Giáo án Lớp 5 tuần 3 (6)

Giáo án Lớp 5 tuần 3 (6)

BÀI 5: LÒNG DÂN

 I. Mục tiêu

 1. Đọc thành tiếng

- đọc rành mạch lưu loát, biết đọc đúng các văn bản ngắt giọng thay đổi giọng phù hợp

với tính cách từng nhân vật, tình huống của vở kịch

2. Đọc hiểu

- Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Nămdũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3)

- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật

 II. đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ trang 25 SGK

 

doc 47 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 3 (6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ 2
Ngày soạn: 	5/9/09	 Ngày dạy :7/9/09
Bài 5: Lòng dân
 I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
- đọc rành mạch lưu loát, biết đọc đúng các văn bản ngắt giọng thay đổi giọng phù hợp
với tính cách từng nhân vật, tình huống của vở kịch
2. Đọc hiểu
- Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Nămdũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3)
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật
 II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 25 SGK 
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu
H: Em thích hình ảnh nào trong 4 khổ thơ đầu ? vì sao?
H: Tại sao bạn nhỏ trong bài lại nói: Em yêu tất cả sắc mau VN?
H: Nội dung chính của bài thơ là gì?
- GV nhận xét cho điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
H: Các em đã được học vở kịch nào ở lớp 4?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 25 và mô tả những gì mình nhìn thấy trong tranh.
GV: tiết học hôm nay các em sẽ học phần đầu của vở kịch Lòng dân Đây là vở kịch đã được giải thưởng Văn nghệ trong thời kì kháng chiến chống Pháp. Tác giả của vở kịch là Nguyễn Văn Xe cũng đã hi sinh trong kháng chiến. Chúng ta cùng học bài để thấy được lòng dân đối với cách mạng như thế nào ?
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian
- Gv đọc mẫu đúng ngữ điệu phù hợp với tính cách từng nhân vật
- Gọi HS đọc phần chú giải
H: Em có thể chia đoạn kịch này như thế nào?
- HS đọc từng đoạn của đoạn kịch.
GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS 
- Giải nghĩa từ:
+ Lâu mau: lâu chưa
+ Lịnh: lệnh
+ tui: tôi
+ Con heo: con lợn
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc lại đoạn kịch
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc câu hỏi và đọc thầm đoạn 
H: Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi
- Vở kịch ở vương quốc tương lai
- ! HS mô tả
- HS đọc chú giải
- Đoạn 1: Anh chị kia!.... Thằng nầy là con.
-Đoạn 2:Chồng chị à?.... Rục rịch tao bắn.
- Đoạn 3: Trời ơi!... đùm bọc lấy nhau.
- 4 HS đọc nối tiếp 
- HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn kịch
- Câu chuyện xảy ra ở một ngôi nhà nông thôn Nam bộ trong thời kì kháng chiến
H: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy 
- Chú bị đich rượt bắt. Chú chạy cô nhà
hiểm?
H: Dì Năm đã nghĩ cách gì để cứu chú cán bộ?
H: Qua hành động đó em thấy dì Năm là người như thế nào?
GV ghi bảng: Sự dũng cảm nhanh trí của dì Năm.
H: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn thích thú nhất , vì sao?
H: Nêu nội dung chính của đoạn kịch?
 GV : Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí cứu cán bộ cách mạng.
KL: vở kịch lòng dân nói lên tấm lòng của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Nhân vật dì Năm đại diện cho bà con Nam Bộ: rất dũng cảm, mưu trí đối phó với giặc, bảo vệ cách mạng. Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch hấp dẫn vì chúng ta không biết được bọn cai, lính sẽ xử lí thế nào. cuối phần 1 mâu thuẫn lên đến dỉnh điểm. Chúng ta sẽ biết khi học phần tiếp theo.
c) đọc diễn cảm
- Gọi 5 HS đọc đoạn kịch theo vai
- Yêu cầu HS nêu cách đọc
- Tổ chức HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức HS thi đọc và bình chọn nhóm đọc hay nhất
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và xem phần 2 của vở kịch
của dì Năm
- Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khoác để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng ăn cơm, vờ làm như chú là chồng dì để bọn địch không nhận ra.
- Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa địch.
- Thích chi tiết dì Naem khẳng định chú cán bộ là chồng vì dì rất dũng cảm.
- Thích chi tiết bé An oà khóc vì rất hồn nhiên và thương mẹ.
- Thích chi tiết bọn giặc doạ dì Năm , dì nói; Mấy cậu để ... để tui... bọ giặc tưởng dì sẽ khai , hoá ra dì lại xin chết và muốn nói với con trai nmấy lời trăng trối.
- Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí cứu cán bộ 
- HS đọc phân vai theo thứ tự 
- HS nêu 
- HS đọc theo vai 
- 3 nhóm HS thi đọc
Tiết 11	 Toán
Luyện tập
i.mục tiêu
 Giúp HS :
Biế cộng trừ nhân chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số
Củng cố kỹ năng làm tính, so sánh các hỗn số.
Giáo dục HS yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng :
 - Bảng phụ 
 - HTTC : nhóm ,cá nhân, lớp. 
iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1,Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về hỗn số.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, hỏi 2 HS lên làm bài trên bảng : Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV viết lên bảng : , yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách so sánh hai hỗn số trên.
- GV nhận xét tất cả các cách so sánh HS đưa ra, khuyến khích các em chịu tìm tòi, phát hịên cách hay, sau đó nêu : Để cho thuận tiện, bài tập chỉ yêu cầu các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh như so sánh hai phân số.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhúm.(4nhúm)
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS vừa lên bảng làm bài lần lượt trả lời, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- HS đọc thầm.
- HS trao đổi với nhau để tìm cách so sánh.
- Một số HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp.
- HS theo dõi nhận xét của GV, sau đó tự làm tiếp các phần còn lại của bài.
- 1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hịên phép tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
a) b) ;
c) d) 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hỏi HS về cách thực hiện phép cộng (phép trừ) hai phân số cùng, khác mẫu số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò(3phút)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.
- HS nhận xét đúng/sai
- 2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ xung ý kiến.
Đạo đức
Bài 2 : có trách nhiệm về việc làm của mình(tiẾT 1)
I- Mục tiêu
 Học xong bài này, HS biết:
- Biêt thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biêt nhận và sửa chữa
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
- HS khá giỏi không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
 II- Tài liệu và phương tiện 
- Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận và sửa lỗi .
- Bài tập 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1
 III- Các hoạt động dạy học
Tiết 1
 A. Kiểm tra bài cũ
 -Gọi HS đọc ghi nhớ 
 - GV nhận xét, ghi điểm
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
 * Hoạt động 1: tìm hiểu chuyện Chuyện của bạn Đức
 a) Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức , biết phân tích đưa ra quyết định đúng.
 b) Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện
H: Đức gây ra chuyện gì?
H: Sau khi gây ra chuyện , Đức cảm thấy thế nào?
 H: Theo em , Đức nên giải quyết việc này như thế nào cho tốt? vì sao?
GV: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức và Hợp biết . Nhưng trong lòng Đức cảm thấy day dứt và suy nghĩ mình phải có trách nhiệm về hành động củan mình .
Các em đã đưa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có tình vừa có lí. Qua câu chuyện của Đức chúng ta rút ra ghi nhớ 
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK
 * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK
 a) Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
 b) cách tiến hành
