TIẾNG VIỆT :
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
TIẾT 1
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút ; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4, 5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II – CHUẨN BỊ:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai (18 phiếu – gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) để HS bốc thăm.
Tuần 28 Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011 tiếng việt : ôn tập giữa học kì ii Tiết 1 I- Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút ; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4, 5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). - HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. II – chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai (18 phiếu – gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) để HS bốc thăm. iii- các hoạt động dạy – học Bài mới: Giới thiệu bài ( 1 phút ) - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: ÔN tập, củng cố kiến thức và kiểm tra lại kết quả học tập môn Tiếng việt của HS giữa học kì II. - Giới thiệu MĐ, yc của tiết học *Hoạt động 1. - Kiểm tra TĐ, HTL (khoảng 1/4 số HS trong lớp) ( 20 phút ) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sai khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút) - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm *Hoạt động 2. Bài tập 2 ( 18 phút ) - Một HS đọc yêu cầu của bài. - GV viết lên bảng bảng tổng kết; HS nhìn lên bảng, nghe GV hướng dẫn: bài tập yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh họa cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép). Cụ thể: + Câu đơn: 1VD. + Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối: 1 VD/Câu ghép dùng từ nối: Câu ghép dùng QHT (1 VD)- Câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1VD) - HS làm bài cá nhân – các em nhìn bảng tổng kết, tìm ví dụ ,viết vào VBT. - 4HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ lần lượt cho từng kiểu câu (câu đơn đ câu ghép không dùng từ nối đ Câu ghép dùng QHT đcâu ghép dùng cặp từ hô ứng). Cả lớp và GV nhận xét nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi HS làm bài đúng. *Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút ) - GV nhận xét tiết học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. toán Tiết 136: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết đổi đơn vị đo đ thời gian. II. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ: (5’) - Gọi học sinh nêu cách tìm vận tốc, thời gian quãng đường. - Học sinh lên bảng viết công thức tính. *Hoạt động 2: Thực hành.(35’) Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. GV hướng dẫn HS nhận ra : Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. GV cho HS làm bài vào vở, gọi HS đọc bài giải, cho HS nhận xét bài làm của bạn. Bài giải: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km. Bài 2: GV hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút. 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1 giờ = 560 phút. Một giờ xe máy đi được : 625 x 60 = 3750 (m) 3750 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ. Bài 3: ( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm).GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. - GV cho HS đổi đơn vị : 15,75 km = 15750 m 1giờ 45 phút = 105 phút - Cho HS làm bài vào vở. Bài 4: ( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm). - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. - GV cho HS đổi đơn vị : 72 km/ giờ = 72000m /giờ. - GV cho HS làm bài vào vở. Bài giải: 72km/ giờ = 72000 m /giờ Thời gian để cá heo bơi 2400m là: 2400 : 72000 = (giờ) giờ = 60 phút x = 2 phút. Đáp số: 2 phút. Nhận xét tiết học. ____________________________________ Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2011 Tiếng việt: ôn tập giữa học kì ii Tiết 2 I- Mục đích yêu cầu: - Mức độ đọc yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. II – chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1) iii- các hoạt động dạy – học Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - GV nêu MĐ, yc của tiết học *Hoạt động 1. ( 20 phút ) - Kiểm tra TĐ và HTL (gần 1/5 số HS trong lớp): - Thực hiện như tiết 1. *Hoạt động 2. (18 phút ) Bài tập 2 - Một HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở BT. - HS nối tiếp làm bài trên bảng ( Mỗi HS một câu ). - Cả lớp và GV nhận xét, sữa chữa, kết luận những bài làm đúng. *Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.(1’) GV nhận xét tiết học, Dặn học sinh chuẩn bị ôn tập tiết 3. _________________________________ toán Tiết 137: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. II. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ: (5’) - Gọi học sinh nêu cách tính quãng đường, vận tốc, thời gian. - Gọi học sinh lên bảng viết công thức tính. *Hoạt động 2: Thực hành.(35’) Bài 1: a) GV gọi HS đọc bài tập 1a). GV hướng dẫn HS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán; chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau ? GV vẽ sơ đồ: ô tô xe máy A Gặp nhau B 180 km GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược lại . Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36 = 90 (km) Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là: 180 : 90 = 2 (giờ) b) GV cho HS làm tương tự như phần a). - Mỗi giờ hai ô tô đi được bao nhiêu ki – lô mét? - Sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ? Bài 2: - 1HS nêu tóm tắt bài toán. - HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài vào vở. Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3,75 = 45 (km). Bài 3: ( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm).GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/ phút. Cách 1: 15 km = 15000 m. Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/phút) Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75 (km/phút) 0,75 km/ phút = 750 m. Bài 4: ( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm) - GV gọi 2 HS nêu yêu cầu và cách làm bài toán. - HS làm bài vào vở . GV gọi HS đọc bài giải, GV nhận xét bài làm của HS . - Nhận xét tiết học. _________________________________ Tiếng Việt: ôn tập giữa học kì ii Tiết 3 I - Mục đích yêu cầu: - Mức độ đọc yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2) - HS khá, giỏi hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế. II- chuẩn bị: - Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL ( Như tiết 1) III- Các hoạt động dạy học: Bài mới: Giới thiệu bài: (2 phút) - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu tiết học. *Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. ( 25 phút ) - Kiểm tra 1/5 số HS trong lớp: Thực hiện như tiết 1. *Hoạt động 2: ( 12 phút ) Bài tập 2 - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2: HS 1 đọc bài Tình quê hương và chú giải từ ngữ khó (con dạ, chợ phiên, bánh rợm, lẩy Kiều); HS 2 đọc các câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn:. + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.(đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt). + Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?(Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương) + Tìm các câu ghép trong bài văn. (Bài văn có 5câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép.) - Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài. Nếu có thời gian, GV cùng HS phân tích các vế của câu ghép: 1)Làng quê tôi đã khuất hẳn/ nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. C V V C C 2. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, V nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, / nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng C V mảnh đất cọc cằn này. 3) Làng mạc bị tàn phá / nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi C V C V sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về. C V (Câu 3 là một câu ghép có 2 vế, bản thân vế thứ 2 có cấu tạo như một câu ghép.) 4) ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột / tháng tám nước lên C V tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép, tháng chín, tháng mười (tôi) đi móc con da C V C V dưới vệ sông. (Câu 4 là một câu ghép có 3 vế câu) 5) ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm /đêm nằm với C V chú gác chân lên tôi mà lẩy Kiều ngâm thơ; những tối liên hoan xã, (tôi) C V C nghe cái Tị hát chèo / và đôi lúc (tôi) lại được ngồi nói chuyện với Cún Con, V C V nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu. - (Câu 5 là một câu ghép có 4 vế câu.) + Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn. Cách tổ chức thực hiện: HS đọc câu hỏi 4. GV mời 1 HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu liên kết câu (bằng cách lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ) - Tìm các từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: HS đọc thầm bài văn, tìm các từ ngữ được lặp lại; phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: Các từ tôi, mảnh đất được lặp lại nhiều lần trong bài văn có tác dụng liên kết câu. - Tìm các từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu: Cách tổ chức thực hiện tương tự BT1. GV kết luận: Đoạn 1 : mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi(câu 1) Đoạn 2 : mảnh đất quê hương(câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2) mảnh đất ấy (câu 4, 5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3) *Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút ) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết 4 (đọc trước nội dung tiết ôn tập; xem lại các bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu học kì II) _____________________________________ Toán : Ôn tập I. Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm chắc cách chia số đo thời gian cho một số. II. Các hạt động dạy học: GV tổ chức cho HS làm bài tập tiết 137 VBT HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. HS làm bài xong GV gọi HS chữa bài. HS cùng GV nhận xét bổ sung. Tổ chức cho HS làm thêm bài tập sau vào vở. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. s (km) 105 5,25 84,7 42 v (km/giờ) 42 4,2 60,5 35 t(giờ) Bài 2: a) Trên quãng đường dài 20km, một người đi xe đạp với vân tốc 12,5km/giờ. Tính thời gian đi của người đó. b) Một ô tô đi với vận tốc 32,5km/giờ được quãng đường 39km. Hỏi ô tô đó đi hết bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ? HS chép bài và làm bài vào vở Gọi HS chữa bài .Nhận xét bổ sung N ... số thích hợp để viết vào vạch ở giữa và trên tia số là và . Nhận xét tiết học. ___________________________________ khoa học: Bài 56: sự sinh sản của côn trùng I. Mục tiêu Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. II. chuẩn bị: -Hình trang 114, 115 SGK III. Hoạt động dạy – học * Mở bài : - GV yêu cầu HS kể tên một số côn trùng. Tiếp theo, GV giới thiệu bài học và sự sinh sản của côn trùng. *Hoạt động 1: (15’)làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm. - Tiếp theo, cả nhóm cùng thảo luận các câu hỏi: + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? + ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? + Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình. - Dưới đây là phần chú thích cho các hình trang 114 SGK : - Hình 1: Trứng (thường được đẻ vào đầu hè, sau 6- 8 ngày, trứng nở thành sâu) - Hình 2a, 2b, 2c: Sâu (sâu ăn lá lớn dần cho đến khi da ngoài trở nên quá chật, chúng lột xác và lớp da mới hình thành. Khoảng 30 ngày sau, sâu ngừng ăn, biến thành nhộng) - Hình 4: Bướm (trong vòng 2, 3 tuần, một con bướm nhăn nheo chui ra khỏi kén. Tiếp đến bướm xoè rộng đôi cánh cho khô rồi bay đi) - Hình 5: Bướm cải đẻ trứng vào lá rau cải, bắp cải hay súp lơ. Kết luận: - Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. - Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phung thuốc trừ sâu, diệt bướm, *Hoạt động 2(25’) Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. Cử thư kí ghi kết quả thảo luận nhóm theo mẫu sau: Ruồi Gián So sánh chu trình sinh sản: - Giống nhau - Khác nhau Nơi đẻ trứng Cách tiêu diệt Bước 2: làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - GV chữa bài. Dưới đây là đáp án: Ruồi Gián So sánh chu trình sinh sản: - Giống nhau - Khác nhau Đẻ trứng Trứng nở ra dòi(ấu trùng). Dòi hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi Đẻ trứng Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian. Nơi đẻ trứng Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật, Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo,.. Cách tiêu diệt - Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,.. - Phun thuốc diệt ruồi. - Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo,.. - Phun thuốc diệt gián. Kết luận: Tất cả côn trùng đều đẻ trứng - Kết thúc tiết học, GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở. _________________________________ Mĩ thuật mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu ( Vẽ màu) I - Mục tiêu - Hiểu đặc điểm, hình dáng của mẫu. - Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu. - Vẽ được hình và đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu. Hs khá, giỏi: - Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu, màu sắc phù hợp. II - chuẩn bị - SGK, SGV. - Chuẩn bị một số mẫu vẽ như bình. lọ. quả,... có hình dáng và màu sắc khác nhau, dạng tương đương để HS quan sát. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành - Bút chì, tẩy, màu vẽ. III - Các hoạt động dạy - học : Giới thiệu bài(2’) GV lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung. *Hoạt động 1: (5’)Quan sát, nhận xét GV cùng HS bày mẫu để các em trao đổi, lựa chọn đặt mẫu cũng như cách đặt mẫu vẽ rồi hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về: + Tỉ lệ chung của mẫu (chiều ngang, chiều cao). + Vị trí của các vật mẫu . (vật mẫu nào ở phía trước? vật mẫu nào ở phía sau?) + Hình dáng, màu sắc, đặc điểm,... của lọ và quả. + So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu. + So sánh tỉ lệ giữa các bộ phận của từng vật mẫu: Miệng, cổ, thân, đáy... + Phần sáng nhất và tói nhất của mẫu (ở vị trí nào của lọ, quả? So sánh giữa chúng với nhau). - Trong quá trình HS nhận xét, GV bổ sung, tóm tắt ý kiến . GV phân tích để HS cảm thụ được vẻ đẹp của mẫu. *Hoạt động 2: (5’)Cách vẽ - GV giới thiệu hình gợi ý hoặc vẽ lên bảng để HS nhận xét về một số dạng bố cục: + Hình vẽ quá nhỏ (H.2a) hoặc quá to (H.2b) so với tờ giấy. + Hình vẽ không cân đối với tờ giấy (H.2c) và hình vẽ cân đối với tờ giấy (H.2d). - GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ và nhắc HS nhớ lại cách tiến hành bài vẽ theo mẫu: + Phác khung hình chung của mẫu và khung hình riêng của từng vật mẫu. + Vẽ đường trục (của lọ. bình, chai,...). + Tìm tỉ lệ bộ phận của các vật mẫu, vẽ phác hình dang chung của mẫu bằng đường thẳng. + Vẽ nét chi tiết va điều chỉnh nét vẽ cho đúng hình. + Vẽ đậm nhạt bằng màu vẽ . - GV cho HS xem một số bài vẽ của HS lớp trước để các em tham khảo cách vẽ hình, cách tô màu . *Hoạt động 3: (25’)Thực hành - GV dựa vào tình hình thực tế của học tập của lớp để tổ chức hoạt động thực hành cho phù hợp. + HS làm bài cá nhân vào vở thực hành hoặc giấy vẽ. +Những nơi có điều kiện nên bày một số mẫu cho HS vẽ theo nhóm. Có thể có một vài nhóm HS vẽ trên bảng. - GV nhắc nhở HS : Bố cục hình vẽ phù hợp với phần giấy, vẽ khung hình chung và khung hình từng vật mẫu, chú ý tỉ lệ các bộ phận để hình vẽ rõ đặc điểm ; vẽ các độ đậm nhạt chính (vẽ bằng bút chì đen hoặc vẽ màu). *Hoạt động 4: (3’)Nhận xét, đánh giá - GV cùng HS lựa chọn một số bài hoàn thành ở những mức độ khác nhau và gợi ý các em nhận xét về: (+ Bố cục. + Hình vẽ. + Vẽ màu .) - HS nhận xét, đánh giá và xếp loại theo cảm nhận riêng. - GV bổ sung, cùng HS xếp loại và Dặn dò - Sưu tầm một số bài nặn của các bạn lớp trước (nếu có). - Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau. __________________________________ Toán : Ôn tập I. Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm chắc cách công thức tính thời gian để áp dụng vào giải toán. II. Các hoạt động dạy học: - GV tổ chức cho HS làm bài tập tiết 140 VBT. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - Gọi HS lên chữa bài - GV cho HS làm bài tập sau vào vở Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống theo mẫu: s(km) 261 96 10,35 68 v(km/giờ) 60 40 4,6 32 t(giờ) 4,35giờ t(giờphút) 4giờ21phút Bài 2 Trên quãng đường dài 1533km, một máy bay bay với vận tốc 876km/giờ. Hỏi nếu máy bay cất cánh lúc 8 giờ 35 phút thì đến nơi lúc mấy giờ ? Bài 3: Cùng một lúc có hai người đi xe đạp ngược chiều nhau từ A và B cách nhau 29,4km để gặp nhau. Người thứ nhất đi từ A với vận tốc 12km/giờ. Người thứ hai đi từ B với vận tốc 12,5km/giờ. Hỏi: a) Sau bao lâu họ gặp nhau ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét ? - Hs làm bài vào vở. Gọi lần lượt HS lên chữa bài. - Nhận xét bổ sung - Nhận xét tiết học _________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp Hoạt động 3: Giao lưu nữ sinh xuất sắc 3.1. Mục tiêu hoạt động. - Tạo cơ hội cho các nữ sinh xuất sắc được gặp gỡ, giao lưu tự khẳng định mình. - Động viên khuyến khích các em nữ sinh tích cực học tập, rèn luyện vươn lên từ mọi mặt. 3.2. Quy mô hoạt động. Tổ chức theo quy mô khối lớp. 3.3. Các bước tiến hành. Bước 1: Chuẩn bị. - Thành lập BTC, xây dựng chương trình giao lưu. - Các lớp tổ chức bình chọn nữ sinh xuất sắc của lớp theo các tiêu chí. +) Đạt danh hiệu HS giỏi học kì I +) Đạo đức tốt, bạn bè yêu mến. - BTC tập hợp danh sách các nữ sinh xuất sắc, gửi giấy mời có kèm theo chương trình giao lưu để các em chuẩn bị tham dự các nội dung giao lưu. - Các nữ sinh xuất sắc đăng kí tham dự các phần thi. - Trang hoàng địa điểm giao lưu. Bước 2: Giao lưu. - Chương trình giao lưu gồm 5 phần chính. +) Phần chào hỏi, giới thiệu. +) Phần tôn vinh các nữ sinh xuất sắc. +) Phần thi kiến thức. +) Phần thi tài năng. +) Phần thi ứng xử. Bước 3: Đánh giái và trao giải. Ban giám khảo sẽ công bố các giải thưởng cho từng phần thi. +) Giải nữ sinh có kiến thức uyên bác nhất. +) Giải nữ sinh tài năng nhất. +) Giải nữ sinh ứng xử hay nhất. Phần xem của tổ trưởng Duyệt của BGH Tiếng Việt Ôn tập I. Mục đích yêu cầu: Củng cố cho HS nắm chắc nội dung các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27 thông qua luyện đọc. II. Các hoạt động dạy học: - Gv cho HS luyện đọc bài theo nhóm đôi . - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp - GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay và diễn cảm nhất. - Hs đọc xong bài GV cho HS nêu nội dung của bài mình vừa đọc. - HS cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng -Nhận xét tiết học ________________________________________ Tiếng Việt Ôn Tập I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố cho HS nắm chắc nội dung bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27. II.Các hoạt động dạy học: - GV tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm đôi. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Gv cùng HS bình xét bạn đọc hay và diễn cảm nhất. - Mỗi lần HS đọc xong GV cho Hs nêu nội dung của bài tập đọc, HTL. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. - Nhận xét tiết học. _________________________________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LấN LỚP Tháng 3 - Chủ điểm : Yêu quý mẹ và cô I.Mục tiờu: Giỳp HS : - Cú hoạt động thiết thực sinh hoạt theo chủ điểm mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8 - 3 - Thụng qua cỏc hoạt động giỏo dục HS biết quý trọng, biết ơn mẹ và cụ giỏo, người đã sinh ra và dạy dỗ các em nên người; từ đó thêm chăm ngoan, học giỏi . II.Chuẩn bị : - Màu vẽ, giấy A4 III.Cỏc hoạt động trờn lớp : 1.ổn định tổ chức và giới thiệu nội dung buổi sinh hoạt : - Tập hợp lớp, giới thiệu nội dung buổi sinh hoạt. 2.Tổ chức, tiến hành : Tiết 3 Thi vẽ tranh về chủ đề mẹ và cô. - Tổ chức chia nhúm để vẽ . - HS chia nhúm vẽ đồng đội . + Hoàn thành sản phẩm và trưng bày tranh. + Thuyết trỡnh tranh mỡnh vẽ . - Y/C HS thuyết trỡnh tranh vẽ 3.Củng cố – dặn dũ - Em nhận thức được điều gỡ qua buổi sinh hoạt ngày hụm nay ? - HS tự nờu - Gv nờu lại ý nghĩa của việc thực hiện chủ điểm . - HS ghi nhớ nội dung bài học . * Cần rốn luyện theo tinh thần buổi sinh hoạt, thực hiện chủ điểm thỏng . - Nhận xột và dặn HS chuẩn bị cho buổi sinh hoạt tiếp theo. Xem của tổ trưởng Duyệt của BGH ................................................... ......................................................... ..................................................... ............................................................
Tài liệu đính kèm: