Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 1)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 1)

Mục tiêu:

1. Đọc đúngcác tiếng, từ khó; đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.

2. Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, Đức A – la.

 - ý nghĩa của truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn đoạn 3.

 

doc 23 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1991Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc
 Tiết 59: Thuần phục sư tử
I. Mục tiêu: 
1. Đọc đúngcác tiếng, từ khó; đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2. Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, Đức A – la. 
 - ý nghĩa của truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn đoạn 3.
III. Các hoạt động dạy hoc: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
- Cho HS quan sát tranh, gt bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( 2 lượt). GV kết hợp uốn nắn cách phát âm, cách đọc; giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ: thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, Đức A-la.
- GV viết lên bảng: Ha-li-ma, Đức A-la.Yêu cầu HS luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc bài và trả câu hỏi:
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
+ Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
+ Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
+ Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử và lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
+ Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi”?
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ? 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta?
- GV ghi nd của bài lên bảng
c) Đọc diễn cảm:
- YC 5 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài.HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm Đ3.
+ Đọc mẫu.
+ YC HS luyện đọc theo cặp.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS cả lớp nhớ câu chuyện, về nhà kể lại cho người thân nghe.
- HS đọc bài Con gái, trả lời câu hỏi về bài đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự:
+Đ1:Ha-li- magiúp đỡ.
+Đ2:Vị giáo sĩvừa đi vừa khóc.
+Đ3:Nhưng mong muốnbộ lông bờm sau gáy
+Đ4: Một tốilẳng lặng bỏ đi.
+Đ5: Hi- li- ma bí quyết rồi đấy.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS đọc bài,thảo luậnvà trả lời:
*Ha-li-ma muốn giáo sư cho lời khuyên làm sao cho chồng nàng không gắt gỏng, cau có.
*Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm của một con sư tử thì ông sẽ cho lời khuyên.
*Vì ĐKcủa vị giáo sĩ nêu ra rất khó thực hiện
được:sư tử vốn rất hung dữ và là động vật ăn thịt. Đến gần con sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. 
* Nàng ôm con cừu vào rừng làm mồi cho sư tử, tối nào cũng được ăn ngon sư tử dần đổi tính và ngoan ngoãn và nàng đã nhổ được 3 sợi lông bờm của nó.
* Vì ánh mắt dịu hiền của Hi- li- ma làm sư tử không thể tức giận
*Sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng.
*Câu chuyện nói lên sự kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- HS nhắc lại nd chính của bài.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài - Cả lớp theo dõi nêu giọng đọc.
+ HS theo dõi, tìm chỗ ngắt giọng,nhấn giọng
+ HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS thi đọc điễn cảm.
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
 	–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
 Tiết 146: Ôn tập về đo diện tích 
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - Rèn kĩ năng và ý thức học , giải toán.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tiết trước. 
2. Bài mới:
- GV tổ chức hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.
Bài 1: 
- Khi chữa bài, GV có thể kẻ sẵn bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng của lớp học rồi cho HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó.
Bài 2: 
- GV chú ý: củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
Bài 3:
- GV yêu cầu HS nêu YC của bài
- GV cho HS làm bài vào vở, rồi chấm và cho chữa bài.
- GV chốt kết quả:
3.Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- GV nhận xét tiết học, giao BT về nhà.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng (như m2, km2, ha và quan hệ giữa ha, km2, với m2,...).
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 3 HS chữa 3phần a, b, c trên bảng lớp.
a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 
1 000 000mm2
 1ha = 10 000m2
 1km2 = 100 ha = 1 000 000m2.
- Phần b, c theo SGV tr.242.
- HS:Viết các số đo dưới dạngsố đo có đơn vị là héc- ta.
- HS làm bài vào vở.
a) 65000m2 = 6,5ha; 846000m2 = 84,6ha; 5000m2 = 0,5 ha.
 b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha;
 0,3km2 = 30ha. 
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Âm nhạc GV chuyờn dạy
Chiều : Tiếng việt( ôn)
ôn tập về câu đơn, câu ghép 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố ôn tập về câu đơn và câu ghép.
- Học sinh xác định được câu đơn và câu ghép.
- Giáo dục các em học tốt bộ môn.
- Rèn học sinh ngôi học ngôi viết đúng tư thế. 
 II. Đồ dùng dạy học
 -Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Từng câu dưới đây thuộc kiểu câu gì? Câu đơn, câu ghép.
ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông.
Trời rải mây trắng nhạt biển, biển mơ màng dịu hơi sương.
- Cho học sinh làm cá nhân, đại diện học sinh trình bày, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả: Câu a là câu đơn; câu b là câu ghép. 
Bài 2: 
- Từng câu dưới đây thuộc kiểu câu gì? Câu ghép không dùng từ nối haycâu ghép có dùng từ nối.
a.Trần Thủ Độ có cống lớn, vua cũng phải nể.
b. Lúa gạo quí vì ta phải đổ mồ hôi mới làm ra được.
Cho học sinh làm vở giáo viên thu và chấm nhận xét bài làm của học sinh:
- a. Câu ghép không dùng từ nối; b. Câu ghép có dùng từ nối.
Bài 3: Em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo nên câu ghép.
- Vì nơi đây là quê cha đất tổ của tôi nên tôi không thể quên được mảnh đất này.
- Tuy thời gian đã lùi xa những tôi vẫn nhớ như in những kỉ niệm thời thơ ấu.
- Nếu ta không có một tình yêu mãnh liệt đối với quê hương thì ta khó có thể nhớ được những kỉ niệm thời thơ ấu. 
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viện nhận xét giờ học, dặn dò học sinh giờ học sau.
___________________________________________
Toán( ôn )
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh củng cố ôn tập về đo độ dài, khối lượng,diện tích.
- Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt
- Rèn học sinh ngồi học, ngồi viết đúng tư thế. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: bài tập vè nhà 
B. Dạy học bài mớ
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
Bài 1:
 Viết số thích hợp vào chỗ trống
 - Cho học sinh làm nhóm đôi đại diện học sinh trình bày giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng của học sinh.
 73dm = 7 m 3 dm = 7,3 m 267cm = 2 m 67 m = 2,67 m
805cm = 8 m 5 cm = 8,05 m 4362g = 4 kg 623 g = 4,623tấn 
5728 kg = 5 tấn 728 kg = 5,728 tấn. 6094kg = 6 tấn 94 kg = 6,094 tấn
Bài 2:
 Viết số thích hợp vào ô trống:
 - Cho học sinh làm vào vở, gọi học sinh lên bảng chữa.
 a. 1m2 = 100dm2 1km2 = 100ha 
 1m2 = 0,0001hm2 1ha = 0,01km2 
 1m2 = 0,01dam2 1m2= 0,0001hm2
 b. 1m2 = 10000cm2 1km2 = 1000000m2 
 1m2 = 1000000mm2 1ha = 100m2 
 1m2 = 0,000000km2 9ha = 0,09km2
Bài 3: 
 Viết thành các số đo diện tích có đơn vị là héc ta:
- Cho học sinh làm vở giáo viên thu và chấm nhận xét bài làm của học sinh.
a.81000m2= 8,1ha 254000m2 = 25,4 ha 3000m2 = 0,3ha 
b. 2km2 = 200ha 4,5km2 = 450ha 0,1km2 = 10ha 
Bài 4:
 Viết số thích hợp vào ô trống:
- Cho học sinh làm làm vào vở 2 học sinh lên bảng giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng của học sinh.
 a. 2m2 64dm2 = 2,64m2 c. 7m2 7dm2 = 7,07 m2 
 b. 505 dm2 = 5,05 dm2 d. 85dm2 = 0,85 m2
3.Củng cố dặn dò : 
 - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau.
 ______________________________________________
Tự học 
Luyện tập :ễn thi học sinh giỏi cấp trường (Tiếng Việt)
Mục tiờu: giỳp học sinh ụn tập cỏc kiến thức về LT& C,CT, tập làm văn cơ bản đó học , kĩ năng làm bài thi trong thời gian 60 phỳt.
Đồ dựng : GV phụ to đề thi 
Hoạt động dạy và học . 1. Ổn định tổ chức
 2. Bài mới
 - GV giao đề,nờu y/c
 - Học sinh làm bài GV bao quỏt
 - GV chữa bài y/c học sinh tự chấm
4. Củng cố: nhận xột giờ học, tuyờn dương học sinh tự giỏc làm bài. 
Thứ ba ngày 6 thỏng 4 năm 2010
Sỏng đ/c Duyờn dạy.
Chiều Đạo đức
 Tiết 30: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS hiểu.
 - Giúp HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
 - HS có thái độ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giữ tài nguyên thiên nhiên
 - HS biết sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK Đạo đức 5, phấn màu , thẻ màu.
- Tranh trang 44 SGK.
III. Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nước ta gia nhập LHQ vào ngày tháng, năm nào?
- Trụ sở LHQ đóng ở đâu?
- Kể tên một số cơ quan của LHQ ở Việt Nam?
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44, SGK.
- GV chia nhóm HS giao nhiệm vụ cho nhóm HS quan sát tranh SGK, đọc các thông tin và thảo luận theo các câu hỏi:
+ Tại sao bạn nhỏ trong tranh say sưa ngắm nhìn cảnh vật?
+ Nêu tên 1 số tài nguyên thiên nhiên?
+ Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho con người?
+ Chúng ta cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào?
+ Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên đã hợp lí chưa ?
+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì ?
*GV rút ra ghi nhớ(SGK, trang 44).
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 , SGK.
+ Đất trồng; rừng, đất ven biển, gió biển, cát, mỏ than, mỏ khí đốt, rừng, mặt trời, 
+Nguyên sinh; hồ tự nhiên, thác nước, túi nước ngầm là những từ chỉ tài nguyên thiên nhiên. 
-GV hỏi thêm về lợi ích, biện pháp bảo vệ các tài nguyên đó. 
Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên (trừ vườn cà phê, nhà máy xi măng). Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cho cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ em đuọec sống trong môi trường trong lành, an tòan, như Công ước Quốc tế về quyền trẻ em đã quy định.
* Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ của em( bài tập 3, SGK.)
- Tán thành c ...  cỏc hoạt động ở địa phương chào mừng kỉniệm chiến thắng 30-4 &Ngày QTLĐ 1-5. HS xem ảnh tư liệu.
Hoạt động 2: Tổ chức chơi chơi trũ chơi dõn gian.
3. Củng cố : nhận xột giờ học , dăn dũ chuẩn bị nội dung giờ học sau
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Toán
 Tiết 149: 	 ôn tập về đo thời gian 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập, củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ...
- Giải toán về chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 2 tiết trước. 
2. Bài mới:
- GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: 
- Cho HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS nêu miệng kết quả của bài 1.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét , ghi điểm. 
Bài 3:
- GV lấy mặt đồng hồ cho HS thực hành xem đồng hồ khi cho các kim di chuyển (chủ yếu với các trường hợp phù hợp với câu hỏi: “Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút?”
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nêu đáp án mình chọn,giải thích cách làm.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, nhận xét tiết học , giao BT về nhà.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi,nx.
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
- Khi chữa bài, từng HS lần lượt đọc kết quả.
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
- 4 HS chữa 4 phần a, b, c, d trên bảng lớp.
- HS nhận xét bài của 4 bạn trên bảng.
- HS quan sát, trả lời miệng.
- Điền giờ trong SGK.
- 1HS đọc đề bài,HS cả lớp theo dõi SGK
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS nêu ý kiến
 Khoanh vào đáp án B
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––-–––
 Tập làm văn
 Tiết 59: Ôn tập về tả con vật
I.Mục tiêu:
1- Ôn luyện, củng cố hiểu biết về văn tả con vật qua việc phân tích bài Chim hoạ mi hót để nhớ lại về : Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối, trình tự miêu tả. Những giác quan được sử dụng để quan sát. Những chi tiết miêu tả và biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn. 
2- HS luyện kỹ năng trình bày đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mà mình yêu thích.
II. Đồ dùng dạy- học 
 - phiếu khổ to ghi nội dung phần ghi nhớ về văn tả con vật.( SGK lớp 4)
 - Một tờ giấy khổ to ghi đáp án bai 1a.
 - Bảng nhóm, bút dạ, hoặc phiếu khổ to ghi sẵn nội dung gợi ý BT2.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ: Đọc lại đoạn văn viết lại một đoạn văn hay của tiết trả bài.
GV đánh giá, cho điểm. 
