Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trường Tiểu học Thị Trấn Cao Thượng trong năm học 2010 - 2011

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trường Tiểu học Thị Trấn Cao Thượng trong năm học 2010 - 2011

/ Mục tiêu.

- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích( với các đơn vị đo thông dụng); viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

- Làm được các BT: 1, 2(cột 1), 3(cột 1).

- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.

- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trường Tiểu học Thị Trấn Cao Thượng trong năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Toán
Ôn tập về đo diện tích
I/ Mục tiêu.
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích( với các đơn vị đo thông dụng); viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được các BT: 1, 2(cột 1), 3(cột 1).
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi 4 Hs làm bài tập 4.
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
*Bài 1: Điền hoàn chỉnh bảng đơn vị đo diện tích.
- HD làm bài cá nhân vào sgk.
*Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HD làm nhóm đôi.
- Gv kết luận kết quả đúng, yêu cầu Hs nhắc lại cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
*Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- HD làm bài cá nhân vào vở.
- Chấm chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 4 Hs chữa bài.
* Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm:
- Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả:
a) 1 m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 
	 = 1000 000 mm2
1 ha = 10 000 m2
1 km2 = 100 ha = 1 000 000m2
b) 1 m2 = 0,01 dm2 1m2 = 0,000 001 km
1 m2 = 0,0001 km2 1 ha = 0,01 km2
 = 0,0001 ha 4 ha = 0,04 km2
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
* Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài - 2 Hs làm bảng và giải thích cách làm.
a) 65000 m2 = 6,5 ha b) 6 km2 = 600 ha
846 000 m2 = 84,6 ha 9,2 km2 = 920 ha
5000 m2 = 0,5 ha 0,3 km2 = 30 ha
- Nhận xét bổ sung, nhắc lại cách tính.
Tập đọc
Thuần phục sư tử
 I/ Mục tiêu.
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
*Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp 
họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
 II/ Đồ dùng dạy-học.
Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, tranh minh hoạ.
Học sinh: sách, vở. 
 III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- 2 Hs nối tiếp đọc bài Con gái.
- Nhận xét.
2/ Bài mới : 
a) Giới thiệu bài.
b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- HD chia 5 đoạn và gọi Hs đọc.
- Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài.
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải.
- Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng.
- Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Yêu cầu Hs đọc theo cặp.
- Gọi1 Hs đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, Gv nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời.
+ Ha-li-ma đến gặp gị giáo sĩ để làm gì?
+ Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
+ Vì sao khi nghe điều kiện của giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
+ Ha-li- ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
+ Ha- li- ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
+ Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma con sư tử đang giận giữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi”
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Gv chốt ý đúng(Mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi Hs đọc bài.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 5 và HD đọc diễn cảm.
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm.
- HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất.
- Đánh giá, cho điểm.
c) Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà. 
* Theo dõi, đánh dấu vào sách.
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Hs đọc thầm từng đoạn thảo luận trả lời.
- Ha-li-ma muốn giáo sư cho lời khuyên làm sao cho chồng nàng không gắt gỏng, cau có.
- Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm của một con sư tử thì ông sẽ cho lời khuyên.
- Vì điều kiện giáo sĩ đưa ra không thể thực hiện được. Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi lông bờm của nó lại càng khó.
- Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng  có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
- Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn  bỏ đi.
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận được.
- Bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng.
- Hs nêu.
- 2-3 Hs đọc.
* 5 Hs nối tiếp đọc bài.
- Lớp theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
_________________________________________
Lịch sử
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
I. Mục tiêu: 
- Hs nêu được: Việc xây dựng nhà máy Thuỷ Điện Hoà Bình đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước sau ngày giải phóng.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CN XH ở nước ta sau năm 1975.
- Hs hứng thú học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: nội dung bài, tranh, ảnh tư liệu về nhà máy Thuỷ Điện Hoà Bình,
 Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/Kiểm tra.
- Quốc hội khoá VI có những quyết định trọng đại gì?
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- HD thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi.
+ Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau khi thống nhất đất nước là gì? 
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Trong thời gian bao lâu?
+ Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng nhà máy này?
+ Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ.
- Nhận xét, đánh giá.
b/ Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trườn.
- HD thảo luận theo bàn.
+ Cho biết trên công trường xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
c)Hoạt động 3: Đóng góp của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Đàm thoại cả lớp.
+Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có tác động như thế nào vào chống lũ lụt.
+ Điện đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
- Gọi Hs đọc bài học.
d) Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs trình bày.
* Các nhóm thảo luận các câu hỏi- đại diện nhóm trình bày.
-  có nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
-  chính thức khởi công xây dựng vào ngày 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành.
- Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy này.
- Hs lên chỉ.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Hs thảo luận, trình bày.
-  họ làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khắn thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng 
Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia.
* Hs đọc sgk và dựa vào thực tế trả lời.
-  góp phần tích cực vào việc chống lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
-  cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Từ núi rừng đến Đồng bằng, nông thôn đến thành phố. Phục vụ đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
* 2 Hs đọc to nội dung chính (sgk)
________________________________________
Chính tả: (Nghe-viết)
Cô gái của tương lai
I/ Mục tiêu.
- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài CT; viết đúng những từ ngữ dễ viết sai, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức(BT2,3).
- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Gọi Hs nêu cách viết hoa tên riêng nước ngoài. Lấy VD minh họa.
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết.
*Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài văn.
- Gọi Hs đọc bài văn.
- Yêu cầu Hs đọc thầm lại bài văn.
+ Bài văn cho ta biết điều gì?
* Hoạt động 2: HD viết từ khó.
- Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ khó dễ lẫn trong bài.
* Hoạt động 3: Viết chính tả
- Nhắc nhở hình thức trình bày bài văn, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.....
- Đọc bài cho Hs viết.
- Yêu cầu học sinh soát lại bài
- Chấm 7-10 bài.
- Giáo viên nêu nhận xét chung
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2. Viết hoa tên các huân chương, danh hiệu.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
- HD mẫu:Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ phận: anh hùng / lao động, ta phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó: Anh hùng Lao động.
Các cụm từ khác tương tự như vậy:
- Nhận xét, đánh giá.
+ Nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng?
* Bài tập 3. Viết hoa tên các huân chương.
- HD Hs làm bài tập vào vở .
- Chữa, nhận xét.
d) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs trả lời, cho VD.
* 2 em đọc.
- Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ dễ viết sai.
- 1-2 Hs trả lời: giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
*Viết bảng con từ khó: In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên,
* HS viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.
 Anh hùng Lực lượng vũ trang
 Huân chương Sao vàng
 Huân chương Độc lập hạng Ba
 Huân chương Lao động hạng Nhất
 Huân chương Độc lập hạng Nhất
- Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
- 2-3 Hs nối tiếp trả lời.
* Đọc yêu cầu bài tập 3.
- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.
a) Huân chương Sao vàng
b) Huân chương Quân công
c) Huân chương Lao động
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Toán
Ôn tập về đo thể tích
I/ Mục tiêu.
- Biết quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối. Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. Chuyển đổi số đo thể tích.
Làm được các BT: 1, 2(cột 1), 3(cột 1).
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ chép BT 1.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs lên chữa bài 3 sgk.
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
*Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HD làm bài cá nhân, 1 Hs làm bảng phụ- gắn bảng.
 ... i 3.
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
*Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HD làm bài cá nhân ra bảng con.
- KL về mối quan hệ giữ các đơn vị trong bảng đơn vị đo thời gian.
*Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HD làm nhóm đôi.
- Gv kết luận chung.
*Bài 3 : HD làm nhóm 4.
- Nhận xét đánh giá.
*Bài 4: HD nêu miệng.
- Nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs chữa bài.
* Đọc yêu cầu.
- H tự làm bài, hoàn thiện bảng đơn vị đo thời gian, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng.
- Nhận xét bổ sung.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả:
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng	
1 giờ 5 phút = 65 phút
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng	
150 giây = 2 phút 30 giây	
c) 60 phút = 1 giờ	
30 phút = giờ = 0,5 giờ
- Nhận xét, bổ sung. 
* HS lấy đồng hồ thực và thực hành xem đồng hồ khi cho kim giờ và kim phút di chuyển- nêu kết quả.
* Đọc yêu cầu.
- Làm nháp, nêu miệng kết quả.
- Khoanh vào B.
______________________________________
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I/ Mục tiêu.
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy BT1.
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu BT2.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ chép đoạn văn có ô để trống trong “Truyện kể về bình minh”
 - Học sinh: từ điển, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy-học.
 Giáo viên
 Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Nêu tác dụng của dấu phẩy?
- Nhận xét.
2/ Bài mới : 
a) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Nhận xét.KL: Tác dụng của dấu phẩy. 
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
* Bài 2.Điền dấu câu thích hợp vào ô trống, viết lại chữ đầu câu chưa viết hoa.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm 4.
- Nhận xét đánh giá.
- Ghi điểm các nhóm có kết quả tốt.
c/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs trả lời.
* Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại 3 câu văn, chú ý dấu phẩy trong mỗi câu văn đó và xếp vào ô thích hợp.
- Hs làm bài cá nhân, nêu miệng: 
+ Câu a: Phong trào Ba đảm đang trong thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà  cho sự nghiệp chung.
+ Câu b: Khi phương đông vừa cẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng.
+ Câu c: Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó.
-1 em đọc lại bài đã điền đúng dấu câu.
* Đọc to yêu cầu và mẩu chuyện: Truyện kể về bình minh.
- Cá nhóm làm bài - Cử đại diện nêu kết quả.
Sáng hôm nay , có một cậu bé mù dậy rất sớm, đi ra vườn . Cậu bé thích nghe điệu nhạc mùa xuân.
Có một thầy giáo cùng dậy sớm , đi ra vườn theo cậu bé mù. Thầy đến gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi  Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói:
- Thưa thầy, em chưa thấy cánh hoa mào gà, cũng chưa thấy cây đào ra hoa.
Bằng một giọng nhẹ nhàng, thầy bảo:
- Bình minh giống như một nụ hôn của mẹ, giống như làn da của mẹ chạm vào ta.
- Nhận xét, bổ sung.
_____________________________________
Thể dục
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi “Trao tín gậy”
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
- Biết cách chơi và tham gia các trò chơi.
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi, cầu đá, bóng cao su. 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Cho Hs tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số 
- HD Hs khởi động.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a) Môn thể thao tự chọn.
- Gv cho HS ôn tâng cầu bằng đùi và ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân, ném bóng vào rổ- làm mẫu lại các động tác.
- Gv điều khiển lớp tập, sửa chữa những chỗ sai sót.
- Cho lớp trưởng điều khiển lớp tập.
- Chia 3 tổ cho Hs tập luyện.
- Gv cho các tổ trình diễn.
- Đánh giá việc ôn tập của từng tổ.
- Nhận xét, đánh giá. 
 b)Trò chơi: “ Trao tín gậy”
- Gv nêu tên trò chơi, tập hợp Hs theođội hình chơi, giải thích cách chơi.
- Gọi Hs nêu cách chơi.
- Cho Hs chơi thử.
- Chia các đội chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp theo dõi.
- Tập theo HD của Gv.
- Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác 
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
- Thi đua chơi 2 đến 3 lần.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
_______________________________________
Khoa học
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu.
- Giáo dục ý thức học tập tốt và ý thức bảo vệ động vật trong rừng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Hình trang 122, 123 sgk SGK.
- Hs: Tranh ảnh về các loài hổ, hươu 
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra.
- Kể tên một số loài thú sinh 1 lứa 1 con và 1 lứa nhiều con.
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a) Hoạt động 1: Sự sinh sản và nuôi con của hổ.
- HD làm việc theo cặp.
+Hổ sinh con vào mùa nào?
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
- Nhận xét, đánh giá.
b)Hoạt động 2: Sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- Đàm thoại.
+ Hươu ăn gì để sống? Hươu sống như nào?
+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
+ Hươu con mới sinh ra biết làm gì?