- GV chia lớp thành nhóm 2
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận
- GVKL:
+ a, b, d, g, là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm
 + c, đ, e, Không phải là biểu hiện của người sống có trách nhiệm
+ Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi, làm viwcj gì thì làm đến nơi đến chốn.... là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập.
 * Hoạt động 3: bày tỏ thái độ( bài tập 2)
 a) Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng.
 b) Cách tiến hành
- GV nêu từng ý kiến của bài tập 2
+ Bạn gây ra lỗi, mình biết mà không nhắc nhở là sai.
 + mình gây ra lỗi, nhưng không ai biét nên không phải chịu trách nhiệm.
 + cả nhóm cùng làm sai nên mình không phải chịu trách nhiệm.
 + chuyên không hay xảy ra lâu rồi thì không cần phải xin lỗi.
 + không giữ lời hứa với em nhỏ cũng là thiếu trách nhiệm và có xin lỗi.
- yêu cầu HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó.
KL: Tán thành ý kiến a, đ
- không tán thành ý kiến b, c, d.
 3. Củng cố dặn dò
- về chuẩn bị trò chơi đóng vai theo bài tập 3.
- HS đọc thầm. 1 HS đọc to cho cả lớp nghe
- HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi trong SGK
- Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức và Hợp biết
- Trong lòng đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất.
- HS nêu cách giải quyết của mình 
- cả lớp nhận xét bổ xung.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời kết quả
- HS bày tỏ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
kĩ thuật
Thêu dấu nhân ( 2 tiết)
 I. Mục tiêu
HS cần phải: 
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân các mũi theu tương đối đều nhau, thêu được ít nhất năm dấu nhân, đường thêu có thể bị dúm
- Với hs khéo tay có thể thêu được ít nhất 8 dấu nhân các mũi thêu tương đối đều nhau đường thêu không bị dúm, biết trang trí trên đồ dùng đơn giản
- Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được.
 II. Đồ dùng dạy- học
- Mẫu thêu dấu nhân được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu. Kích thước mũi thêu khoảng 3 - 4 cm
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu , kích thước 35 x 35 cm
+ Kim khâu len
+ Len khác màu vải.
+ Phấn màu, bút màu, thước kẻ, kéo, khung thêu.
 III. Các hoạt động dạy- học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ d ... ài tập 1
- GV nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong SGK và làm bài vào vở.
- GV dán bài tập lên bảng, phát bút dạ và gọi 3 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2
- HS đọc nội dung bài tập
- GV giải nghĩa từ Cội: (gốc) trong câu tục ngữ lá rụng về cội
- Gọi 1 HS đọc lại 3 ý đã cho
 Bài tập 3
 - HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 
- Về làm lại bài tập vào vở
- 3 HS làm bài tập 3
- HS nghe
- HS đọc 
- 3 HS lên bảng làm
- HS đọc lại đoạn văn đã làm
Lệ đeo ba lô, thư xách túi đàn, Tuấn các thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo.
- HS đọc
- HS nghe
- HS đọc
- lớp trao đổi thảo luận và trả lời
- Lớp đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ trên.
- HS đọc 
+ Trong sắc màu, màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu lẫy, gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là màu của lá cờ Tổ Quốc, màu đỏ thắm của chiếc khăn quàng đội viên, màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa , màu đỏ tía của mào gà , màu đỏ au trên đôi má em bé...
Toán Tiết 15 :	ôn tập về giải toán
i. mục tiêu
 Giúp HS củng cố về 
Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
Rèn kĩ năng làm toán cho HS.
Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng : - Bảng phụ 
 - HTTC : nhóm ,cá nhân, lớp. 
iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn ôn tập
a) Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV gọi HS đọc đề bài toán 1 trên bảng.
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 ? 
 Số bé : I I I I I I 
	 121
 Số lớn : I I I I I I I
 ?
