Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 (tiết 38)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 (tiết 38)

Tiết 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TT).

I. Mục tiêu: - Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.

- BT cần làm : 1, 2, 4, 5a. HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại.

- Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ,.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1144Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 (tiết 38)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011.
CHÀO CỜ
Toán: 
Tiết 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TT).
I. Mục tiêu:	- Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- BT cần làm : 1, 2, 4, 5a. HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ,...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Giáo viên chốt – cho điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: - Giáo viên chốt kết quả: D. 
Bài 2:
- Giáo viên chốt kết quả: B. Đỏ.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu 2 phân số bằng nhau.
 ; 
Bài 4(a):
- Giáo viên chấm và chữa bài:
a) b) ; c) 
Bài 5: Cho HS làm
3. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập phân số.
- Học sinh làm lại bài 4 tiết 140
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Thực hiện bài 1.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài.
Sửa bài
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài
- Cả lớp nhận xét.
- Lần lượt nêu “2 phân số bằng nhau”.
- Thực hành so sánh phân số.
- Sửa bài.
Kếtquả:a) b) .
- HS nhắc lại các tính chất của phân số.
 Tập đọc:
 MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. Mục tiêu:	- Biết đọc diễn cảm bài văn. 
- Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của
 Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 *GDKNS:-Giaó dục học sinh tự nhận thức về mình,về những phẩm chất cao thượng
 - Biết giao tiếp ,ứng xử phù hợp
 - Kiểm soát cảm xúc
II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gọi học sinh đọc bài “Đất nước”.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Luyện đọc:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó.
- Giáo viên chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu  họ hàng”
Đoạn 2: “Đêm xuống  cho bạn”
Đoạn 3: “Cơn bão  hỗn loạn”
Đoạn 4: “Ma-ri-ô  lên xuống”
Đoạn 5: Còn lại.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
· Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi?
· Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
- Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
· Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương?
· Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?
· Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm?
· Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé?
- Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3.
· Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn?
· Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé?
· Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào?
- Giáo viên chốt: Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế.
*KNS: Học tập đức tính cao thượng của Ma-ri-ô và cách sống giàu tinhfg cảm,biết quan tâm đến người khác như Giu-li-ét-ta.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài trả lởi câu hỏi.
- Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
- Giáo viên chốt bổ sung
- Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinhbiết ứng xử như Giu-li-ét-ta :Khi gặp bạn bè không may xảy ra tai nạn,bị ngã ,bị thương chúng ta cần gquan tâm ,giúp đỡ ,hỏi han xem bạn cần gì,giúp gì,băng vết thương cho bạn ,đỡ bạn dậy ,dìu bạn vào lớp...
d. Luyện đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng.
- Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. //
- “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
- Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm nội dung chính của bài.
- Giáo viên chốt lại ghi bảng.
- Chuẩn bị: “Con gái” - Nhận xét tiết học 
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm theo mẫu cô vừa nêu.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ...(đọc 2 lượt)
- Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy nghĩ và phát biểu.
· Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút.
· Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn Giu-li-ét-ta: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ.
- 1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi.
· Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
· Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi.
· Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
· “Sực tỉnh lao ra”.
- 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
· Ma-ri-ô quyết định nhường bạn ôm lưng bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác.
· Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp.
· Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vĩnh biệt.
- Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ 
- Ví dụ: · Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
· Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình
-Học sinh đọc diễn cảm cả bài.
- Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận để tìm nội dung chính của bài.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Địa lí:
Tiết 29: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC. 
I. Mục tiêu: - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực:
+ Châu Đại Dương Nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ôt-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a : khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương :
+ Châu lục có số dân ít nhất trong số các châu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa ; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,
- HS khá, giỏi: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gọi học sinh trả lời câu hỏi bài“Châu Mĩ” (tt).
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Châu Đại Dương nằm ở đâu?
- Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu. Chú ý vị trí có đường chí tuyến đi qua lục địa Ôxtrây-li-a, vị trí của các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp.
Hoạt động 2: Thiên nhiên châu Đại Dương có gì đặc biệt?
Hoạt động 3: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương có gì đặc biệt?
Sau khi HS trình bày, GV nhận xét, chốt ý và liên hệ GDSNLTK&HQ: Ở Ôt-xtrây-li-a ngành công nghiệp NL là 1 trong những ngành phát triển mạnh.
Hoạt động 4: Châu Nam Cực ở đâu? Thiên nhiên có gì đặc biệt?
4. Củng cố: Nêu nội dung của bài
5. Dặn dò: - Dặn HS học bài.
- Chuẩn bị: “Các Đại Dương trên thế giới”. 
- Nhận xét tiết học. 
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK.
- Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
- Làm các câu hỏi của mục a trong SGK.
- Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương.
- Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK, hoàn thành bảng sau:
Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa Ô-xtrây-li-a
Các đảo và quần đảo
- Hs trình bày kết quả.
- Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:
- Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
- Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi sau:
+ Các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
+ Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì khác các châu lục khác?
- Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Nam Cực.
- Đọc lại ghi nhớ.
 Thứ ba ngày 29 tháng 03 năm 2011 
Chính tả: (Nhớ – viết):
Tiết 29: ĐẤT NƯỚC.
I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHuẩn bị: Bảng phụ, SGK, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Nhận xét nội dung kiểm tra giữa HKII.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
Giáo viên nêu yêu câu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 3 khổ thơ cuôí của bài viết chính tả.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý về cách trình bày bài thơ thể tự do, về những từ dễ viết sai: rừng tre, thơm mát, bát ngát, phù sa, khuất, rì rầm, tiếng đất.
Giáo viên chấm, nhận xét.
Hoạt động 2: H. dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét, chốt.
 Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm bài nhanh.
Giáo viên gợi ý cho học sinh phân tích các bộ phận tạo thành tên. Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng.
Giáo viê ... đoạn 1, 2 và một phần của đoạn 3 thành một màn, phần chính của đoạn 3 - một màn: các đoạn 4, 5 - một màn, như trong SGK
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 3: Phân công mỗi bạn trong nhóm viết một màn kịch rồi trao đổi với nhau.
- Các nhóm phân việc cho mỗi bạn viết 1 màn, sau đó trao đổi với nhau để hoàn chỉnh từng màn. Cuối cùng hoàn chỉnh cả 3 màn thành kịch bản chung của cả nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả làm bài của nhóm mình – đọc 1 màn, đọc cả 3 màn.
- Mỗi nhóm chọn 1 màn kịch, cử các bạn trong nhóm vào vai các nhân vật. Sau đó, thi diễn màn kịch đó trước lớp.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
Toán:
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:	Biết :
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Làm các BT : 1, 2a, 3(a,b,c mỗi câu 1 dòng). HS khá, giỏi làm các BT còn lại.
II. Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: - YC HS: nêu tên các đơn vị đo:
+ Độ dài.
+ Khối lượng.
- Treo bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng.
- Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- Yêu cầu học sinh đọc xuôi đọc ngược thứ tự bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng.
Bài 2:
- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng.
- GV nhận xét sửa bài.
Bài 3: Cho HS làm vào vở, GV chấm và chữa bài: b/ 34dm = 3m 4dm = 3,4m
 786cm = 7m 86cm = 7,86m
 408cm = 4m 8cm = 4,08m.
3. Củng cố.
4. Dặn dò: - Xem lại nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo độ dài và đo k.lượng (TT).
- 2 học sinh sửa bài 4 tiết 143.
- Đọc đề bài.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét.
- 10 lần.
- Học sinh đọc
- Đọc đề bài.
- Làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
- Các nhóm trình bày k.quả.
- Cả lớp nhận xét sửa bài.
- HS tự làm bài vào vở. Chẳng hạn:
a/ 1827m = 1km 827m = 1,827km.
 2063m = 2km 63m = 2,063km
 702m = 0km 702m = 0,702km.
HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo khối lượng.
Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu:
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I. Mục tiêu: - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1) ; chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2) ; đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3).
II. Chuẩn bị:	 Bảng phụ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Bài cũ: Ôn tập về dấu câu.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài:
+ Là câu kể ® dấu chấm
+ Là câu hỏi ® dấu chấm hỏi
+ là câu cảm ® dấu chấm than.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài:
- Đọc chậm câu chuyện, phát hiện lỗi sai, sửa lại , giải thích lí do.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý: để đặt câu, dùng dấu câu đúng theo yêu cầu của bài tập, cần đọc kĩ từng nội dung , xác định kiểu câu, dấu câu.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố.
4. Dặn dò: - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”.
- 1 học sinh làm bài tập 3.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu câu thích hợp vào ô trống.
- 2 học sinh làm bảng phụ.
- Sửa bài.
- 1 học sinh đọc lại văn bản truyện đã điền đúng dấu câu.
- Cả lớp sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh làm việc nhóm đôi.
- Chữa lại chỗ dùng sai.
- Hai học sinh làm bảng phụ.
- Học sinh sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm theo.
- Học sinh đọc, suy nghĩ cách làm.
- Phát biểu ý kiến.
- Cả lớp sửa bài.
- Nêu tác dụng của các dấu câu trong phần ôn tập hôm nay
Nhận xét tiết học. 
 Thứ sáu ngày 01 tháng 04 năm 2011.
Toán:
 ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (TT)
I. Mục tiêu:	- Biết:
+ Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
+ Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
+ Làm các BT: 1a, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1:
GV nhận xét, sửa bài:
a) 4km 382m = 4,382km ; 2km 79m = 2,079km ; 700m = 0,7km.
b) 7m 4dm = 7,4m ; 5m 9cm = 5,09m ;
5m 75mm = 5,075m
Bài 2: Cho HS làm theo nhóm rồi chữa bài:
a) 2kg 350g = 2,35kg ; 1kg 65g = 1,065kg.
b) 8tấn 760kg = 8,76tấn ; 2tấn77kg = 2,077tấn.
Bài 3: Cho HS làm bài vào vở. GV chấm và chữa bài. Chẳng hạn:
3. Củng cố - Dặn dò: - Xem lại nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm lại bài 3 tiết 144.
- Lần lượt từng HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vảng con.
- HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét sửa bài.
- HS tự làm bài vào vở. Chẳng hạn:
3. a) 0,5m = 50cm ; b) 0,075km = 75m ;
 c) 0,064kg = 64g ; d) 0,08 tấn = 80kg.
HS nhắc lại bảng đơn vị đo đọ dài và bảng đơn vị đo khối lượng.
Tập làm văn:
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối ; nhận biết và sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Chuẩn bị: - Giấy khổ to viết sẵn: 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
- Giáo viên nhận xét về kết quả làm bài của học sinh:
* Ưu điểm chính về các mặt:
+ Xác định yêu cầu của đề bài (nội dung + thể loại).
+ Bố cục bài văn, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày 
® Giáo viên trích đọc một số đoạn văn, bài văn hay của học sinh.
* Thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên - nêu một vài ví dụ trong bài làm của học sinh để rút kinh nghiệm chung.
- Thông báo kết quả điểm số cụ thể - theo phân loại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chửa bài.
- Giáo viên dành thời gian thích hợp cho học sinh đọc lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi về các mặt đã nói ở trên.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chữ lỗi trên bảng phụ (hoặc trong phiếu học).
- Chú ý khi viết các đoạn văn tả bộ phận của cây, nên sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá – tránh lối so sánh, nhân hoá vô căn cứ, sáo rỗng, không bắt nguồn từ sự quan sát đối tượng trong thực tế).
- Giáo viên chọn 4, 5 đoạn văn viết lại đạt kết quả tốt, các đoạn văn trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá để đọc trước lớp, chấm điểm, khen ngợi sự cố gắng của học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo viên đọc bài đạt điểm tốt.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn đã tập viết ở lớp.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả con vật”.
- 2 HS đọc màn kịch đã hoàn chỉnh ở nhà.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 1 trong SGK (Chữa bài).
- Cả lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 2 (Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn).
- Mỗi em tự xác định đoạn văn sẽ viết lại cho hay hơn là đoạn nào.
- Học sinh viết lại đoạn văn vào vở.
- Học sinh phát hiện cái hay.
I/ Mục tiêu : 
- Giúp HS biết được đặc điểm an toàn và không an toàn của đường phố .
- Rèn HS biết chọn nơi qua đường an toàn , biết xử lý tình huống không an toàn khi đi bộ trên đường .
- Giáo dục HS có ý thức chấp hành tốt những qui định của luật giao thông đường bộ 
II/ Chuẩn bị : 
1. Thầy : 12 tranh ảnh phục vụ cho bài .
2. Trò : Chia tổ thực hiện sắm vai .
III/ Các hoạt động :
1 .Khởi động : Vỗ tay .
2. Bài cũ : Biển báo giao thông đường bộ .
+ Nêu ý nghĩa và đặc điểm của biển báo nguy hiểm ? 
+ Nêu ý nghĩa và biển báo chỉ dẫn . 
+ Nêu lại phần bài học tóm ý chính .
- GV nhận xét . đánh giá .
3.Giới thiệu và nêu vấn đề :
GV giới thiệu tựa – ghi bảng .
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Đi bộ an toàn trên đường.
Mục tiêu : Giúp HS đi bộ an toàn trên đường phố. 
- GV treo tranh HS bốc thăm câu hỏi thảo luận .
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- GV nhận xét, điều chỉnh hành vi cho đúng.
- GV chốt ý: Đi bộ trên vỉa hè. Đi chung với người lớn và nắm tay người lớn .
Phải chú ý quan sát trên đường đi không mãi nhìn cửa hàng hoặc quang cảnh trên đường .
* Hoạt động 2 : Qua đường an toàn. 
Mục tiêu : Giúp HS biết được cần đảm bảo an toàn khi băng qua đường .
- GV treo tranh, yêu cầu quan sát, thảo luận.
- Yêu cầu thực hành những tình huống qua đường không an toàn .
- GV nhận xét , bổ sung .
GV chốt ý: Không qua đường ở giữa đoạn đường nơi có nhiều xe cộ qua lại. Không qua đường chéo ở các ngã tư, ngã năm, ở đường cao tốc, đường có giải phân cách, đường dốc, sát đầu cầu, khúc quanh hoặc đường có vật cản che tầm nhìn. Qua đường ở nơi không có tín hiệu giao thông .
GV tổ chức trò chơi “Sắm vai”.
GV nhận xét .
* Hoạt động 3: Thực hành 
Mục tiêu : Giúp HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông .
- GV phát phiếu giao việc 
- Yêu cầu chọn các từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau : 
+ Vạch đi bộ qua đường, xe cộ, vạch, em đang chuyển động, nhìn .
Giáo dục HS : Các em cần có thói quen quan sát kĩ lưỡng xe cộ đang lưu thông trên đường trước khi băng qua đường  
PP: Trực quan , thảo luận , đàm thoại .
HT : Nhóm , cá nhân .
HS quan sát tranh và thảo luận để nêu ra cách đi bộ trên đường cho an toàn .
Lớp chia thành 4 nhóm . 
Nhóm trưởng giới thiệu tranh của nhóm mình và nêu yêu cầu thảo luận .
HS đại diện trình bày .
Thực hành 2 tình huống: một đúng, một sai 
HS nhóm khác nhận xét, bổ sung .
PP: Trực qua , thảo luận , trò chơi sắm vai.
HT : Nhóm , lớp . 
HS quan sát tranh , thảo luận .
Cử đại diện thi đua trình bày .
HS nhận xét , bổ sung . 
HS thực hiện băng reo . Nếu 
+Đúng : An toàn là bạn .
+ Sai : Tai nạn là thù .
HS quan sát bảng phụ có câu hỏi sẵn và trả lời , rút ra công thức các bước cần thực hiện khi qua đường . 
PP: Thực hành, động não, nêu gương .
HT : Lớp, cá nhân .
Thực hành vào phiếu giao việc .
Nêu từ cần điền và đọc lại nội dung bài .
HS nhận xét .
HS lưu ý lắng nhe . 
5.Củng cố – dặn dò : 
- Về học và thực hành đúng luật giao thông .
- Chuẩn bị : Con đường an toàn .
- Nhận xét tiết học .

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5TUAN 29GD KI NANG SONG.doc