2. Bài mới:Giới thiệu bài:
Nêu MĐ, YC của tiết học ôn lại kiến thức về văn tả con vật. 
3. Hướng dẫn làm bài tập.
a. Bài tập 1, tr.123 SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài văn Chim hoạ mi hót trong SGK.
-GV kiểm tra HS nhớ lại kiến thức đã học về văn tả con vật.
-GV dán ND ghi nhớ lên để HS nhớ lại.
* HD làm bài: 
+ Trao đổi nhóm 2HS 
+YC HS phát biểu ý kiến. 
+ Chữa bài: YC HS các nhóm dựa vào ghi nhớ để trả lời lần lượt các ý a ,b, c.HS nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung.
-GV và HS cùng nhận xét và bổ sung, hoàn chỉnh đáp án(tham khảo SGV ).
-YC HS tự sửa bài của nhóm mình, 
b- Bài tập 2.
Gọi HS đọc đề.
+Gợi ý : mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của một con vật mà em yêu thích.
-Gọi HS nêu phần đã chuẩn bị ở nhà tả con gì?, đã quan sát những chi tiết nào?...
- Cho HS tự viết bài.
- Chữa bài, nhận xét và chữa cho HS.Bình chọn bạn viết đoạn văn hay nhất
GV nhận xét khen HS làm bài tốt.
3. Củng cố- dặn dò
 -Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài tốt. 
 - YC HS về nhà ôn lại nội dung tổng kết về văn tả con vật. CB bài sau kiểm tra.
Hoạt động học của HS
-2- 3 HS đọc, HS khác nhận xét.
-Ghi bài
HS1 đọc ND bài văn Chim hoạ mi hót- HS2 đọc các nhiệm vụ cần trả lời.-lớp đọc thầm 
-3- 4 em nêu ghi nhớ về trình tự tả, các giác quan sử dụng khi quan sát,biện pháp tu từ được sử dụng, cấu tạo bài văn tả con vật...
-HS trao đổi nhóm đôi
- Chữa bài : từng đại diện nhóm đọc phần trả lời của nhóm mình, HS nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Tự sửa vào bài cho hoàn chỉnh, 
2- 3 HS đọc lại trước lớp.
-HS tự sửa bài vào vở.
-Đọc đề bài, 
-Nghe gợi ý.
-3 - 4 HS nêu con vật mà mình định tả, đoạn văn mình sẽ tả...
-HS tự viết bài vào vở.
-3 - 4 HS đọc bài viết ,HS khác nghe và nhận xét:
+ Về nội dung đoạn văn, bố cục đoạn, từ ngữ, cách tả...
- HS chưã bài.
-Nghe dặn dò.
________________________________________________
 Luyện từ và câu
 Tiết 60: ôn tập về dấu câu
 (Dấu phẩy)
I.Mục tiêu: 
	1. Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
	2. Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy (BT1).
	- Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong Truyện kể về bình minh.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: theo SGV tr.212.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- GV phát bút dạ và phiếu cho một vài em.
- GVchốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập.
- GV phát phiếu cho một số em.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: SGV tr.214.
- GV mời 1, 2 HS đọc lại mẩu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Giao BT về nhà
- 2 HS làm lại BT1, 3 (mỗi em làm một bài).
- 1 HS đọc nội dung BT1.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm trên phiếu, trình bày kết quả.
- 1 HS đọc nội dung BT2 (mẩu chuyện Truyện kể về bình minh, giải nghĩa từ khiếm thị).
- HS điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống. 2 - HS làm phiếu.
- HS làm phiếu trình bày kết quả.
- HS nói lại nội dung câu chuyện.
-1 HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
_______________________________________________
Kĩ thuật giỏo viờn chuyờn dạy
______________________________________________________________
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Thể dục đ/c Năm dạy
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
 Tiết 150: Phép cộng ( Tr. 157)
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số 
- Vận dụng phép công để giải các bài bài toán tính nhanh và bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa BT về nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
- GV viết lên bảng: a + b = c
- Yêu cầu HS nêu thành phần và tính chất của phép tính cộng trên.
- GV tổ chức hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.
Bài 1: 
- GV chú ý: khi HS chữa bài GV nên yêu cầu HS trình bày các thành phần phép tính, các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Đồng thời hỏi HS TB & yếu về quy tắc cộng 2 phân số, cộng 2 số thập phân, cộng 2 số tự nhiên.
Bài 2: 
- GV chú ý: khi HS chữa bài GV nên yêu cầu HS trình bày nhận xét các số hạng của tổng đã cho, xem có thể sử dụng tính chất nào của phép cộng để cộng nhanh, kết quả chính xác. 
Bài 3:
- GV YC HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm. YC HS giải thích cách tính. 
Bài 4:
- Cho HS làm bài vào vở- GV chấm , chữa bài.
- Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm bài. .
3.Củng cố, dặn dò:
-Muốn chuyển một phân số sang tỉ số phần trăm ta làm thế nào? 
 - GV nhậm xét tiết học, giao BT về nhà.
- 1 HS lên bảng chữa BT về nhà.
- HS nêu: ( nd : SGK – tr 158 )
- HS tự làm bài rồi chữa bài, 2 HS lên bảng chữa bài..
- HS làm tương tự như bài 1.
-2 HS chữa bài trên bảng lớp.
a) (698 + 875) + 125 
= 698 + ( 875 + 125)
= 698 + 1000
= 1698
(Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng)
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x
a) x= 0
b) x= 0
- HS làm bài vào vở.
 Bài giải
Trong một giờ cả 2 vòi cùng chảy vào bể là:
= (thể tích bể)
Mà = = 50 %
Vậy trong 1 giờ cả 2 vòi chảy được 50 % thể tích bể.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 	 
Tập làm văn
 Tiết 60 Tả con vật ( kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
 Dựa vào những hiểu biết về văn tả con vật, qua quan sát và vốn kỹ năng có sẵn các em viết được hoàn chỉnh một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng của mình; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy- học 
- Bảng phụ viết sẵn dề bài
- Tranh, ảnh minh hoạ một số loại cây cho mỗi đề văn.(nếu có)
III. Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
Tiết trước các em đã được luyện viết một đoạn tả hình dáng, hoạt động của một con vật, tiết này chúng ta sẽ viết cả bài tả một con vật mà em thích.
2. Hướng dẫn làm bài .
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV gợi ý:
+Các em có thể dùng lại đoạn văn hôm trước đưa vào bài văn của mình để tả đúng con vật hôm trước đã chọn,viết thêm các đoạn khác cho hoàn chỉnh cả bài hoặc tả một con vật khác.
- Gọi một vài HS nêu tên đề bài đã chọn,GV giúp HS định hướng chọn đề bài.
* Gọi HS đọc gợi ý SGK.
* Cho HS tự viết bài , GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có)
3. Củng cố- dặn dò
 Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài tốt. YC HS về nhà đọc trước nội dung các tiết của tuần 31
 Hoạt động học của HS
 Ghi bài
HS đọc đề bài trên bảng- lớp đọc thầm 
Nghe gợi ý.
-3- 4 em nêu đề bài đã chọn.
- 3 HS nối tiếp đọc các gợi ý về câu tạo, cách tả bài văn.
HS tự làm bài vào vở.
Nghe nhận xét.
-Nhớ CB bài.
_____________________________________________
Địa lớ đ/c Năm dạy
______________________________________________
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm hoạt động trong tuần 30
I - Mục tiêu 
 - Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của bản thân và của cả lớp trong tuần.
 - HS nắm được kế hoạch hoạt động tuần 31. 
 - Giáo dục ý thức kỉ luật và có ý thức vươn lên trong học tập. 
II- Hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Lớp trưởng báo cáo tình hình thi đua của lớp trong tuần.
2-GV nhận xét hoạt động của lớp
3-Phương hướng hoạt động tuần 31:
-Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động học tập.Tiến hành ôn tập cuối cấp.
-Thi đua lập thành tích chào mừng ngày giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước 30- 4 & ngày Quốc tế lao động 1-5.
 - Học tập giành nhiều điểm tốt thực hiện hành trình về với Điện Biên.
- Duy trì nề nếp đội, vệ sinh trường lớp luôn sạch sẽ.
4- Lớp sinh hoạt văn nghệ
-HS cả lớp bổ sung 
-HS cả lớp bổ sung
-Vài HS nêu kế hoạch hoạt động của mình trong tuần 31.
_______________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docT. Tuan 30.doc