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là : 121 : 11 x 5 = 55 
Số lớn là : 121 – 55 = 66
 Đáp số : Số bé : 55; Số lớn 66
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu :
+ Hãy nêy cách vẽ sơ đồ bài toán.
+ Vì sao để tính số bé em lại thực hiện 
121 : 11 x 5 ?
+ Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét ý kiến của HS.
b) Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV yêu cầu HS đọc bài toán 2.
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải toán.
- HS nhận xét đúng/sai.
- HS lần lượt trả lời trước lớp. :
+ Dựa vào tỉ số của hai số, ta có thể vẽ sơ đồ bài toán. Tỉ số của số bé và số lớn là , nếu số bé là 5 phần bằng nhau thì số lớn là 6 phần như thế.
+ Ta lấy 121 : 11 để tìm giá trị của một phần, theo sơ đồ số bé có 5 phần bằng nhau nêu khi tính được giá trị của một phần ta nhân tiếp với 5 sẽ được số bé.
+ Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số là :
* Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
* Tìm tổng số phần bằng nhau.
* Tìm giá trị của một phần.
* Tìm các số.
Bước tìm giá trị của một phần và tìm số bé (lớn) có thể gộp vào nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu : Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là : 192 : 2 x 3 = 288
Số lớn là : 288 + 192 = 480
 Đáp số : 288 và 480
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu.
+ Hãy nêu cách vẽ sơ đồ bài toán.
+ Vì sao để tính số bé lại thực hiện 
192 : 2 x 3 ?
+ Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét ý kiến HS.
- GV hỏi tiếp : Cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” có khác gì so với giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số” ?
2.3.Luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài chữa trước lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm.
Bài 2: (Nếu còn thời gian)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS nhận xét bài bạn làm đúng/sai.
- HS lần lượt trả lời trước lớp :
+ Dựa vào tỉ số của hai số, ta có thể vẽ sơ đồ bài toán. Tỉ số của số bé và số lớn là , nếu số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
+ Theo sơ đồ thì 192 tương tứng với 2 phần bằng nhau. Ta lấy 192 : 2 để tìm giá trị của một phần, theo sơ đồ số bé có 3 phần bằng nhau nên khi tính được giá trị của một phần ta nhân tiếp với 3 sẽ được số bé.
+ Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số là :
* Vẽ sơ đồ minh hoạ.
* Tìm hiệu số phần bằng nhau.
* Tìm giá trị một phần.
* Tìm các số.
Bước tìm giá trị của một phần và bước tìm số bé (lớn) có thể gộp vào với nhau.
- Hai bài toán khác nhau là :
+ Bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số” ta tính tổng số phần bằng nhau còn bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” ta tính hiệu số phần bằng nhau.
+ Để tính giá trị của một phần bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau. Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau.
- HS làm bài tương tự như bài toán 2.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 Bài giải
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là : 3 – 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại hai là : 12 : 2 = 6 (l)
Số lít nước mắm loại 1 là : 6 + 12 = 18 (l)
 Đáp số : 18l và 12l
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. củng cố – dặn dò(3phút)
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.
- Theo dõi bài chữa của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Âm nhạc
Tiết 3
ôn tập bàI hát: reo vang bình minh
TĐN số 1
I Mục tiêu.
- H\s thuộc lời ca, đúng giai điệu
- H\s tập hát kết hợp động tác phụ họa
- H\s khá giỏi đọc bài tập đọc nhạc số 1
II. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên : giáo án, SGK, đồ dùng học môn,nhạc cụ quen dùng
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. hoạt động dạy học
HĐ của GV
Nội dung
HĐ của HS
GV ghi nội dung
GV đệm đàn
GvV hưóng dẫn
GV chỉ định
GV ghi nội dung
Nội dung 1
Ôn tập bài hát hát
Reo vang bình minh
- H\s hát bài reo vang bình minh kết hợp gõ đệm , đoạn 1 hát và gõ đệm theo nhịp, đoạn 2 hát và gõ đệm với 2 âm sắc, sửa lại những chỗ hát sai
- trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng
+ lĩnh xướng reo vang reongập hồn ta
+ đồng ca: líu líu lo lo
- trình bày theo nhóm
- h\s hát kết hợp với vận động theo nhạc
	Nội dung 2
Tập đọc nhạc: TĐN số 1 cùng vui chơI
1. giới thiệu bài tạp đọc nhạc 
- treo bài tập đọc nhạc lên bảng
HS ghi bài
HS thực hiện
H\s trình bày
H\s ghi bài
GV giới thiệu
-baì tập đọc nhạc số 1
- bài viết theo loại nhịp gì ? có mấy nhịp
- theo nhịp 2\4 gồm có 8 nhịp
H\s trả lời 
GV hướng dẫn
TĐN chia làm 2 câu mỗi câu 4 nhịp
H\s nhắc lại
2 tập đọc tên nốt nhạc
GV chỉ định
-h\s nói tên khuông thứ nhất
1-2 h\s thực hiện
-GV chỉ khuông thứ 2 
Cả lớp thực hiện
GV chỉ định
-h\s nói tên nốt trong TĐN từ thấp lên cao
H\s theo dõi
GV viết bảng
Khuông nhạc có 4 nốt Đồ- Rê- Mi- Son
H\s theo dõi
Gv hướng dẫn
Gv quy định các nốt h\s đọc hoà theo
Cả lớp luyện đọc
4. luyện tập tiết tấu
GV làm mẫu 
 Gõ tiết tấu làm mẫu
Gv hướng dẫn
Gõ tiết tấu kết hợp gõ phách
H\s thực hiện
5. tập đọc từng câu
H\s thực hiện
GV bắt nhịp
GV bắt nhịp để h\s thực hiện
6. tập đọc cả bài
GV quy định
H\s đọc nhạc và tiết tấu
7. ghép lời ca
8. củng cố kiểm tra
GV quy định
-h\s gõ phách mạnh phách nhẹ khi đọc nhạc và bài hát
H\s thực hiện
TLV
Bài 6: Luyện tập tả cảnh
 I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Nắm được ý chính các đoạn văn trong bài văn tả quang cảnh sau cơn mưa cho phù hợp với nội dung chính của mỗi đoạn.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tảcơn mưa viết được đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa một cách chân thực tự nhiên dựa vào dàn ý đã lập
-HS khá giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1
 II. Đồ dùng dạy học
 - 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh, viết vào 4 tờ giấy khổ to.
- Bút dạ, giấy khổ to
- HS chuẩn bị kĩ dàn ý tả bài văn tả cơn mưa
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 5 HS mang vở lên để GV kiểm tra- chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa
- Nhận xét bài làm của HS
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài .TT
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
H: đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là gì?
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để xác định nội dung chính của mỗi đoạn
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét kết luận
H: Em có thể viết thêm những gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên?
- Yêu cầu hS tự làm bài
- Yêu cầu 4 HS trình bày bài trên bảng lớp
- GV cùng HS cả lớp nhận xét sửa chữa để rút kinh nghiệm, đánh giá cho điểm
- Gọi 5-7 HS đọc bài của mình đã làm trong vở
- Gv nhận xét cho điểm
 Bài 2
- gọi HS đọc yêu cầu
- Gợi ý HS đọc lại dàn ý bài văn tả cơn mưa mình đã lập để viết
- HS làm bài
- 2 HS trình bày bài của mình. GV và HS cả lớp nhận xét
- Gọi HS đọc bài của mình
- Nhận xét cho điểm bài văn đạt yêu cầu
- 5 HS mang bài lên chấm điểm
- HS dọc yêu cầu
- Tả quang cảnh sau cơn mưa
- HS thảo luận nhóm
- Đoạn 1: giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt tới rồi tạnh ngay.
- Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: cây cối sau cơn mưa.
- Đoạn 4: đường phố và con người sau cơn mưa.
+ Đoạn1: viết thêm câu tả cơn mưa
+ Đoạn 2; viết thêm các chi tiết hình ảnh miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, chú mèo khoang sau cơn mưa
+ Đoạn 3: viết thêm các câu văn miêu tả một số cây, hoa sau cơn mưa
+ Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động của con người trên đường phố
- $ HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở 
- 2 HS lần lượt đọc bài . cả lớp nhận xét
- Vài HS đọc bài viết của mình
 3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về viết lại bài văn . Quan sát trường học và ghi lại những điều quan sát được

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 3 lop 5.doc