Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Hoàng Văn Thụ - Trường tiểu học Đàm Thủy

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Hoàng Văn Thụ - Trường tiểu học Đàm Thủy

I/ Mục tiêu : - HS biết:

- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).

- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1); HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK.

II/Các hoạt động dạy- học

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Hoàng Văn Thụ - Trường tiểu học Đàm Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 : TỪ NGÀY 28 /3 ĐẾN NGÀY 01 / 04 / 2011
NGƯỜI SOẠN : HOÀNG VĂN THỤ 
NGƯỜI DẠY : HOÀNG VĂN THỤ 
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 - Toán
Tiết 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I/ Mục tiêu : - HS biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1); HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK.
II/Các hoạt động dạy- học 
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho hs học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng: m2; km2; ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2 ...
- Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng nhóm.
*Bài tập 2: 
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm vào bảng nhóm cả lớp làm phiếu học tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 
 = 1000 000mm2
 1ha = 10 000m2
 1km2 = 100ha = 1 000 000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2
 1m2 = 0,0001hm2 1ha = 0,01km2
 = 0,0001ha 4ha = 0,04km2
- 1 HS nêu yêu cầu.
 a) 65 000m2 = 6,5 ha
 846 000m2 = 84,6 ha
 5000m2 = 0,5ha
 b) 6km2 = 600ha
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
Tiết 2 : THỂ DỤC ( GV chuyên trách dạy )
Tiết 3 - Tập đọc
Tiết 59: THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I/ Mục đích yêu cầu : - Đọc rõ ràng, lưu loát bài tập đọc. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Các hoạt động dạy- học
A- Kiểm tra bài cũ: 
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn đọc đúng.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Ha- li- ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
+ Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào?
+ Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha- li- ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
+ Ha- li- ma đã nghĩ ra cách gì làm thân với sư tử?
 + Ha- li- ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
+ Vì sao gặp ánh mắt của Ha- li- ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi”?
+ Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Nhưng mong muốn hạnh phúcđến sau gáy.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài Con gái và trả lời các câu hỏi về bài.
- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ.
+ Đoạn 2: Tiếp đến vừa đi vừa khóc.
+ Đoạn 3: Tiếp đến chải bộ lông bờm sau gáy.
+ Đoạn 4: Tiếp đến lẳng lặng bỏ đi.
+ Đoạn 5: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn. 
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
* HS đọc đoạn 1:
+ Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
- HS đọc đoạn 2,3:
+ Nếu Ha- li- ma lấy được 3 sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
+ Vì điều kiện của vị giáo sĩ không thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người, sư tử sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.
+ Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
+) Ha- li- ma nghĩ ra cách làm thân với sư tử.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha- li- ma bèn khấn thánh A- la che chở rồi lén nhổ ba sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
+ Vì ánh mắt dịu hiền của Ha- li- ma làm sư tử không thể tức giận. / Vì sư tử yêu mến Ha- li- ma nên không thể tức giận khi nhận ra nàng là người nhổ lông bờm của nó.
+ Điều làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
+) Ha- li- ma đã nhận được lời khuyên.
+ Truyện cho thấy kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- 5 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
Tiết 4 - Khoa học
Bài 59 : SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.
- Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 120, 121 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
+ Mô tả sự sinh sản và nuôi con của chim?
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2- Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim, ếch,
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+ Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy?
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
+ Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ GV nhận xét, kết luận: 
- Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
* Chim đẻ trứng, mỗi trứng nở thành một con.
* ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú bố mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự kiếm ăn.
3- Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
* Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con; mỗi lứa nhiều con.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
GV phát phiếu học tập cho các nhóm. 
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ GV nhận xét, tuyên dương những nhóm điền được nhiều tên con vật và điền đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs trình bày.
- HS thảo luận hóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi.
+ Trong bụng mẹ.
+ Thú con có hình dạng giống thú mẹ.
- Một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu:
+ Đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Số con trong một lứa
Tên động vật
Thông thường chỉ đẻ một con( không kể trường hợp đặc biệt)
Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng, voi, khỉ...
2 con trở lên
Hổ, sư tử, chó, mèo, lợn, chuột, 
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 - Toán
Tiết 147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I/ Mục tiêu: - HS biết:
- Quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi các số đo thể tích.
- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1); HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK.
II/Các hoạt động dạy- học
A- Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng làm BT 3 Của bài trước 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Luyện tập:
*Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bút chì vào SGK, 1 Hs làm bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: Viết các số đo dưới dạng số thập phân
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 2 HS Lên bảng làm BT 3 
 a) 65 000m2 = 6,5 ha
 846 000m2 = 84,6 ha
 5000m2 = 0,5ha
 b) 6km2 = 600ha
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
- 1 HS đọc yêu cầu.
a) HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
b) - Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
 - Đơn vị bé bằng một phần một nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 1m3 = 1000dm3
 7,268m3 = 7268dm3
 0,5m3 = 500dm3
 3m3 2dm3 = 3002dm3
 1dm3 = 1000cm3
 4,351dm3 = 4351cm3
 0,2dm3 = 200cm3
 1dm3 9cm3 = 1009cm3
- 1 HS nêu yêu cầu.
 a) Có đơn vị là mét khối
 6m3 272dm3 = 6,272m3
 2105dm3 = 2,105m3
 3m3 82dm3 = 3,082m3
 b) Có đơn vị là đề- xi- mét khối
 8dm3 439cm3 = 8,439dm3
 3670cm3 = 3,67dm3
 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 
Tiết 2 - Luyện từ và câu
Tiết 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I/ Mục đích yêu cầu : - HS biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).
- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học : - Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy- học
A- Kiểm tra bài cũ: 
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi.
*Bài tập 2:
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
- HS làm việc cá nhân.
Lời giải:
- Những phẩm chất ở bạn nam: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh.
- Những phẩm chất ở bạn nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn, biết quan tâm đến mọi người. 
- 1 HS đọc nội dung BT 2, 
- Cả lớp đọc thầm lại truyện " Một vụ đắm tàu".
- HS trao đổi nhóm đôi. 
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
- Phẩm chất chung của hai nhân vật
 - Phẩm chất riêng
- Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến  ... hững giác quan nào?
c) Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
*Bài tập 2:
- GV nhắc nhở HS trước khi viết bài. 
- GV giới thiệu tranh, ảnh: một số con vật để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện.
- 1 HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả cây cối tuần trước.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, 3 HS làm vào bảng nhóm.
- Những HS làm vào bảng nhóm treo lên bảng, trình bày. 
a, Bài văn gồm 3 đoạn:
- Đoạn 1(câu đầu) – (Mở bàì trực tiếp): Giới thiệu sự xuất hiện của hoạ mi vào các buổi chiều.
- Đoạn 2 (tiếp cho đến cỏ cây): Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều.
- Đoạn 3 (tiếp cho đến đêm dày): Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm.
- Đoạn 4 (kết bài không mở rộng): Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.
b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng thị giác và thính giác.
+ Bằng thị giác: nhìn thấy hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân, thấy họa mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến, thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông giũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi.
+ Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào các buổi sáng.
c) HS phát biểu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS tiếp nối nhau giới thiệu con vật em chọn tả.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
Tiết 4 - Khoa học
Bài 60: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
II/ Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ
+ Trình bày sự sinh sản của thú?
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
GV nhận xét. 
3- Hoạt động 2: Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi”
*Mục tiêu: 
- Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loài thú.
- Gây hứng thú học tập cho HS.
*Cách tiến hành:
+ GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi (SGV- trang 193).
+ GV tổ chức cho HS chơi 
+ Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
+ GV nhận xét, tuyên dương những nhóm chơi tốt.
C- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs trình bày.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
a) 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ:
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập.
b) 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
+ Hươu ăn gì để sống? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
+ Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
+ Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Tiết : MĨ THUẬT ( GV chuyên trách dạy )
Thứ sáu ngày 01 tháng 0 4 năm 2011
Tiết 1 - Toán
Tiết 150: PHÉP CỘNG
I/ Mục tiêu : - HS biết:
- Cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3, bài 4; HS khá, giỏi làm được các bài tập tròn SGK.
II/Các hoạt động dạy- học 
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Kiến thức:
- GV nêu biểu thức: a + b = c
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+ Nêu một số tính chất của phép cộng?
3- Luyện tập:
+ a, b : số hạng 
 c : tổng
+ Tính chất giao hoán: a + b = b + a
 Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
 Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
*Bài tập 1: Tính
- Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: -GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 889972 + 96308 = 986280
 = ; = 
 926,83 + 549,67 = 1476,5
- 1 HS đọc yêu cầu.
a, (689 + 875) + 125 
 = 689 + (875 + 125)
 = 689 + 1000 = 1689
b, 
c, 5,87 + 28,69 + 4,13
 = 5,87 + 4,13 + 28,69
 = 10 + 28,69 = 38,69
- 1 HS nêu yêu cầu.
 + Dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó).
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là:
 = = 50% (thể tích bể)
 Đáp số: 50% thể tích bể.
Tiết 2 : ÂM NHẠC ( GV chuyên trách dạy )
Tiết 3 - Luyện từ và câu
Tiết 60: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I/ Mục đích yêu cầu : - HS nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
II/ Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy- học
A- Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS làm lại BT3 tiết LTVC trước.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong phiếu học tập.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
- Một số học sinh trình bày.
 *Lời giải :
Tác dụng của dấu phẩy
VD
- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. 
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ.
- Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Câu b
Câu c
Câu a
*Bài tập 2: - GV gợi ý:
+ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện
+ Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
- GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm.
- Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
*Lời giải:
Các dấu cần điền lần lượt là:
 (,) ; (.) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,)
Tiết 4 - Tập làm văn
Tiết 60: TẢ CON VẬT 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục đích yêu cầu : - HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II/ Đồ dùng dạy học : - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
- Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả con vật, viết được một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em thích. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả con vật hoàn chỉnh.
 2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV nhắc HS: có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước.
3- HS làm bài kiểm tra:
- Yêu cầu HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31
- HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
Tiết 5: SINH HOẠT 
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 1: a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2
= .......... hm2
1hm2
= ..........dam2
= .......... km2
1dam2
= .......... m2
= .......... hm2
1m2
= .......... dm2
= ..........dam2
1dm2
= .......... cm2
= .......... m2
1cm2
= ..........mm2
= .......... dm2
1mm2
= .......... cm2
b) Trong bảng đơn vị đo diện tích:
- Đơn vị lớn gấp .........lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Tiết 4: Kĩ thuật
$30: Lắp máy bay trực thăng
(tiết 1)
I/ Mục tiêu: - HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. 
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
	A- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	B- Bài mới:
	1- Giới thiệu bài: - Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2- Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: 
+ Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
+ Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca bin ; cánh quạt ; càng máy bay.
	3- Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) Chọn các chi tiết:
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
- Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
b) Lắp từng bộ phận: 
*Lắp thân và đuôi máy bay(H. 2- SGK)
- Để lắp được thân đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay.
*Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3- SGK)
- Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp.
*Các phần khác thực hiện tương tự.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng:
- Gv hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
- GV nhắc nhở HS.
d) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp.
C- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp máy bay trực thăng” (tiết 2).

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L 5 Tuan 30 CKTKN BVMT KNS Hoang Thu.doc