Giáo án Lớp 5 tuần 28 - Trường trung tiểu học Bắc Mỹ

Giáo án Lớp 5 tuần 28 - Trường trung tiểu học Bắc Mỹ

Tuần 28

 Ôn tập giữa học kì II

Tiết 1

I. Mục tiêu, yêu cầu

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu (HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 115 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)

- Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép), tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết.

 

doc 37 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1055Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 28 - Trường trung tiểu học Bắc Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
	Ôn tập giữa học kì II
Tiết 1
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu (HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 115 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép), tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết.
II. Đồ dụng dạy – học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai.
- Bút dạ và một tờ giấy khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2
- Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung BT2.
III. Các hoạt động dạy – học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài
1’
 Bài đầu tiên của tiết ôn tập hôm nay, ngoài việc kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, các em sẽ được củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép); tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu vừa được ôn.
- HS lắng nghe
Kiểm tra
Tập đọc, học thuộc lòng
22’-24’
- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bị bài
- GV cho điểm (theo hướng dẫn của Vụ Giáo viên Tiểu học).
Lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu, GV nhắc các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết sau.
- HS lần lượt lên bốc thăm.
- Mỗi HS chuẩn bị bài 1’-2’
- HS lên đọc bài + trả lời câu hỏi như đã ghi ở phiếu thăm.
Làm BT
HĐ1: hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu BT2
- GV: (GV dán lên bảng lớp bảng thống kê) và giao việc cho HS.
 + Các em quan sát bảng thống kê.
 + Tìm ví dụ minh hoạ cho các kiểu câu.
• 1 ví dụ minh hoạ cho câu đơn.
• 1 ví dụ minh hoạ cho câu ghép không dùng từ nối
• 1 câu ghép dụng quan hệ từ.
• 1 câu ghép dụng cặp từ hô ứng.
- Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3, 4 HS).
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại những câu các em tìm đúng
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.
- 3,4 HS làm bài vào phiếu 
- Cả lớp làm bài vào nháp.
- 3, 4 HS làm vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng về nhà tiếp tục ôn để tiết sau kiểm tra lấy điểm.
- Dặn những HS kiểm tra nhưng chưa đạt về ôn tập sau kiểm tra lại.
- HS lắng nghe.
Toán	Tiết 136
Luyện tập chung
A.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc,quãng đường,thời gian.
 - Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo độ dài,đơn vị đo thời gian.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B.Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 1; bảng con; bảng nhóm
C.các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu Hs nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. Viết các công thức tính v, s, t.
-GV xác nhận.
-HS nêu lại và ghi công thức ra giấy nháp.
v = s : t
s = v t
t = s : v 
Hoạt động 2: Thực hành –Luyện tập
Bài 1: cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì? 
- Muốn biết mỗi giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-métta phải biết điều gì?
- HS lên làm bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở.
-Chữa bài:
+Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm của mình.
+HS nhận xét và chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, đánh giá.
-GV có thể gợi ý cách trình bày khác bằng các câu hỏi sau.
- Thời gian đi của xe dập gấp mấy lần thời gian đi của ôtô?
- Vận tốc của ôtô gấp mấy lần vận tốc của xe máy?
- Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian khi chuyển động trên cùng một quãng đường ?
-GV lưu ý HS: Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Có nghĩa khi vận tốc tăng lên bao nhiêu lần thì thời gian sẽ giảm đi bấy nhiêu lần và ngược lại.
-Yêu cầu về nhà trình bầy cách 2.
Bài 2: nhóm đôi
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bảng phụ; HS còn lại làm vào vở.
-GV quan sát giúp HS còn học yếu.có thể gợi ý cho HS:
+Bài tập thuộc dạng nào? Cần sử dụng công thức nào?
Đơn vị vân tốc cần tìm là gì?
-Chữa bài:
+Gọi HS đọc bài làm.
+HS nhận xét và chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, đánh giá.
- Vận tốc của xe máy là 37,5 km/giờ cho ta biết điều gì?
3. Củng cố, dặn dò (5p).
- Nhận xét giờ học.
Bài 1:
- HS đọc đề .
-Mỗi giờ ôtô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?
-HS làm bài.
Bài giải:
Đổi 4 giờ 30 phút =4,5 giờ
Vận tốc của ôtô là:
135 :3 = 45 (km/giờ)
Mỗi giờ ôtô đi nhanh hơn xe máy số ki-lô-mét là:
45 – 30 = 15(km)
 Đáp số: 15(km)
-1,5 lần
-1,5 lần.
-Cùng quãng đường ,nếu thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ôtô thì vận tốc của ôtô gấp 1,5 lần vân tốc của xe máy.
-HS lắng nghe ,ghi nhớ.
Bài 2:
- HS làm bài 
Bài giải
Vận tốc của xe máy là:
1250 : 2 = 625(m/phút)
 60 phút = 1 giờ 
Một giờ xe máy đi được:
 625 x 60 = 37500 (m) = 37,5(km)
Vận tốc của xe máy là:37,5 km/giờ 
 đáp số:37,5 km/giờ 
- HS chữa bài.
Rút kinh nghiệm
	Toán:	Tiết 137
Luyện tập chunng
A. Mục tiêu Giúp HS 
 - Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
 - Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ 1; bảng con; bảng nhóm
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài 
1.Giới thiệu bài:
- Trong thực tế đôi khi cần xem xét quan hệ của một số chuyển động ngược chiều nhau. Bài hôm nay ta xét một trường hợp đơn giản.
Bài 1: Lớp
a) Gọi 1 HS đọc đề bài câu a).
- Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt.
- GV gắn bảng phụ lên bảng, yêu cầu quan sát, thảo luận tìm cách giải.
 ô tô xe máy
 C
 A gặp nhau B
 -GV gợi ý.
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán.
+ Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào?
- Yêu cầu Học sinh quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Khi ô tô và xe mấy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đã đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
+ Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu?
+ Xác nhận: Như vậy cứ sau mỗi giờ, khoảng cách giữa ô tô và xe mấy là bao nhiêu?
+ Xác nhận: Như vậy cứ sau mỗi giờ, khoảng cách giữa ô tô và xe máy giảm đi 90 Km.
- Muốn tính thời gian để ô tô và xe máy đi hết quãng đường (là 180km) ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ. HS dưới lớp làm vào vở.
- Chữa bài:
+Gọi HS đọc bài làm trên bảng.
+HS khác nhận xét và chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, chữa bài.
Lưu ý HS bài toán này có thể giải bằng cách trình bài phép tính gộp, lấy quãng đường chia cho tổng vận tốc của 2 chuyển động.
b) Gọi một học sinh đọc đề phần b.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài:
+1 HS đọc bài của mình.
+HS khác nhận xét và đổi vở chữa bài.
+GV Nhận xét và yêu cầu HS trình bài giải bằng phép tính gộp.
- GV ghi bảng:
 276 : (42 + 50) = 3 giờ
 8 : ( v1 + v2) = t
-Giải thích: Gọi quãng đường là s, vận tốc là của 2 chuyển động lần lượt là v1 và v2.. Thời gian cùng chuyển động ngược chiều là t.
Theo cách làm trên, muốn tính thời gian gặp nhau của hai chuyển động ngược chiều và cùng lúc, ta làm như thế nào?
- Lưu ý HS: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc mới tính được cách này.
 Bài 2: cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Đề bài hỏi gì ?
- Yêu cầu: 1 HS nêu cách làm.
Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
-Chữa bài:
+Gọi HS đọc bài làm trên bảng.
+HS khác nhận xét và chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, chữa bài.
- Hày giải thích cách tính thưòi gian đi của ca- nô?
- Bài toán thuộc dạng nào? Đã dùng công thức nào để tính?
Bài 1:
HS đọc 
- HS thực hiện yêu cầu 
- HS quan sát thảo luận cách giải.
- 2 chuyển động: ô tô và xe máy.
- Ngược chiều nhau.
- 180km hay cả quãng đường AB.
- 54 + 36 = 90(km)
- 180 : 90 = 2(giờ)
- HS làm bài 
Bài giải 
Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được quãng được quãng đường là:
 54 + 36 = 90 (km) 
Thời gian để 2 xe gặp nhau là:
 180 : (56 + 36) = 2 (giờ)
b)- HS đọc 
- HS làm bài.
- HS chữa bài 
Trình bày tương tự như phần (a).
Đáp số:3 giờ 
- HS trình bày.
- Ta lấy quãng đường chia cho tổng vận tốc của hai chuyển động.
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- Tính độ dài quãng đường AB.
- Bước1: Tính thời gian đi của ca- nô;
- Bước2: Tính quãng đường đi của ca- nô.
- HS làm bài.
- HS nêu 
- Bài toán “chuyển động”, dạng “tìm quãng đường biết vận tốc và thời gian”và sử dụng công thức s = v t
Rút kinh nghiệm
 Chú ý bài tập 1 đã có nội dung lí thuyết mà HS cần nhớ, có thể vận dụng để giải quyết các bài tập sau.
Kể chuyện
Ôn tập: Tiết 2
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như ở tiết 1).
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: làm đúng bài tập điền từ, vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học
- Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1)
- Hai, ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III. Các hoạt động dạy – học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài
1’
 Trong tiết ôn tập hôm nay, cô sẽ cho một số em chưa có điểm kiểm tra và những em tiết trước kiểm tra chưa đạt lên kiểm tra. Sau đó các em sẽ làm một số bài tập để củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu.
- HS lắng nghe
Kiểm tra TĐ- HTL
22’-24’
- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bị bài
- GV cho điểm (theo hướng dẫn của Vụ Giáo viên Tiểu học).
Lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu, GV nhắc các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết sau.
- HS lần lượt lên bốc thăm.
- Mỗi HS chuẩn bị bài 1’-2’
- HS lên đọc bài + trả lời câu hỏi như đã ghi ở phiếu thăm.
Làm BT
10’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 
- GV giao việc:
 — Mỗi em đọc lại ba câu a, b, c.
 — Viết tiếp vế câu còn thiếu vào chỗ trống để tạo câu ghép (đảm bảo đúng về nội dung và đúng về ngữ pháp).
- Cho HS làm bài. GV phát giấy + bút dạ cho 3 HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại những ý cậu học sinh đã làm đúng.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 3 HS làm vào giấy.
- Lớp làm vào vở bài tập
- 3HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
- HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết 3
Luyện từ và câu
Ôn tập (Tiết 3)
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
- Đọc - hiểu nội dung ý ... , Tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ con. 
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nêu vị trí mọc chồi trên một số cây mà em biết
-GV nhận xét, đánh giá
3.Bài mới
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của động vật
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 112/ SGK và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Đa số động vật được chia làm mấy giống? Đó là những giống nào?
+ Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
+ Hợp tử phát triển thành gì?
- GV ghi bảng các kết quả thảo luận, chốt lại: 
+ Đa số động vật được chia thành hai giống: đực, cái.
 + Cơ quan sinh dục đực (sinh ra tinh trùng) và cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng).
+ Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là thụ tinh.
+ Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể mới, mang đặc tính của bố và mẹ.
+ Quan sát hình trang 112 SGK, chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng, con nào được đẻ thành con.
+ Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. Động vật đẻ con: voi, mèo, chó, ngựa vằn
v Hoạt động 2: Trò chơi ‘Ai nhanh ai đúng”
GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em, phổ biến luật chơi: Đại diện lần lượt 2 đội chọn tranh và nói tên động vật trong tranh là động vật đẻ con hay đẻ trứng.
- GV công bố các đáp án đúng:
+ Các con vật được nở ra từ trứng: cá vàng, cá sấu, bướm, rắn, chim, rùa
+ Động vật đẻ con: chuột, cá heo, thỏ, khỉ, dơi
4. Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của côn trùng”.
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
HS thảo luận nhóm 4, trình bày câu hỏi
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- 2 đội xếp hàng trước bảng
Mỗi lượt chơi gồm 2 em, đại diện cho 2 đội bốc chọn một trong 10 tranh SGK trang 113 và ghi nhanh phương án trả lời lên bảng. Đội nào có đáp án nhanh và đúng là đội thắng cuộc
 - HS thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”
Khoa học	TUẦN 28
BÀI 56: SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. Yêu cầu
Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
II. Chuẩn bị
	Hình vẽ trong SGK trang 114 , 115 / SGK
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi
+ Em hãy kể tên một số động vật đẻ trứng?
+ Em hãy kể tên một số động vật đẻ con?
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
v	Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 / SGK và thảo luận các câu hỏi:
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải?
+ Hãy chỉ đâu là trứng, sâu, nhộng, bướm
+ Ở giai đoạn nào bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu?
+ Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
- GV treo tranh, chốt lại các ý: Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải (hình 1). Trứng nở thành sâu. Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Yêu cầu HS tiếp tục quan sát các hình 6, 7 trang 115 / SGK và nêu sự giống nhau, khác nhau trong chu trình sinh sản của gián và ruồi
- GV chốt lại:
+ Giống nhau: đẻ trứng.
+ Khác nhau:
Ở ruồi: Trứng nở ra dòi (ấu trùng), dòi hoá nhộng, nhộng nở thành ruồi. 
Ở gián: Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi:
+ Nơi đẻ trứng của ruồi và gián.
+ Cách tiêu diệt ruồi và gián
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài: Sự sinh sản của Ếch
- 2 HS trình bày
- Lớp nhận xét
HS thảo luận nhóm 4, trình bày câu hỏi
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS quan sát và nhận xét từng tranh
- HS trả lời câu hỏi 
- HS thảo luận và trả lời: 
+ Nơi đẻ trứng: Ruồi đẻ trứng ở những nơi có phân, rác thải, xác chết động vật,.Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo
+ Cách tiêu diệt: Giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, phun thuốc diệt ruồi. Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi đổ rác, tủ bếp, tủ quần áo,phun thuốc diệt gián.
- HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của một loài côn trùng
TUẦN 28	Kĩ thuật
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 2)
I- MỤC TIÊU: HS cần phải:
-Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
* Với hs khéo tay:
- Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
II- CHUẨN BỊ:
 - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
I- Ổn định:
II- Kiểm tra bài cũ: “Lắp xe ben (Tiết 1)
- Gọi HS nhắc lại quy trình lắp máy bay trực thăng.
- GV nhận xét.
III- Bài mới:
Hoạt động 3: Thực hành lắp máy bay trực thăng
a- Chọn chi tiết: HS nhận bộ lắp ghép và chọn chi tiết theo SGK để ngay ngắn vào nắp hộp.
- Gọi HS nêu lại ghi nhớ phần SGK.
- Gọi HS nêu lại cách lắp từng bộ phận.
- GV kiểm tra cách chọn chi tiết của HS.
b- Lắp từng bộ phận:
- GV lưu ý HS quan sát từng hình và đọc kĩ nội dung quy trình kĩ thuật trước khi thực hành.
- HS nêu từng bộ phận và các chi tiết cho bộ phận đó.
- Cho HS thực hành.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV lưu ý HS đối với lắp cánh quạt, càng máy bay: Quạt phải đủ vòng hãm. Càng cánh quạt phải lưu ý vị trí trên dưới của các thanh, mặt phải, mặt trái của càng để sử dụng ốc vít.
c- Lắp toàn bộ sản phẩm.
- HS lắp xong, GV kiểm tra và hướng dẫn các em hoàn thành.
- GV lưu ý HS lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí. Bước lắp sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp thật chặt.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp máy bay trực thăng (tiết 3)
- Hát vui.
- 2 HS nêu.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS nêu: Lắp sàn ca bin, giá đỡ, lắp ca bin, lắp cánh quạt, lắp càng máy bay.
