Giáo án lớp 5 - Tuần 29 - Nông Thị Yến - Trường TH Cẩm Đàn

Giáo án lớp 5 - Tuần 29 - Nông Thị Yến - Trường TH Cẩm Đàn

I. Mục tiêu:

 - HS đọc trơn cả bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật (ông và 3 cháu).

 - HS hiểu từ ngữ: hài lòng , thơ dại, nhân hậu, cái vò, thốt.

 - Hiểu nội dung truyện: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả táo.

II. Đồ dùng dạy- học:

 SGK, tranh minh hoạ

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 29 - Nông Thị Yến - Trường TH Cẩm Đàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai, ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Tiết 85+ 86: Những quả đào
I. Mục tiêu:
 - HS đọc trơn cả bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật (ông và 3 cháu).
 - HS hiểu từ ngữ: hài lòng , thơ dại, nhân hậu, cái vò, thốt.
 - Hiểu nội dung truyện: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả táo.
II. Đồ dùng dạy- học:
 SGK, tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
 - HS đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi.
 - HS nhận xét. GV ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài (giọng chậm rãi, nhẹ nhàng).
b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Luyện đọc câu 
 - HS đọc tiếp nối , HS nhận xét
 -> GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Luyện đọc đoạn
 - HS đọc tiếp nối đoạn -> nhận xét 
 -> GVnhận xét, hướng dẫn HS đọc một số câu:
+ Sau một chuyến đi xa, / người ông mang về nhà bốn quả đào. // Ông bảo vợ và các cháu: //
+ Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. / Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò. // Chẳng bao lâu ,/ nó sẽ mọc thành một cây đào to đấy, / ông nhỉ ? //
 - GV giải nghĩa từ : SGK .
 - Giải nghĩa thêm từ nhân hậu (thương người, đối xử có tình nghĩa với mọi người).
* Luyện đọc trong nhóm (từng đoạn, cả bài ) 
 - GV quan sát, nhắc nhở.
 - Thi đọc: Các nhóm cử đại diện thi đọc ( đọc đoạn, cả bài ) 
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài
* HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1: Người ông dành những quả đào cho ai ? (... cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ).
 - HS luyện đọc đoạn 1.
* HS đọc đoạn 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? ( Xuân đem hạt trồng vào một cái vò . Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm.)
Câu hỏi 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu ? ( HS nêu, nhân xét)
 - GV kết luận..
Câu hỏi 4: Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? (HS trả lời)
 - GV chốt lại:
4. Luyện đọc lại
 - HS luyện đọc lại bài. 
 -> Các nhóm thi đọc. 
 - Nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố, dặn dò;
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn dò HS.
-----------------------------------------------------
Toán
Tiết 141: Các số từ 111 đến 200
I. Mục tiêu: 
 - HS biết các số từ 111 đến 200 đều là số có 3 chữ số, gồm có số hàng trăm, số hàng chục và số hàng đơn vị. Nắm được thứ tự các số.
 - Đọc , viết thành thạo các số từ 111 đến 200. So sánh được các số.
 - Giáo dục HS lòng ham học.
II. Đồ dùng dạy- học:
 SGK, bảng phụ.
III. các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Đọc và viết các số từ 111 đến 200.
 - GV cho HS quan sát hình trong SGK, yêu cầu HS lập đủ các số trong bảng (viết đầy đủ, đúng cột). 
c/ Thực hành.
Bài 1) Viết (theo mẫu):
 - 1 HS lên bảng, cả lớp làm trong sách. 
 - GV chữa bài -> củng cố lại cách đọc số.
Bài 2) Số ?.
 - HS làm bài trong sách , đổi bài tự kiểm tra.
 - GV kiểm tra, nhận xét.
Bài 3) HS đọc yêu cầu.
 - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
 - GV chấm, chữâ bài.
123 .<.. 124 120 ..<. 152
129 .>.. 120 186 .=. 186
126 ..>. 122 135 ..>. 125
136 .=. 136 148 ..>. 128
155 ..<. 158 199 ..<. 200
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - GVnhận xét giờ học, dặn dò HS.
 - GV chấm, chữa bài.
-------------------------------------------------
 Đạo đức
Tiết 29: Giúp đỡ người khuyết tật (tiếp)
I. Mục tiêu: HS hiểu:
 - Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật ? Cần làm gì để giúp đỡ ?
 - Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
 - Cần có việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của mình.
 - HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối với người khuyết tật.
