Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài tập 5 ở nhà và chuẩn bị tiết sau. Sinh hoạt lớp tuần 28 I. Mục tiêu: + Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 28 và lên kế hoạch tuần 29. + HS có ý thức tự giác trong học tập và tham gia như các hoạt động ngoại khoá theo kế hoạch hoạt động ngoài giờ cũng như các hoạt động của nhà trường. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. Tiến hành sinh hoạt lớp: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 28: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. * Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. - GV tổng kết chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn. c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Giang, Linh, Hồng Như, Tuấn, Trinh, Quyên, Đức Huy. . Tham gia tích cực phong trào thi đua giành “Hoa điểm tốt”. Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả: Quân, Đình Cường, Hải, Bích Ngọc, Trọng - Tham gia kiểm tra giữa kỳ kết quả tương đối tốt. d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, tích cực trong công tác trực tuần, chăm sóc công trình măng non, 2 .Kế hoạch tuần 29: - Học chương trình tuần 29. - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản. - Luyện tập đội trống, kỹ năng đội viên – Tham gia thi Nghi thức Đội đạt hiệu quả cao. - Chăm sóc công trình măng non theo sự phân công. - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định. - Tham gia học bồi dưỡng, phụ đạo đầy đủ. - Hưởng ứng tích cực thi đua đợt 4 học tốt giành nhiều điểm tốt. - Ôn tập chu đáo chuẩn bị thi giữa kì II đạt kết quả cao. - Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: