Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Trường tiểu học Tầm Lanh - Huỳnh Tuyết Hạnh

Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Trường tiểu học Tầm Lanh - Huỳnh Tuyết Hạnh

I-Mục tiêu:

-Biết đọc diễn cảm bài văn.

-Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Rèn học sinh tính cẩn thận khi đọc bài.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

*Kĩ năng sống:

 

doc 20 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Trường tiểu học Tầm Lanh - Huỳnh Tuyết Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Từ:28/03/2011
đến 01/04/2011
Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 57: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I-Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn.
-Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi đọc bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*Kĩ năng sống:
-Tự nhận thức (nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng).
-Giao tiếp, ứng xử phù hợp.
-Kiểm soát cảm xúc.
-Ra quyết định
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III-Các hoạt động dạy học:
-HĐ1: Luyện đọc
GV hướng dẫn đọc :Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
Một HS đọc toàn bài.
HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài (2 lượt), GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai cho HS và giúp HS giải nghĩa từ: Li-vơ-pun, bao lơn,
HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc toàn bài.
-HĐ2: Tìm hiểu bài
HS đọc thầm từng đoạn, cả bài lần lượt trả lời các câu hỏi SGK:
+Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
+Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương ?
+Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé?
+Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện.
HS nêu nội dung chính của bài.
-HĐ3: Đọc diễn cảm
GV hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài. HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài, cả lớp nhận xét giọng đọc.
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn ( Chiếc xuồng cuối cùng  Vĩnh biệt Ma-ri-ô) theo cách phân vai.
HS thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
*.Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài học
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Con gái
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------
THỂ DỤC
------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I-Mục tiêu:
-Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
-Làm được BT 1, 2, 4, 5a.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Các hoạt động dạy học:
-HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT
+BT1: HS làm việc cá nhân, nêu miệng kết quả (câu trả lời đúng là khoanh vào D).
+BT2: HS đọc đề bài, suy nghĩ và trả lời .( Câu trả lời đúng là khoanh vào B).
+BT3:HS tìm phân số bằng nhau trong các phân số đã cho.(Nếu không đủ thời gian cho HS về nhà làm).
+BT4: HS so sánh các phân số . Cả lớp làm vào vở, 3 HS làm bảng lớp.
GV gợi ý cho HS ở câu c, có 2 cách làm:
*Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh 2 phân số.
*Cách 2: So sánh từng phân số với đơn vị rồi so sánh 2 phân số đó theo kết quả đã so sánh với đơn vị.
+BT5: Câu a: HS viết các phân số ; ; theo thứ tự từ bé đến lớn.
HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
Câu b: Cho HS về nhà làm, nếu không đủ thời gian.
* Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số 2 phân số.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về số thập phân
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Tiết 29: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiếp theo)
I-Mục tiêu:
-Có hiểu biết ban đầu , đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
-Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
II-Chuẩn bị:
III-Các hoạt động dạy học:
-HĐ1: Trò chơi Phóng viên 
GV tổ chức cho HS đóng vai phóng viên , tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến tổ chức Liên Hợp Quốc.
HS tham gia trò chơi.
GV nhận xét, khen các em phỏng vấn hay, trả lời tốt.
-HĐ 2: Tìm hiểu những việc làm của Liên Hợp Quốc mang lại lợi ích cho trẻ em
HS thảo luận nhóm 4, nêu những việc làm của Liên Hợp Quốc mang lại lợi ích cho trẻ em
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại.
-HĐ3: Kể những hoạt động của Liên Hợp Quốc 
HS sưu tầm được trên sách báo, ti vi một số hoạt động của Liên Hợp Quốc và kể lại cho các bạn nghe.
* Củng cố, dặn dò: 
HS đọc ghi nhớ SGK.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 57: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I-Mục tiêu:
Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sai dấu chấm(BT2); sửa được dấu câu cho đúng(BT3).
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học:
-HĐ1:Hướng dẫn HS làm BT
+BT1:HS đọc yêu cầu của bài. GV giúp các em xác định được 2 yêu cầu của bài:
*Tìm 3 loại dấu câu( chấm, chấm hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện.
*Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì?
Cả lớp đọc lại mẩu chuyện vui.HS trao đổi với bạn bên cạnh làm bài, phát biểu ý kiến.
Cả lớp, GV nhận xét, chốt lại.
GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới.
+BT2: HS đọc nội dung bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ, trả lời câu hỏi :Bài văn nói điều gì?
GV gợi ý các em cần đọc bài văn một cách chậm rãi, phát hiện tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ ấy. Lần lượt làm như thế đến hết bài.
Cả lớp đọc thầm lại bài văn, thảo luận nhóm 4, điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp , sau đó viết hoa các chữ đầu câu.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+BT3: HS đọc nội dung BT.
GV nhắc HS đọc từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi, câu khiến hay câu cảm. Mỗi kiểu câu sử dụng một loại dấu tương ứng. Từ đó, sửa lại những chỗ dùng sai dấu câu.
HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui , làm việc cá nhân.
HS trình bày, cả lớp, GV nhận xét.
GV hỏi HS hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như thế nào?
*Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: ôn tập về dấu câu ( tt)
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 142: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I-Mục tiêu:
Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
Làm được BT1, 2, 4a, 5.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học:
-HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
+BT1: HS đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong các số thập phân ở BT1.
+BT2:GV đọc –HS viết số thập phân vào bảng con. 1HS viết ở bảng lớp.
+BT3:HS về nhà làm.
+BT4: 
Câu a:HS viết các phân số, hỗn số đã cho dưới dạng số thập phân.
Câu b: Cho HS về nhà làm.
+BT5: HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân, sau đó HS điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
*Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về số thập phân(tt)
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------
THỂ DỤC
------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
Tiết 29: ĐẤT NƯỚC
I-Mục tiêu:
-Nhớ-viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
-Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy-học:
-HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ-viết
2HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.Cả lớp nghe, nhận xét.
Cả lớp nhìn SGK đọc thầm 3 khổ thơ cuối.
GV nhắc HS chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai: bát ngát, phù sa, rì rầm,
HS gấp SGK , nhớ lại, tự viết bài.GV chấm một số vở, nhận xét.
-HĐ2: Làm bài tập
+BT2: Một HS đọc y ... HS viết theo mẫu 
Câu a:HS làm vào vở, 1HS làm bảng phụ.
Câu b: Cho HS về nhà làm.
+BT3: HS viết số thích hợp vào chỗ chấm( theo mẫu)
Mỗi câu a,b,c cho HS làm 1 dòng.
Cả lớp làm vào vở, 3 HS làm bảng lớp.
*Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại tên các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tt)
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 58: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I-Mục tiêu:
Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp(BT3).
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ 
III-Các hoạt động dạy học:
-HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT
+BT1:HS đọc nội dung BT1.
GV nhắc HS đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các câu có ô trống ở cuối: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm hoặc câu khiến thì điền dấu chấm than.
HS trao đổi với bạn bên cạnh làm bài.
HS trình bày, cả lớp nhận xét. GV chốt lại.
+BT2: HS đọc nội dung BT2.
HS thảo luận nhóm 4, chữa lại những dấu câu bị dùng sai trong mẩu chuyện vui và giải thích vì sao em lại chữa như vậy.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Một HS lên bảng sửa lại các dấu câu đã dùng sai.
Hỏi HS :Vì sao Nam bất ngờ trước câu trả lời của Hùng?
+BT3: HS đọc yêu cầu của BT.
HS dựa theo các nội dung được nêu trong các ý a, b,c,d để đặt câu và dùng những dấu câu thích hợp.
HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. 
*Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
Nhắc HS có ý thức hơn khi viết câu, đặt dấu câu.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: MRVT: Nam và nữ
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------
ÂM NHẠC
------------------------------------------------------------------------------
§Þa lÝ
Tiết 29: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I-Mục tiêu:
-Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại dương, châu Nam Cực.
-Sử dụng bản đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
-Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương.
II-Chuẩn bị:
Bản đồ thế giới.
III-Các hoạt động dạy học:
-HĐ1: Vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương
HS quan sát hình 1 SGK và bản đồ Tự nhiên trên thế giới trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
+Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam hay bán cầu Bắc?
+Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương.
HS trình bày, GV chốt lại.
HS lên chỉ vị trí địa lí châu Đại Dương trên bản đồ.
-HĐ2: Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương
HS đọc SGK , làm việc cá nhân –so sánh khí hậu , thực vật, động vật của Ô-xtrây-li-a với các đảo của châu Đại Dương. 
HS phát biểu ý kiến, GV chốt lại.
-HĐ3: Người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương
Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số của các châu lụctrang 103, HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi:
+Nêu số dân cuả châu Đại Dương , so sánh số dân của châu Đại Dương với các châu lục khác.
+Nêu thành phần dân cư của châu Đại Dương . Họ sống ở những nơi đâu?
Những nét chung về nền kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
-HĐ4: Châu Nam Cực
HS đọc SGK, quan sát hình 5- nêu vị trí địa lí , điều kiện tự nhiên của châu Nam Cực. Vì sao châu Nam Cực có khí hậu lạnh nhất thế giới? Vì sao con người không sinh sống thường xuyên ở châu Nam Cực?
HS trả lời, GV chốt lại.
*Củng cố, dặn dò
HS đọc ghi nhớ SGK.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Các đại dương trên thế giới 
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 01 tháng 4 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
Tiết 58: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I-Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối ; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi một số lỗi sai về cách dùng từ, đặt câu, chính tả.
III-Các hoạt động dạy học:
-HĐ1: Nhận xét kết quả bài làm của HS
+Ưu điểm: Đa số các em làm đúng yêu cầu của đề bài, tả được các bộ phận của cây, trình bày đủ 3 phần.
+Hạn chế: Trình bày chưa đẹp, còn tẩy xóa nhiều. Phần thân bài các em viết sơ sài, chưa sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa. Còn sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu chưa đúng, lặp lại từ rất nhiều.Câu văn các em viết thường rườm rà, chưa gọn ý,một số bài sắp xếp ý chưa hợp lí. 
GV thông báo số điểm của HS:
-HĐ 2: Hướng dẫn HS chữa bài
GV trả bài cho từng HS.
*Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
 GV đính bảng phụ có ghi một số lỗi phổ biến của HS.
 HS phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.GV chữa lại cho đúng.
*Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện lỗi trong bài làm và sửa lỗi. 
GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
-HĐ 3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay
GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay của HS. 
HS tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
-HĐ 4: Hướng dẫn HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
 HS chọn một đoạn chưa đạt, dùng từ chưa hay, mở bài, kết bài đơn giản để viết lại.
 HS đọc đoạn văn đã viết lại.
 * Nhận xét, dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị: Ôn tập về tả con vật
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 145: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (Tiếp theo)
I-Mục tiêu:
-Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
-Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
-Làm được BT1a, 2,3.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học:
-HĐ1:Hướng dẫn HS làm BT
+BT1:Câu a: HS viết các số đo ở BT1a dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là km.
HS làm bài vào vở nháp, 3 HS làm bảng lớp.
Câu b: HS về nhà làm.
+BT2: HS viết các số đo ở câu a dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là kg; ở câu b dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là tấn.
HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp.
+BT3: HS viết số thích hợp vào chỗ chấm.
HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
+BT4: Cho HS về nhà làm.
*Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài, đo khối lượng thông dụng.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
Tiết 58: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I-Mục tiêu:
Biết chim là động vật đẻ trứng.
II-Các hoạt động dạy học:
-HĐ1: Sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng
HS thảo luận nhóm 4, quan sát hình 2 trả lời câu hỏi:
+So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
+Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận.
-HĐ2: Sự nuôi con của chim
HS quan sát hình 3, 4, 5 trao đổi với bạn bên cạnh để mô tả nội dung từng hình và trả lời câu hỏi trang 119.
HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
GV chốt lại.
*Củng cố, dặn dò:
HS đọc mục bạn cần biết.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Sự sinh sản của thú
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------
KĨ THUẬT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 29 mot cot KNS.doc