II. Đồ dùng dạy- học:
 Vở Bài tập Đạo đức, trranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới: 
 - GTB:
a/ Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT4)
 - HS đọc tình huống và xử lí.
 - HS nhận xét, bổ xung.
 -> GV kết luận: Nếu là bạn Thuỷ, các em cần giúp đỡ chú ấy. Đưa chú ấy về nhà bác Tuấn.) 
b/ Hoạt động 2: Liên hệ bản thân (BT5).
 - HS đọc yêu cầu, làm bài trong VBT - > nêu miệng kết quả.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.
c/ Hoạt động 3: Sưu tầm tranh ảnh (BT6)
 - HS đọc yêu cầu.
 - HS trưng bày tranh ảnh và giới thiệu nội dung tranh của mình..
 - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS.
 Thứ ba, ngày 20 tháng 3 năm 2012
Kể chuyện
Tiết 29: Những quả đào
I. Mục tiêu:
 - HS biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu. Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào tóm tắt. Biết cùng các bạn phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện.
 - Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp lời bạn.
II. Đồ dùng dạy- học:
 SGK, bảng phụ (gợi ý)
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra : HS kể lại câu chuyện Kho báu và nêu nội dung truyện.
 - HS nhận xét -> GV đánh giá.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a/ Tóm tắt nội dung từng đoạn của câu chuyện.
 - HS đọc yêu cầu và mẫu.
 - HS phát biểu, nhận xét.
+ Đoạn 1: Chia đào / Quà của ông ...
+ Đoạn 2: Chuyện của Xuân / ...
+ Đoạn 3: Chuyện của Vân / ...
+ Đoạn 4: Chuyện của Việt / ...
b/ Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào tốm tắt.
 - HS tập kể trong nhóm - > các nhóm thi kể.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.
c/ Phân vai, dựng lại câu chuyện.
 - GV hướng dẫn.
 - HS kể trong tổ -> Thi kể.
 - GV nhân jxét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
 - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
 - GVnhận xét giờ học
 - Dặn dò HS.
Toán
Tiết 142: Các số có ba chữ số
I. Mục tiêu: 
 - HS đọc , viết thành thạo các số có ba chữ số. Củng cố về cấu tạo số.
 - HS làm đúng các bài tập.
 - Giáo dục tính tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy- học:
 SGK, bảng phụ, đồ dùng học tập.
III. các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hoàn thiện bảng (146).
 - GV cho HS quan sát hình trong SGK, yêu cầu HS lập đủ các số trong bảng (viết đầy đủ, đúng cột).
 - HS đọc số, phân tích số theo yêu cầu của GV. 
c/ Thực hành.
Bài 1) HS đọc yêu cầu.
 - HS tự làm trong sách -> nêu miệng.
 - GV chữa bài.
Bài 2) HS đọc yêu cầu.
 - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh ai đúng ?”
 - 2 tổ thi đua (tiếp sức)
 - GV nhận xét, khen ngợi.
Bài 3) Viết (theo mẫu):
 - 2 HS lên bảng, lớp làm trong sách.
 - Nhận xét, chữâ bài.
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - GVnhận xét giờ học, dặn dò HS.
Chính tả (Tập chép)
Tiết 57: Những quả đào
I. Mục tiêu:
 - HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Những quả đào Viết đúng các từ ngữ: Xuân, Vân, Việt.
 - Làm đúng bài tập phân biệt : s/ x.
 - Giáo dục HS cẩn thận khi chép bài.
II. Đồ dùng dạy- học;
 SGK, bảng phụ, vở
III. Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết bảng con: giếng sâu, xâu kim, song cửa, xong việc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS tập chép:
 - GV đọc bài chính tả.
 - 2, 3 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
 + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? 
 - HS trả lời - > nhận xét
 - HS tập viết chữ khó (b/ con) : 
 - GV quan sát, sửa sai. Hướng dẫn trình bày bài chính tả.
3. Viết chính tả..
 - HS chép bài vào vở -> GV quan sát uốn nắn. 
4. Chấm, chữa bài
 - GV chấm điểm, nhận xét chung
5. Hướng dẫn HS làm bài tập : GV nêu yêu cầu bài tập . HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Lớp làm VBT, 1 HS lên bảng.
 - GV chữa bài: sổ, sáo, sổ, sân, xồ, xoan.
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS.
------------------------------------------------
Thể dục
Tiết 57: Trò chơi “ Con Cóc là cậu ông trời” và “Chuyển bóng tiếp sức”
I. Mục tiêu: 
 - HS học trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời” và “ Chuyển bóng tiếp sức”.Yêu cầu thuộc vần điệu và biết cách chơi. 