- HS quan sát hình.
- 1 HS nêu.
- HS thực hành ghép.
- HS lắp máy bay trực thăng.
Lịch sử
Bài 28: Tiến vào dinh Độc Lập
I. Mục tiêu: 
- Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:
+ Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đau, các cánh quân của ta đong loạt tiến đánh cac vị trí quan trọng của quân đội và chính quyen Sài Gòn trong thành phố.
+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đau hàng không đieu kiện.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh, ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân năm 1975.
Lược đồ để chỉ các địa danh được giải phóng năm 1975.
Máy tính, máy chiếu, phim, -vi - deo
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A Kiểm tra.
B. Bài mới.
Hoạt động 1. Nghe giới thiệu tình hình chiến trường và hội nghị Pa - ri
Hoạt động 2 Tìm hiểu sự kiện quân ta tiến vào dinh Độc Lập
Hoạt động 3. 
 Ý nghĩa lịch sử.
C. Củng cố
- Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định 
Pa-ri?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
 Làm việc cả lớp 
Nêu tình hình cách mạng của ta sau Hiệp định Pa-ri.
Nêu nhiệm vụ học tập.
 (làm việc cả lớp)
Cho Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi.
+ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diến ra như thế nào?
+Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập thể hiện điều gì?
Thuật lại việc quân ta tiến vào dinh Độc Lập.
Gọi HS trả lời.
Nghe, nhận xét, bổ sung.
Diễn biến:
- Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến thẳng vào. Đồng chí Bùi Quang Thận giương cao cờ CM.
- Dương Văn Minh và chính quyền Sài Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc đó là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975.
- Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975?
Gọi các nhóm trình bày.
Nghe, nhận xét, bổ sung.
*Ý nghĩa: Chiến thắng ngày 30-4-1975 là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. 
Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
Nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Cho HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975.
Đọc bài học
Nhắc nhở chuẩn bị bài sau.
2- 3 hs trả lời
Nghe và nhận xét.
Nghe
Thực hiện theo yêu cầu và nêu ý kiến.
Thuật lại 
Nghe và nhận xét, bổ sung,
Nghe
Thực hiện theo yêu cầu.
Thảo luận và nêu ý kiến.
Nghe và bổ sung.
Thống nhất ý kiến.
Nghe.
Nghe.
Đọc nội dung bài.
Phòng Giáo dục – Đào tạo quận 3
Trường tiểu học Bắc Mỹ
Sinh hoạt chủ nhiệm
Lớp 5A – tuần 28
Mục tiêu:
Học sinh nắm được nội dung chủ đề tuần: Yêu quý mẹ và cô giáo
Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp.
Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh
Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động
Chuẩn bị:
Phiếu tự nhận xét cá nhân
Bảng thi đua các tổ
Bảng đăng kí thi đua
Ngôi sao
Một số hình ảnh về các hoạt động của Đoàn
Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: hát tập thể
Hoạt động 1: cá nhân “Nhận xét – đánh giá việc thực hiện nội dung thi đua trong tuần”
Phát phiếu tự nhận xét, đánh giá
Hướng dẫn học sinh thực hiện trên phiếu
Theo dõi học sinh thực hiện
Tổng kết, khen thưởng tổ xuất sắc và cá nhân điển hình
Trò chơi “Đố em”
Hoạt động 2: hoạt động tập thể
Tổ chức cho học sinh trình bày nội dung đã tìm hiểu được về các hoạt động của Đoàn
Gv chốt, liên hệ thực tế
Giới thiệu hình ảnh về hoạt động của Đoàn
Giáo dục tư tưởng
Hoạt động 3: hoạt động nhóm
Phát động phong trào “Yêu quý mẹ và cô giáo”
Chuẩn bị cho cuộc thi “Rung chuông vàng – tháng 3”
Thực hiện An toàn giao thông
Rèn chữ giữ vở
Bảo vệ môi trường
Gv chốt
Chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần 28
Chúc Tết
Cá nhân thực hiện trên phiếu
Tổ trưởng tóm tắt thành tích của tổ mình, chọn cá nhân điển hình
Lớp trưởng tổng hợp thành tích của cả lớp
Hs tham gia trò chơi
Mỗi nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình
Hs lắng nghe và theo dõi 
Liên hệ thực tế
Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua
Các tổ đăng kí cho lớp trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc