Giáo án Lớp 5 tuần 3 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai

Giáo án Lớp 5 tuần 3 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai

Tiết 3 : ĐẠO ĐỨC

CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 1)

I.MỤC TIÊU:

- Biết thế nào là việc làm có trách nhiệm về việc làm của mình .

- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.

- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.

* HS giỏi: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:sgv,Bài soạn đạo đức .

 

doc 26 trang Người đăng nkhien Lượt xem 2682Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 3 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 (Từ 7/9/2009 đến 11/9/2009)
Thứ
 Ngày 
Buổi dạy
Môn
Tên bài dạy
HAI
 7/9
Sáng 
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc 
Toán
Khoa học
Có trách nhiệm với việc làm của mình
Lòng dân 
Luyện tập 
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe
BA
8/9
Sáng 
Chính tả
Toán
LT và Câu
Lịch sử 
Mĩ thuật
(N – V) Thư gửi các học sinh – Quy tắc đánh dấu thanh 
Luyện tập chung 
Mở rộng vốn từ: Nhân dân 
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
Chiều
Ôn toán
Ôn toán
Ôn T.Việt
TƯ
9/9
Sáng 
Thể dục
Tập đọc 
Toán 
Kể chuyện
Địa lí
Lòng dân (tiếp theo) 
Luyện tập chung 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Khí hậu
Chiều
Ôn T.Việt
Ôn T.Việt
Ôn Toán
NĂM
10/9
Sáng 
Toán
Tập làm văn
LT và Câu
Khoa học Nhạc
Luyện tập chung 
Luyện tập tả cảnh 
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
Chiều 
Ôn toán
Ôn T.việt
SÁU
11/9
Sáng 
Thể dục
Toán
Kĩ thuật
Tập làm văn
H Đ TT
Ôn tập về giải toán 
Thêu dấu nhân ( tiết 1)
Luyện tập tả cảnh 
Sinh hoạt lớp 
Ngày soạn..
Ngày dạy Thứ hai.
Tiết 3 : ĐẠO ĐỨC
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Biết thế nào là việc làm có trách nhiệm về việc làm của mình .
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
* HS giỏi: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác... 
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:sgv,Bài soạn đạo đức .
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
 1-Giới thiệu bài : ghi tựa
 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức”
- GV cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện. Sau đó yêu cầu 1-2 HS đọc to chuyện cho cả lớp cùng nghe.
- GV kết luận : Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết cho phù hợp nhất Các em đã đưa ra cho Đức một số giải quyết vừa có lí, vừa có tình. Qua câu chuyện của Đức, chúng ta đều cần ghi nhớ (trong SGK).
- GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
- Nêu yêu cầu bài tập 1.
- Mời các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
* Kết luận: a, b, d, g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm; c, đ, e không phải là biểu hiện của người sống có trách nhiệm.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2.
- Yêu cầu một vài HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó.
* Kết luận:
- Tán thành ý kiến: (a), (đ);
- Không tán thành ý kiến: (b), (c), (d).
Hoạt động kết thúc: Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết bài.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Kiểm tra bài học của tiết trước.
- HS nhắc lại.
- HS thảo luận cả lớp theo ba câu hỏi trong SGK.
- Lắng nghe.
1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
- 1 – 2 HS nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Lắng nghe.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu (theo quy ước).
- HS giải thích, lớp nhận xét, bổ sung.
- Chuẩn bị chơi trò chơi đóng vai theo bài tập 3, SGK
Tiết 1 : TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN ( Tiết 1 )
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
 -Hiểu nội dung , ý nghĩa phần 1 của vở kịch : Ca ngợi dì Năm dũng cảm , mưu trí lừa giặc , cứu cán bộ cách mạng .
-Hs khá giỏi biết đọc diễn cảm vỡ kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu .
-Trả lời các câu hỏi SGK .
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : sgv .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
- Gv đọc diễn cảm toàn bài –phân đoạn –giải nghĩa từ .
1 Hs khá giỏi đọc toàn bài 
- Hs đọc nối tiếp nhau .
-hoc sinh đọc theo cặp
1 em đọc phần chú giải SGK
b)Tìm hiểu bài 
Câu hỏi 1 : Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ?
Câu hỏi 2 :Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ?
Câu hỏi 3 : Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ?
-Trao đổi , thảo luận .
-Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt , chạy vào nhà dì Năm .
-Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay , cho bọn giặc không nhận ra ; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm , làm như chú là chồng dì .
-Hs có thể thích những chi tiết khác nhau . VD : 
+Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng , khi tên cai xẵng giọng hỏi lại : Chồng chị à ? , dì vẫn khẳng định : Chồng tôi .
+Thấy bọn giặc doạ bắn , dì làm chúng tưởng dì sợ nên sẽ khai , hóa ra dì chấp nhận cái chết , chỉ xin được trối trăng , căn dặn con mấy lời , khiến chúng tẽn tò .
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
-Gv theo dõi , uốn nắn .
-Hs đọc diễn cảm đoạn kịch . 
3-Củng cố , dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà tiếp tục luyện đọc ; đọc trước bài học sau .
Tiết 2 ; TOÁN
 LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
Biết cộng, trừ, nhân , chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số (BT 2ý đầu, BT2a,d, BT3.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét ghi điểm
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
-Giới thiệu trực tiếp.
2-2-Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Gv nhận xét và ghi điểm.
Bài 2 :
- Yêu cầu Hs làm bài.
- Cho Hs tự làm các bài còn lại.
Bài 3 :
- Yêu cầu Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài.
-2 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
-Một số Hs trình bày cách làm của mình trước lớp.
+Chuyển 2 hỗn số thành phân số rồi so sánh: 
Ta có : vậy 
+ So sánh từng phần của hai hỗn số : Phần nguyên 3 > 2 nên 
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn Hs về nhà làm xem lại các BT Gv đã hướng dẫn.
Tiết 4 : KHOA HOC
CẦN LÀM GÌ ĐỂ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE?
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ mang thai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình minh họa trang 12- 13/ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KTBC:
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước.
- Nhận xét và ghi điểm từng HS.
 GTB: sgv .
Hoạt động 1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
- GV chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS.Yêu cầu HS thảo luận theo hướng dẫn sau:
+ Các em cùng quan sát các hình minh họa trang 12- SGK và dựa vào hiểu biết thực tế của mình để nêu những việc phụ nữ làm và không nên làm.
- 2 HS lên bảng trả lời:
+ Cơ thể của mỗi con người được hình thành như thế nào?
+ Hãy mô tả khái quát quá trình thụ tinh?
- HS nhắc lại, 
- HS chia nhóm theo yêu cầu. Sau đó cùng thảo luận và viết vào phiếu thảo luận ý kiến của nhóm mình.
Nên
Không nên
- Ăn nhiều thức ăn chứa chất đạm: tôm, cá, thịt lợn, thịt gà, thịt bò, trứng, ốc, cua, ...
- Ăn nhiều hoa quả, rau xanh.
- Ăn dầu thực vật, vừng, lạc
- An đủ chất bột, đường, gạo, mì, ngô, ...
- Đi khám thai định kì.
- Vận động vừa phải.
- Có những hoạt động hoạt động giải trí.
- Luôn tạo không khí, tinh thần vui vẻ, thoải mái.
- Làm việc nhẹ ...
- GV tuyên dương các nhóm làm việc tích cực.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 12.
* Kết luận sgv .
Hoạt động 2: Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát H5, 6, 7/ 13-SGK để trả lời các câu hỏi: Mọi người trong gia đình cần làm gì để giúp đỡ phụ nữ có thai? Kể những việc làm mà các thành viên trong gia đình có thể làm gì để giúp đỡ phụ nữ có thai?
- Gọi HS trình bày HS khác bổ sung. GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.
- Gọi HS nhắc lại những việc mà người thân trong gia đình nên làm để chăm sóc phụ nữ.
* Kết luận:sgv ..
Hoạt động 3: Trò chơi: Đóng vai
+ Tình huống 1: Em đang trên đường đen trường rất vội vì hôm nay em dậy muộn thì gặp cô Lan hàng xóm đi cùng đường. Cô Lan mang bầu lại phải xách nhiều đồ trên tay. Em sẽ làm gì khi đó?
+ Tình huống 2: Em và nhóm bạn đi xe buýt về nhà. Sau buổi học ai cũng mệt mỏi. Xe buýt quá chật, bỗng có một phụ nữ mang thai bước lên xe. Chị đưa mắt tìm chỗ ngồi nhưng không còn.
-Gọi các nhóm lên trình diễn trước lớp.
- Nhận xét và khen ngợi.
* Kết luận: Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
Hoạt động : Kết thúc
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn Hs về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết”
- Cáu gắt.
- Hút thuốc lá.
- An kiêng quá mức.
- Uống rượu, cà phê.
- Sử dụng ma túy và các chất kích thích.
- An quá cay, quá mặn.
- Làm việc nặng.
- Tiếp xúc trực tiếp với phân bón, thuốc trừ sâu và các chất độc hại.
- Tiếp xúc với âm thanh quá to, quá mạnh.
- Uống thuốc bừa bãi.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Trình bày, bổ sung.
- Hoạt động trong nhóm. Đọc tình huống, tìm cách giải quyết, chọn bạn đóng vai, diễn thư, nhận xét, sửa chữa cho nhau.
- 4 nhóm cử diễn viên trình diễn.
- Lắng nghe.
Ngày soạn 
Ngày dạy Thứ .
Tiết 3 : CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần( BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
HS khá, giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :sgv .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Hs chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình .
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : sgv .
2-Hướng dẫn hs nhớ , viết 
-Nhắc các em chú ý những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số (80 năm)
-Chấm 7,10 bài .
-Nêu nhận xét chung .
-2 Hs đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ – viết trong bài “Thư gởi các học sinh” của Bác Hồ 
-Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa chữa nếu cần .
-Gấp SGK , nhớ lại đoạn thư , tự viết bài 
-Hết thời gian qui định , yêu cầu hs tự soát lại bài .
3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả 
Bài tập 2 :
-Nối tiếp nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào âm chính trong mô hình cấu tạo vần giống như M(bằng) trong SGK 
-Cả lớp nhận xét .
Bài tập 3 :
Kết luận :
Dấu thanh đặt ở âm chính ( dấu nặng đặt bên dưới , các dấu khác đặt trên )
-Hs nắm được yêu cầu ở BT .
-Dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến .
-2,3 Hs nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh .
4-Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học , biểu dương những Hs tốt .-Nhớ ...  tả .
Gợi ý : Trong các sắc màu , màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu của lộng lẫy , gây ấn tượng nhất . Màu đỏ là màu máu đỏ hồng trong tim , màu đỏ tươi của lá cờ Tổ quốc , màu đỏ thắm của những chiếc khăn quàng đội viên 
-Làm việc cá nhân vào VBT .
-Từng Hs nối tiếp nhau đoc đoạn văn đã viết 
-Cả lớp nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học .
-Yêu cầu những Hs viết đoạn văn BT3 chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh .
Tiết 4 : KHOA HỌC
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:sgv 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KTBC:
- Nhận xét, ghi điểm từng HS.
GTB: 
Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
- Yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà mình mang đến lớp
Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
- Để tìm hiểu các giai đoạn lúc mới sinh đến tuổi dậy thì, chúng ta cùng chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ sau đó phổ biến cách chơi và luật chơi:
+ Nhóm làm nhanh nhất và đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV nêu đáp án đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Kết luận: sgv
Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp với hướng dẫn sau:
+ Đọc thông tin trong SGK trang 15.
+ Tại sao tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
- Yêu cầu thư kí đọc ý kiến của các bạn.
* Kết luận: 
Hoạt động : Kết thúc
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc và ghi nhớ bài học 
+ Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi khỏe mạnh?
- Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên trong tổ.
- 5 – 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu bức ảnh mà mình mang đến lớp.
- HS tiến hành chơi trong nhóm, ghi kết quả của nhóm mình vào giấy và nộp cho GV.
- Nhóm làm nhanh nhất trình bày, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 3 HS lần lượt trình bày trước lớp.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và đưa ra câu trả lời.
+ Vì nó đánh dấu một sự phát triển cả về thể chất lẫn tinh thần
- Hoạt động theo yêu cầu của GV.
- Thư kí đọc trước lớp.
- Lắng nghe.
 Tiết 4 : ÂM NHẠC 
 Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 Thể dục 
Tiết 1 : TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I-MỤC TIÊU : 
Làm được dạng bài tập tìm hai số khi biết tổng (hiệu )và tỉ số của 2 số đó . (BT1)
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-2 Hs lên bảng làm bài 1a, 1c .
2-DẠY BÀI MỚI
- Gv ghi điểm
2-1-Giới thiệu bài 
2-2-Hướng dẫn ôn tập 
a)Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
121
-Nêu các bước giải bài toán ?
b)Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu Hs giải .
-Nêu các bươc giải toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
-Hs đọc đề SGK
-Dạng : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Số bé
Số lớn 
Tổng số phần bằng nhau :
 5 + 6 = 11 (phần)
Số bé : 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là : 121 – 55 = 66 
 Đáp số : Số bé : 55 ; Số lớn : 66
192
-Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
Số bé 
Số lớn
Hiệu số phần bằng nhau:5 – 3 = 2(phần)
Số bé : 192 : 2 x 3 = 288
Số lớn : 288 + 192 = 480 
 Đáp số : 288 và 480
+Vẽ sơ đồ.
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+Tìm giá trị 1 phần.
+Tìm các số.
2-3-Luyện tập 
Bài 1, 2 
-Gv nhận xét và ghi điểm.
Bài 3 
-Hs tự làm bài.
-Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài.
Vẽ sơ đồ và giải .
-Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài.
Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật :
 120:2=60(m)
Vẽ sơ đồ .
Tổng số phần bằng nhau : 5+7=12(phần)
CR của mảnh vườn : 60:12x5 = 25(m)
CD của mảnh vườn : 60-25= 35(m)
Diện tích mảnh vườn : 
 25 x 35 = 875(m2)
Diện tích lối đi :
 875 : 25 = 35(m2)
 Đáp số : CR : 25m
 CD : 35m
 Lối đi : 35m2
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn Hs về nha xem lại bài vừa học.
Tiết 5 : Kĩ thuật
	 THÊU DẤU NHÂN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
Biết cách thêu dấu nhân .
Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật , quy trình .
Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
GV: + Mẫu thêu dấu nhân .
 + Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .
 + Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
HS: vải, kim, chỉ, thước, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) 
Kiểm tra sự chuẩn bị cuả HS.
GV nhận xét.	
 2. Dạy bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : Thêu dấu nhân .
 b) Các hoạt động : 
v Hoạt động 1: (7 à 8’) Quan sát, nhận xét mẫu 
GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân, đặt các câu hỏi định hướng quan sát để HS nêu nhận xét về đặc điểm đường thêu ở cả 2 mặt .
Giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .
GV kết luận: Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu. Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang tríhoặc thêu trên các sản phẩm may mặc như áo, váy, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn, 
v Hoạt động 2: (20 – 23’) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
Yêu cầu HS dựa vào nội dung mục I SGK kết hợp quan sát hình 2 để nêu cách vạch dấu đường thêu .
Yêu cầu HS lên thực hiện.
Hướng dẫn cách bắt đầu thêu theo hình 3.
Hướng dẫn các thao tác thêu mũi thứ 1, 2.
Yêu cầu HS lên thực hiện.
Yêu cầu HS nêu cách kết thúc đường thêu.
Yêu cầu HS lên thực hiện.
Hướng dẫn nhanh lần 2 các thao tác thêu dấu nhân.
 3. Củng cố - dặn dò: (3 à 4’)
Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ cho tiết 
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS quan sát, nêu nhận xét về đặc điểm đường thêu cả hai mặt. So sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu chữ V.
- HS quan sát.
- HS đọc mục I SGK, nêu cách vạch dấu đường thêu.
-1HS lên thực hiện vạch dấu đường thêu 
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc mục 2a, quan sát hình 3 để nêu cách bắt đầu thêu.
- Đọc mục 2b, 2c, quan sát hình 4 để nêu cách thêu mũi dấu nhân thứ nhất, thứ 2. 
- Lên thực hiện các mũi thêu tiếp theo.