 - Ôn một số bài tập RLTTCB.
 - Giáo dục HS chăm tập thể dục.
II. Địa điểm, phương tiện:
 Sân tập sạch sẽ, an toàn. Bóng.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Phần mở đầu:
 - GV tập trung lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
 - HS khởi động; xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu cổ.
 - Ôn lại bài thể dục (1 lần)
2. Phần cơ bản:
a/ Ôn một số bài tập RLTTCB.
 - Ôn Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, dang ngang.
 - Ôn Đi kiễng gót hai tay chống hông.
 - Đi nhanh chuyển sang chạy.
b/ Học trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời” và “ Chuyển bóng tiếp sức”.
 - GV nêu tên trò chơi . Hướng dẫn HS chơi.
 - Cho HS đọc vần điệu - > HS chơi trò chơi.
 - GV quan sát, nhắc nhở
3. Phần kết thúc:
 - HS vỗ tay và hát.
 - Hệ thống lại bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS.
 Thứ tư, ngày 21 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Tiết 87: Cây đa quê hương
I. Mục tiêu
 - HS đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - HS hiểu từ ngữ: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng, lững thững.
 - Hiểu nội dung: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - SGK.
III. Các hoạt động dạy- học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi 2 HS đọc bài Những quả đào và trả lời câu hỏi.
 - HS nhận xét -> GV ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc: 
 - GV đọc mẫu toàn bài (giọng nhẹ nhàng, tình cảm). Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm.)
* GV hướng dẫn HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu : HS đọc tiếp nối, nhận xét.
 - GV lưu ý uốn nắn cách đọc cho HS.
b. Đọc từng đoạn trước lớp: 
 - HS đọc tiếp nối đoạn, nhận xét . 
 - GV hướng dẫn đọc câu: 
+ Trong vòm lá, / gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang cười / đang nói. //
 - GV giải nghĩa từ: (sgk)
 - HS luyện đọc trong nhóm.
 - Thi đọc giữa các tổ -> HS nhận xét, tuyên dương. 
3. Tìm hiểu bài:
* HS đọc bài và trả lời:
Câu 1: Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu ? ( “Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây.” )
Câu 2: Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào ? ( Thân cây: là một toà cổ kính,... Cành cây: lớn hơn cột đình. Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ ... giận dữ.)
Câu 3: Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ ph ... ------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 22 tháng 3 năm 2012
Toán
Tiết 144: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - HS luyện tập về so sánh số có ba chữ số; thứ tự các số đến 1000; xếp hình.
 - Đọc , viết thành thạo các số từ 100 đến 1000.
 - Giáo dục HS lòng ham học.
II. Đồ dùng dạy- học:
 SGK, bảng phụ.
III. các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1) Viết (theo mẫu):
 - 1 HS lên bảng, lớp làm trong sách - nhận xét. 
 - GV kết luận.
Bài 2) Số ?.
 - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con - nhận xét.
 - GV chữa bài.
a) 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
b) 910; 920; 930; 940; 950; 960; 970; 980; 990; 1000
...
Bài 3) HS đọc yêu cầu.
 - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
 - GV chấm, chữâ bài.
Bài 4) HS đọc yêu cầu.
 - 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con - > Nhận xét, chữa bài.
 Thứ tự đúng là: 299, 420, 875, 1000.
Bài 5) HS đọc yêu cầu -> Thực hành xếp hình tứ giác.
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - GVnhận xét giờ học, dặn dò HS.
Tập viết
Tiết 29. Chữ hoa : A (kiểu 2)
I. Mục tiêu:
 - HS viết đúng, đẹp chữ hoa A – kiểu 2 (chữ vừa và nhỏ).
 - Viết đúng theo mẫu câu ứng dụng : Ao liền ruộng cả.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Chữ mẫu (bảng nam châm)
III.Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ.
 - HS viết bảng con cụm từ: Yêu luỹ tre làng
 - GV nhận xét, sửa sai.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 - HS quan sát chữ mẫu, nhận xét về độ cao
2. GV hướng dẫn HS viết chữ hoa A (kiểu 2) 
 + GV viết mẫu và hướng dẫn .
 - HS luyện viết bảng con. 
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
 - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng, gọi HS đọc:
Ao liền ruộng cả
 - HS nhận xét về độ cao, khoảng cách các con chữ, cách đặt dấu thanh .
 - GV kết luận.
4. Thực hành
 - HS mở vở viết bài, GV quan sát uốn nắn
 - GV chấm bài, nhận xét
C. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học . Dặn dò HS.
Thể dục
Tiết 58: Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời” và “Tâng cầu”
I. Mục tiêu:
 - Ôn một số bài thể dục RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác đúng, đẹp.
 - Ôn trò chơi “Con cóc là cậu ông trời” và học trò chơi“ Tâng cầu”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
 - Giáo dục HS chăm tập thể dục.
II. Địa điểm, phương tiện:
 Sân tập sạch sẽ, an toàn. Cầu đá
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Phần mở đầu:
 - Lớp trưởng tập hợp lớp.
 - GV phổ biến yêu cầu tiết học.
 - HS khởi động; xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu cổ, đầu gối.
 - Ôn lại bài thể dục 1 lần.
2. Phần cơ bản:
a/ Ôn một số tư thế cơ bản.
 - Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
 - Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
 - Đi nhanh chuyển sang chạy.
b/ Chơi trò chơi:
 - Ôn trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời”
 - HS nêu cách chơi tiến hành chơi.
 - Học trò chơi “ Tâng cầu”.
 - GV hướng dẫn . HS tiến hành chơi.
3. Phần kết thúc:
 - HS vỗ tay và hát.
 - Hệ thống lại bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS
Mĩ thuật
Tiết 29. Tập nặn tạo dáng
( GV chuyên soạn, giảng )
Giáo dục ngoài giờ LÊn lớp
Dạy An toàn giao thông
Bài 5: Phương tiện giao thông đường bộ
I. Mục tiêu:
 - HS biết những phương tiện giao thông đường bộ và sự nguy hiểm khi đi nhanh.
 - Biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
 - Giáo dục HS biết chấp hành luật lệ giao thông. 
II. Chuẩn bị: Nội dung bài
III. Các hoạt động dạy- học:
1. GV giới thiệu bài:
2. Nội dung bài:
a) Phương tiện giao thông đường bộ.
 - GV nêu một số câu hỏi – HS trả lời.
 + Những phương tiện nào được gọi là phương tiện giao thông đường bộ ? Liên hệ ở địa phương em. 
 (HS trả lời, nhận xét)
 - > GV kết luận: 
 Phương tiện giao thông đường bộ là các loại xe để chở người hoặc hàng hoá: ô tô con, xe buýt, ô tô tải, xe cứu thương, xe cứu hoả, xe máy, ...
b) Sự nguy hiểm của các phương tiện khi đi nhanh (quá tốc độ).
 + Theo em các phương tiện giao thông nếu đi nhanh quá tốc độ có gây nguy hểm không ? Cần đi như thế nào ? 
 - HS thảo luận và trả lời , nhận xét.
 -> GV chốt lại:
Xe máy, xe ô tô được gọi là xe cơ giới. Nếu chạy nhanh thì rất nguy hiểm.
Xe cứu thương, xe cứu hoả, xe cảnh sát , ... là xe được ưu tiên khi đi trên đường. 
 - HS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu, ngày 23 tháng 3 năm 2012
Toán
Tiết 145: Mét
I. Mục tiêu: 
 - HS biết thêm một đơn vị đo độ dài là Mét. Mét viết tắt là m. Mối quan hệ giưa mét, đề xi mét và xăng ti mét.
 - Rè kĩ năng làm tính, giải toán có kèm theo đơn vị là m.
 - Giáo dục HS lòng ham học.
II. Đồ dùng dạy- học:
 SGK, bảng phụ, thước mét.
III. các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Giới thiệu đơn vị mét (m).
 - GV : Mét là một đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là m.
 - HS viết: 10 m, 4 m, 7 m, ...
c/ Mối quan hệ giữa m, dm, cm.
 - GV dùng thước đo cho HS quan sát.
 - HS quan sát và nêu được:
 1 m = 10 dm ; 1 m = 100 cm
 - GV ghi bảng -> HS đọc.
d/ Thực hành.
Bài 1) Số ?.
 - HS làm bảng con. 
 - GV nhận xét, chữa bài.
1 dm = 10 cm 100 cm = 1 m
1 m = 100 cm 10 dm = 1 m
Bài 2) Tính:
 - 2 HS lên bảng, lớp làm trong sách - nhận xét.
 - GV chữa bài.
Bài 3) HS đọc yêu cầu.
 - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
 - GV chấm, chữâ bài.
Bài giải
Cây thông cao số mét là:
8 + 5 = 13 (m)
 Đáp số : 13 m
Bài 4) HS nêu yêu cầu, tự làm và nêu miệng - > Nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố, dặn dò: GVnhận xét giờ học, dặn dò HS.
Tập làm văn
Tiết 29: Đáp lời chia vui. Nghe và trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng nói: Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui. 
 - Rèn kĩ năng nghe – hiểu: HS nghe chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Nhớ và trả lời được các câu hỏi.
 - Hiểu nội dung: Câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ lan hương chỉ toả mùi thơm vào ban đêm. cây hoa biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó.
II. Đồ dùng dạy- học:
 SGK, vở, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT của HS. HS thực hành đáp lại lời chia vui.
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1) Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau: (miệng)
 - GV nêu từng tình huống, HS thực hành đáp lại.
 - HS thực hành đóng vai trong nhóm, trước lớp.
Bài 2) Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi:
 - HS quan sát tranh (sgk)
 - GV kể chuyện Sự tích hoa dạ lan hương -> HS lắng nghe.
 + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? (Vì ông đã nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm bón cho cây sống lại, nở hoa.)
 + Câu hỏi 2: Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão ... ? (... nở những bông hoa thật to và lộng lẫy.)
 + Câu hỏi 3: Về sau cây hoa xin Trời điều gì ? (... cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.)
 + Câu hỏi 4: Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm ? (Vì đêm là lúc yên tĩnh, không phải làm việc nên ông lão sẽ thưởng thức được hương thơm của hoa.)
 - HS trả lời câu hỏi -> nhận xét, kết luận.
C. Củng cố, dặn dò: 
 + Câu chuyện cho em hiểu điều gì ? (HS trả lời -> GV chốt lại.
 - GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS.
Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 58: Hoa phượng
I. Mục tiêu:
 - HS nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ Hoa phượng. Viết đúng các từ ngữ: chen, sáng, rừng rực, trên, dãy phố, quạt.
 - Làm đúng bài tập phân biệt : s / x. 
 - Giáo dục HS cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy- học;
 SGK, bảng phụ, vở
III. Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS viết từ: củ sâm, xâm lược, cao su, đồng xu.
 - GV nhận xét, sửa sai.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
 - GV đọc bài chính tả. 2, 3 HS đọc lại. 
 - HS tập viết chữ khó (b/ con) : 
 - GV quan sát, sửa sai. 
Hướng dẫn trình bày bài chính tả.
3. HS viết bài vào vở
 - GV đọc cho HS viết bài. 
 - HS nghe- viết -> GV quan sát uốn nắn. 
4. Chấm, chữa bài
 - GV chấm điểm, nhận xét chung
5. Hướng dẫn HS làm bài tập : 
Bài 2: (a). Thứ tự điền đúng là: xám, sà, sát, xác, sập, xoảng, sủi, si. 
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS.
Thủ công
Tiết 29. Làm vòng đeo tay 
I. Mục tiêu:
 - HS quan sát và nhận xét vòng đeo tay.
 - Biết cách làm vòng đeo tay.
 - Gáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dủng dạy- học:
 - Mẫu, giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra: 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Quan sát , nhận xét:
 - GV cho HS quan sát mẫu. HS quan sát, nhận xét.
c. Hướng dẫn làm vòng đeo tay:
 - GV thao tác và hướng dẫn:
 + Bước 1 : Cắt, dán các nan giấy.
 + Bước 2: Gấp các nan giấy.
 + Bước 3: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
c. Thực hành. 
 - HS thực hành.
 - GV quan sát, giúp đỡ. Nhận xét, chỉnh sửa.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học .
 - Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 29
I. Mục tiêu:
 - HS biết được ưu, khuyết điểm trong tuàn. Có hướng phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
 - Nắm được phương hướng tuần 30
 - Giáo dục HS ngoan ngoãn, tự giác học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
III. Lên lớp:
1. ổn định:
2. GV nhận xét các hoạt động trong tuần.
 - Đạo đức: Các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã với bạn bè. - Học tập: 
 + Các em đi học đầy đủ, đúng giờ. Còn có em đi học muận : Việt , Quý 
 + Trong lớp hăng hái phát biểu như : Việt , Toàn 
 - Cần học thuộc bảng nhân : Quý , Quỳnh
Cần luyện đọc cho lưu loát hơn: Quý .
 + Trường lớp sạch sẽ
 + Cá nhân : các em đã sạch sẽ, gọn gàng. 
 * ý kiến HS:
 * GV giải quyết.
3. GV đề ra phương hướng tuần 30
 - Nhắc nhở HS: phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 29.doc