I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Dịu dàng, kiên nhẫn, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: - Giáo dục tính cách dịu dàng, kiên nhẫn
Tuần 30 Thứ hai, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Tiết 1 CHÀO CỜ Tập trung toàn trường Tiết 2 THỂ DỤC GV nhóm hai thực hiện Tiết 3 TẬP ĐỌC Tiết 59 Thuần phục sư tử ( Tích hợp Quyền trẻ em ) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa truyện : Dịu dàng, kiên nhẫn, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cách dịu dàng, kiên nhẫn II. Đồ dùng dạy - học + GV: - Tranh minh họa bài học trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1: Kiểm tra bài cũ: ( 3-4 p) Gọi 2 hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. - Ở làng quê Mơ có quan niệm như thế nào về việc sinh con gái ? -Mơ đã làm gì để họ thay đổi thái độ đối với việc sinh con gái ? 2: Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: Thuần phục sư tử 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc(12 p) - YC HS quan sát tranh minh họa trong SGK. + Tranh vẽ gì? - Mời 1 HS đọc toàn bài. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn. - Uốn nắn cách phát âm, cách đọc các từ khó. Hướng dẫn đọc câu khó. + Luyện phát âm từ khó. -Lần 2 đọc nối tiếp, GV giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ : thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, Đức A-la. - YC học sinh luyện đọc lần 3, 1 học sinh đọc toàn bài. * Đọc mẫu toàn bài. 2.3. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài( 9 p) + Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ? +Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sư ? + Tại sao nàng lại có thái độ như vậy? + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? * Kết luận: Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện được yêu cầu của vị Giáo sĩ. + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? -Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi? + Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sư ? + Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ? + Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta ? - Qua câu chuyện này em học được điều gì ? * GD: QTE: - phụ nữ có những đặc tính riêng, đó là lòng kiên nhẫn, trí thông minh và cử chỉ dịu dàng. - Người vợ có những đặc tính trên sẽ thể hiện được xuất sắc vai trò của mình( như trong luật GD QTE đã cho biết). 2.4. Luyện đọc diễn cảm( 12p) - Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 5 đoạn truyện dưới sự hướng dẫn của GV. - GV giúp HS tìm đúng giọng đọc của đoạn văn -căng thẳng, hồi hộp ở đoạn kể Ha-li-ma lần đầu gặp sư tử ; trở lại nhẹ nhàng khi sư tử quen dần với Ha-li-ma; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Đọc diễn cảm một đoạn. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc. 3: Củng cố- dặn dò( 3 p) - Gọi HS nhắc lại nội dung câu chuyện. -Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau : Tà áo dài Việt Nam. - 2 HS Đọc bài, trả lời câu hỏi . -Lắng nghe. - Quan sát tranh. + Nêu - 1 HS đọc. -Có thể chia làm 5 đoạn: Đoạn 1 : Hi- -li- ma .. giúp đỡ. + Đoạn 2 : Vị giáo sư .. vừa đi vừa khóc. + Đoạn 3 : Nhưng mong muốn . Bộ lông bờm sau gáy. + Đoạn 4 : Một tối lặng lặng bỏ đi. + Đoạn 5 : Đoạn còn lại - Đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó : Ha-li-ma, Đức A-la; -1-2 HS đọc mục chú giải sgk. - Đọc nối tiếp lần 3, một HS đọc toàn bài. - Lắng nghe. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nhờ vị giáo sư cho lời khuyên : Làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng . - Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc. - Vì điều kiện giáo sư đưa ra rất khó thực hiện : sư tử vốn rất hung hãn, - Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng cho sư tử ăn. Tối nào cũng được món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính, nó quen dần với nàng, . - Một buổi tối khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Hi-li-ma bèn khẩn ĐứcA-la che chở rồi lén nhổ ba sơi lông bờm của sư tử. - Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó. - Vì cô mong muốn được hạnh phúc như xưa. - Sự thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng. *Nội dung : Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ cuộc sống gia đình. * Hiểu thêm về quyền trẻ em. -5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện, tìm giọng đọc. -Lắng nghe. - Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc. *Tính cách dịu dàng, kiên nhẫn, tự tin Tiết 4 TOÁN Tiết 141 Ôn tập về đo diện tích Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức HS cần biết - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích; viết dưới dạng số thập phân. - Ôn củng cố về: Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi giữa các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng. - Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết :- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi giữa các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng. - Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1)* HSKT: Làm được theo yêu cầu chung dưới sự HD của GV.