- Quan sát hình 5 để nêu cách kết thúc đường thêu.
- 1 HS lên thực hiện thao tác kết thúc đường thêu, cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại cách thêu và nhận xét .
Tiết 2 :TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP: TẢ CẢNH 
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một bài để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập 1 .
Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập ở tiết trước viết một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí .
HS khá giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng hs trong lớp .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa .
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : 
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
2-Hướng dẫn Hs luyện tập .
Bài tập 1 :
-Chú ý yêu cầu đề tài : Tả quang cảng sau cơn mưa .
Đoạn 1 : Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay .
Đoạn 2 : Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa .
Đoạn 3 : Cây cối sau cơn mưa .
Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa .
Lưu ý : Bài văn tả quang cảnh một thị xã nhỏ , vì vậy có cả đàn gà trong vườn lẫn xe cộ chạy trên đường phố . Tuy vậy , khi thêm câu hoặc từ ngữ vào chỗ trống , nên có chừng mực . Nếu sa đà miêu tả quá nhiều cảnh , nội dung các đoạn có thể không thống nhất với nhau .
-Đọc nội dung BT1 .
-Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn .
-Mỗi Hs hoàn chỉnh một trong hai đoạn ( trong số 4 đoạn đã cho ) bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu . . . . 
-Làm vào vở .
-Cả lớp nhận xét .
Đoạn 1 : Lộp độp , lộp độp . Mưa rồi . Cơn mưa ào ào đổ xuống làm mọi hoạt động dường như ngừng lại . Mưa ào ạt . Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màu nước trắng xoá , những bóng cây cối ngả nghiêng , mấy chiếc ô tô phóng qua , nước toé lên sau bánh xe . Một lát sau , mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn .
Đoạn 2 : Ánh nắng lại chiếu sáng rực rỡ trên những thảm cỏ xanh . Nắng lấp lánh như đùa giỡn , nhảy nhót với những gợn sóng trên dòng sông Nhuệ . Mấy chú chim không rõ tránh mưa ở đâu giờ đang đậu trên cành cao cất tiếng hót véo von . Chị gà mái tơ náu dưới gốc cây bàng đang rũ rũ bộ lông ướt lướt thướt . Đàn gà con xinh xắn đang lích rích chạy quanh mẹ . Bộ lông vàng óng của chúng vẫn khô nguyên vì chúng vừa chui ra khỏi đôi cánh to của gà mẹ . Chú mèo khoang ung dung bước từ trong bếp ra ngoài sân . Chú chọn chỗ sân đã kịp ráo nước , nằm duỗi dài phơi nắng có vẻ khoái chí lắm .
Đoạn 3 : Sau cơn mưa có lẽ cây cối , hoa lá là tươi đẹp hơn cả . Những hàng cây ven đường được tắm nước mưa thỏa thuê nên xanh tươi mơn mởn . Mấy cây hoa trong vườn còn đọng những giọt nước long lanh trên lá đang nhè nhẹ tỏa hương .
Đoạn 4 : Con đường trước cửa đang khô dần .Trên đường xe cộ lại nườm nượp như mắc cửi . Tiếng người cười nói đi lại rộn rịp . Tuá ra từ những chỗ trú mưa , mọi người đang vội vã trở lại công việc trong ngày . Góc phố , mấy cô bé đang chơi nhảy dây . Những bím tóc tun ngũn vung vẩy theo từng nhịp chân nhảy .
Bài tập 2
-Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn , các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực , tự nhiên .
-Gv nhận xét .
-Đọc yêu cầu BT 
-Cả lớp làm bài .
3-Củng cố , dặn dò 
-Gv nhận xét giờ học . 
-Chuẩn bị bài sau : lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả trường học .
Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần
- Phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị
 - Nội dung sinh hoạt
III. Lên lớp
1. Ổn định: Hs hát 
2. Tiến hành:
* Các tổ trưởng báo cáo tình hình lớp học tập, vệ sinh snh hoạt nề nếp ra vào lớp. 
+ Hs nhận xét góp ý
* Giáo viên nhận xét, tuyên dương những em khá giỏi, nhắc nhở những yếu kém.
Nhìn chung ở tuần 3 các em đã đi vào nề nếp học tập. Hoàn thành khảo sát chất lượng đầu năm. Nhưng chất lượng quá thấp. Môn toán có 2 em trên trung bình: 
Trong giờ học thì cũng nhiều em hăng say phát biểu: 
* Phương hướng tuần 4
- Thi đua học tốt, rèn chữ giữ vơ .- Thực hiện tiết học tốt.
- Rèn nề nếp học sinh - Vệ sinh trường lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 3.doc