- Gv nhận xét.
+ Tại sao hổ dạy con cách săn mồi còn hươu dạy con chạy?
c)Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét giờ học. 
- Nhắc Hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs thực hiện theo yêu cầu.
* Làm việc theo cặp- trả lời.
+ Vì lúc mới sinh hổ con rất yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ.
+ Khi hổ con được 2 tháng tuổi.
+ Từ 1 năm rưỡi đến 2 năm tuổi.
* Hs dựa vào sgk và thực tế trả lời.
+ Hươu ăn cỏ, lá cây, sống theo bầy, đàn.
+ Đẻ mỗi lứa 1 con
+ Hươu con vừa mới sinh đã biết đi và bú sữa.
- Hs trả lời theo ý hiểu.
_____________________________________
Tập làm văn
Tả con vật (kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu.
- Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
- Rèn kĩ năng quan sát, dùng từ đặt câu cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Kiểm tra sự chuản bị của Hs.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (sgk).
b) Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên chép đề:
“ Hãy tả một con vật mà em yêu thích”.
- Phân tích đề bài, giúp học sinh hiểu rõ đề.
- Yêu cầu một vài em nêu dàn ý.
- Gv bao quát lớp.
- Thu bài chấm.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc Hs chuẩn bị bài giờ sau.
* Hai em đọc nối tiếp đề bài và gợi ý của tiết Viết bài văn tả con vật.
- Một em đọc đề trong sgk.
- Một em đọc gợi ý.
- 2, 3 em đọc lại dàn ý bài.
* 2, 3 em đọc lại dàn ý bài.
1. Mở bài:Giới thiệu con vật định tả. Chú ý gắn với thời gian, không gian thích hợp.
2. Thân bài:- Tả đặc điểm hình dáng
( khái quát đến chi tiết) của con vật.
- Tả đặc điểm hoạt động của con vật( HĐ thường xuyên quen thuộc; hoạt động riêng, bất ngờ, khác với con vật cùng loài...)
3. Kết bài: Con vật gần gũi với cuộc sống của em, được em yêu quý như thế nào?
* Hs viết bài.
____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
Toán
Phép cộng
I/ Mục tiêu.
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
- làm được các BT:1, 2(cột 1), 3, 4.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Kiểm tra vở bài tập của Hs.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
*Bài 1: Tính.
- HD làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng.
*Bài 2 : Tính giá trị biểu thức.
- HD làm bài cá nhân.
- Gv nhận xét, đánh giá.
*Bài 3 : Tìm x.
- HD làm nhóm đôi.
- Gv đánh giá.
*Bài 4 : Giải toán.
- HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu.
- Hs tự nêu kết quả của phép tính.
c) 3 x = + = = 
- Nhận xét bổ sung.
* Hs tự làm bài- 2 Hs làm bảng.
 581 + (878 + 419)
= (581 + 419) + 878
= 1000 + 878 = 1878
83,75 + 46,98 + 6,25
= 83,75 + 6,25 = 46,98
= 90,0 + 46,98 = 136,98
- Nhận xét, bổ sung, nhắc lại cách làm.
* Các nhóm làm bài- 1 nhóm làm bảng.
a) x + 9,68 = 9,68
 x = 0 (vì 0 + 9,68 = 9,68)
b) + x = 
x = 0 (vì = ta có + 0 = = )
- Nhận xét, bổ sung. 
* Hs làm bài vào vở- 1 Hs chữa bài.
Mỗi giờ cả 2 vòi cùng chảy được:
 (thể tích bể)
= 50% (thể tích bể)
	Đáp số: 50% thể tích bể.
___________________________________________
Sinh hoạt Đội
Kiểm điểm tuần 30
I/ Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua.
 a/ Các phân đội thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên trong phân đội.
Phân đội trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Chi đội trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các phân đội. 
b/ Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ.
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng. 
Phê bình.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
- Khắc phục nhược điểm, duy trì tốt nề nếp lớp.
- Chăm sóc bồn cây, vệ sinh trường lớp sạch sẽ, thân thiện.
____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an TUAN 30 lop 5 buoi 1.doc