* HSK-G: Làm được hết các phần còn lại. 2. Kĩ năng: Rèn kN làm toán chính xác, cẩn thận. 3. Thái độ: Có ý thức họ tập tốt. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy- học: + GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo d tích( bài 1). + HS: Nháp, giấy khổ rộng, bút dạ. 2. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não, thảo luận nhóm, thuyết trình. III . Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 4-p) 6543m = km 5km 23m = m 600kg = tấn 2kg 895g = kg Hoạt động 2: Bài mới ( 32p) 1. Giới thiệu bài( 1p) 2.Hướng dẫn HS ôn tập ( 30 p) Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề. Bài tập 2a: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài Bài tập 3a: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò(2p) Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK. Về nhà xem lại bài. + 2 HS làm trên bảng.Lớp làm bảng con. *Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề (hơn (kém) nhau 100 lần) *Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: a)1m2=100dm2=10000cm2=1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha = 1000000m2 *b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 1ha = 0,01km2 4ha = 0,04km2 *Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm. a) 65000m2 = 6,5ha; 846000m2 = 84,6ha 5000m2 = 0,5ha *b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha Một hs đọc lại Tiết 5 ĐỊA LÍ Tiết 30 Các đại dương trên thế giới Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức HS cần biết Biết có 6 châu lục và 4 đại dương :Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. - Nhớ tên 4 đại dương trên thế giới : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ). - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. I.Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể: 1. Kiến thức: - Nhớ tên 4 đại dương trên thế giới : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ). - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. 2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ, lược đồ. 3. Thái độ: Gd hs ý thức tự giác trong học tập II. Chuẩn bị 1.Đồ dùng dạy- học: + GV: Bảng phụ - lược đồ - Bản đồ thế giới. + HS: giấy khổ rộng, bút dạ. 2. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não, thảo luận nhóm, thuyết trình. III.Các hoạt động day- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 2-3 p) H: Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương? H: Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí và tự nhiên của châu Nam Cực? Hoạt động 2: Bài mới 1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài(1-2 p) 2. Tìm hiểu bài(27p) 2.1: Vị trí của các đại dương. - Cho học sinh quan sát lược đồ, bản đồ thế giới, thảo luận và làm bài tập sau: H : Kể tên các đại dương trên thế giới? Tên đại dương Giáp với các châu lục Giáp với các đại dương Thái Bình Dương Ấn Độ Dương Đại Tây Dương Bắc Băng Dương Cho đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. GV tổng hợp, bổ sung 2.2 : Một số đặc điểm của các đại dương. Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: H: Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích. H: Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? Yêu cầu HS đọc bài học SGK. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò( 2-3p) H: Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ? Dặn HS chuẩn bị bài sau + 2 HS trả lời. Quan sát, bản đồ thế giới, thảo luận nhóm 4 và trả lời: TL: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương Tên đại dương Giáp với các châu lục Giáp với các đại dương Thái Bình Dương Châu Á, Mĩ, Đại Dương, Đại Tây Dương Ấn Độ Dương Châu Á, Phi, Đại Dương, Nam Cực Đại Tây Dương Đại Tây Dương Châu Âu, Mĩ, Phi, Nam Cực Ấn Độ Dương Bắc Băng Dương Châu Âu, Á, Mĩ Thái Bình Dương Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. + Đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: TL : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. TL : Thái Bình Dương. 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK. 1 HS trả lời . Thứ ba, ngày 27 tháng 3 năm 2012 Tiết 1 TOÁN Tiết 1 Ôn tập về đo thể tích Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức HS cần biết - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích; viết dưới dạng số thập phân. - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi giữa các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng. - Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. I/Mục tiêu 1. Kiến thức: -Biết: Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Chuyển đổi số đo thể tích. - Viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1)* HSKT: Làm được một phần bài 2. * HSK-G làm được hết các phần còn lại. 2. Kĩ năng: Rèn KN làm toán chính xác, cẩn thận. 3. Thái độ: Có ... c đề bài viết trên bảng lớp. Đề bài:Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại gợi ý 1. -VD : Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất thông minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết. *Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp. + Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. (VD : có thể hỏi ; Theo bạn, con gái người chăn cừu thông minh như thế nào?Vì sao khi gặp lại vợ, hoàng tử lại cảm ơn vợ và nói : “Nhờ có nàng mà ta thoát chết!” + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất . *- Có. - có Tiết 5 MĨ THUẬT GV nhóm hai thực hiện Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 Tiết 1 TOÁN Tiết 145 Phép cộng Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức HS cần biết Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân sốgiải toán có liên quan. Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4 ;* HSKT: Làm được bài 1 dưới sự HD của GV. HSK_G: làm được hết các BT. 2. Kĩ năng: Cẩn thận, chính xác. 3. Thái độ: yêu quý môn học. II .Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy- học: + GV: Bảng phụ, + HS: Vở , SGK, bảng con. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm( kĩ thuật khăn phủ bàn), thuyết trình, thực hành.,đàm thoại III .Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ(4p) Bài 2c) đã làm ở nhà. Nhận xét. Hoạt động 2.Bài mới(33p) 1. Giới thiệu bài : Ghi đề bài. 2. Ôn tập : GV nêu phép tính : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng. Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng. 3. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi HS đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. Nhận xét. Bài tập 2(cột 1) : Gọi HS đọc đề. GV chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu HS về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. Gọi HS lên sửa bài trên bảng Nhận xét, ghi điểm Bài tập 3 : Gọi HS đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả Nhận xét. Bài tập 4 : Gọi HS đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi Đại diện nhóm HS chữa bài Nhận xét, sửa chữa. Hoạt động 3.Củng cố Dặn dò(3p) Yêu cầu HS nêu tên các thành phần của phép cộng. Chuẩn bị bài sau 2 Hs nêu miệng TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng. Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0 Bài tập 1: 1HS đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả: a) 986280 d) 1476,5 b) c) Bài tập 2 : HS đọc đề. Hs tự làm vào vở. Gọi HS lên sửa bài trên bảng a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 +1000 = 1689 b) c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài tập 3 : Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở, nêu miệng: x = 0 Bài tập 4 : Hs đọc đề.Thảo luận nhóm nêu cách làm bài làm rồi giải theo nhóm( Kĩ thuật KPB) Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được : (thể tích bể) Đáp số : 50% thể tích bể Tiết 2 TẬP LÀM VĂN Tiết 60 Tả con vật (Kiểm tra viết) Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. I. Mục đích, yêu cầu - Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. II .Chuẩn bị HS: dàn ý của đề bài mình sẽ viết. III .Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ(2-3p) Sự chuẩn bị của HS Hoạt động 2.Bài mới(35p) 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - Yêu cầu hs đọc lại dàn ý của bài. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con vật mình chọn tả. -Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho Hs. Lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt động của con vật để tả 3. HS làm bài Hs nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu. Hoạt động 3.Củng cố Dặn dò(2p) - Thu bài -Chuẩn bị : Ôn tập về tả cảnh Trình các dàn ý. Nhắc lại đề bài . 2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK: Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. - 2HS đọc gợi ý trong SGK. - Đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật - Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn tả. HS viết bài vào vở . Nộp bài. Tiết 3 KHOA HỌC Tiết 60 Sự nuôi và dạy con của một số loài thú Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức HS cần biết Biết về một số loài thú đẻ một con và một số loài thú đẻ từ 2 con trở lên. Biết về sự nuôi con của một số loài thú I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: Nêu ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát, tổng hợp. 3. Thái độ: yêu quý môn học. II .Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy- học: + GV: Bảng phụ, Hình trang 122, 123 sgk + HS: Vở , SGK. 2. Phương pháp:Quan sát, Thảo luận nhóm, giảng giải, thực hành.,đàm thoại III .Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ(3-4p) H: Cho biết quá trình sinh sản và nuôi con của các loài thú. H: Thú nuôi con bằng gì Nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2.Bài mới(28p) 1. Giới thiệu bài : ghi đề 2.Tìm hiểu bài: a/Quan sát và thảo luận Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122. H: Hổ thường sinh sản vào mùa nào? H: Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh? H: Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ con có thể sống độc lập? -Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. Gv và các nhóm khác bổ sung Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi -Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123. H: Hươu ăn gì để sống? H: Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? H: Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? b/Trò chơi “Săn mồi và con mồi” Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu. - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3.Củng cố Dặn dò(2p) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho tuần sau 2 HS nêu Nêu đề bài *NHóm 3-4 - Đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122. TL:Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. TL: vì hổ con rất yếu ớt TL: khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập HS nêu kết quả làm việc 2HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi +Đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123. HS trình bày: TL : cỏ, lá cây TL : Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú. TL: Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu. Tiết 4 KÜ thuËt TiÕt 30: L¾p r« bèt (tiÕt1) I. Mục tiêu: - Chän ®óng,®ñ sè lîng c¸c chi tiÕt l¾p r«-bèt. - BiÕt c¸ch l¾p vµ l¾p ®îc r«-bèt theo mÉu.R«-bèt l¾p t¬ng ®èi ch¾c ch¾n. *)HSKT: thùc hiÖn l¾p ghÐp cïng nhãm b¹n. II. Chuẩn bị: - Mẫu Rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Lắp Rô-bốt. b. Néi dung: Hoạt động 1: HD quan s¸t nhËn xÐt: Ho¹t ®éng 2: Thùc hµnh l¾p r«-bèt: a. Chọn chi tiết. GV phát bộ lắp ghép. - Yêu cầu HS chọn các chi tiết ra nắp hộp. - GV cho HS tiến hành lắp. b- Lắp từng bộ phận. - GV hỏi: Để lắp Rô-bốt ta cần lắp mấy bộ phận đó là bộ phận nào? - GV theo dõi giúp đỡ HS lắp cho đúng. c. Lắp rô- bốt. - Sau khi các nhóm hoàn thành các bộ phận cho HS tiến hành lắp Rô-bốt. Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm. Các nhóm trình bày sản phẩm. 4.Dặn dò - Gọi HS nêu lại quy trình lắp Rô-bốt. - Nhận xét thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị tiết sau: Lắp r«-bèt tiÕp theo. - Hát . -HS quan s¸t mÉu r«-bèt. - NhËn xÐt c¸c bé phËn cña r«-bèt. - HS nêu: Gồm 6 bộ phận: chân, thân, đầu, tay, ăng ten, trục bánh xe. - HS chọn chi tiết và tiến hành ghép Rô-bốt. - HS nêu.. - HS các nhóm tiến hành lắp ráp các bộ phận với nhau để thành Rô-bốt. -4 ®¹i diÖn cña 4 nhãm lµm ban gi¸m kh¶o kiÓm tra,®¸nh gi¸,nhËn xÐt SP. Tiết 5 GIÁO DỤC TẬP THỂ TUẦN 30 I.Mục đích yêu cầu: Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 30. Triển khai công việc trong tuần 30. Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II.Các hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2.Tiến hành : *Nhận định tuần 30 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ: 2.Lớp phó học tập báo cáo: 3.Lớp phó lao động báo cáo: 4.Lớp trưởng báo cáo tổng kết chung : Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. -GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : -Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. -Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập +Học tập : Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn- toán các em học còn yếu nhiều. + Các hoạt động khác : Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. *Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. *Tuyên dương một số em học tốt, ngoan ngoãn. *Kế hoạch tuần 31 Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần ,khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. Học chương trình tuần 31 theo thời khoá biểu. 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ. Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường. Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ và học thuộc ứng xử theo QĐ, thực hiện và theo những QĐ ứng xử đó.
Tài liệu đính kèm: