Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 12)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 12)

Mục đích – yêu cầu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 12)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày 04 tháng 4 năm 2011.
Tập đọc:
Tiết 59: THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Ở làng quê Mơ có quan niệm như thế nào về việc sinh con gái ?
- Mơ đã làm gì để họ thay đổi thái độ đối với việc sinh con gái ?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Luyện đọc:
HĐ1:Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- Cho hs quan sát tranh minh họa trong SGK.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV uốn nắn cách phát âm, cách đọc các từ khó, GV giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ: thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, Đức A-la.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn. 
c. Tìm hiểu bài:
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? 
+ Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sư ? 
+ Tại sao nàng lại có thái độ như vậy?
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? 
-GV : Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện được yêu cầu của vị Giáo sĩ.
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? 
-Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi? 
+ Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sư ? 
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ? 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta ?
d. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện dưới sự hướng dẫn của GV.
-GV đọc diễn cảm một đoạn.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.
3. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung câu chuyện.
4.Dặn dò. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau : Tà áo dài Việt Nam.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi .
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát tranh.
- Có thể chia làm 5 đoạn:
Đoạn 1: Hi- -li- ma .. giúp đỡ. Đoạn 2: Vị giáo sư .. vừa đi vừa khóc. Đoạn 3: Nhưng mong muốn . Bộ lông bờm sau gáy. Đoạn 4: Một tối  lặng lặng bỏ đi.
Đoạn 5: Đoạn còn lại
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS luyện đọc từ khó : Ha-li-ma, Đức A-la; 
- HS đọc mục chú giải sgk.
- HS đọc theo cặp, một HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Nhờ vị giáo sư cho lời khuyên: Làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng với gia đình, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
- Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.
- Vì điều kiện giáo sư đưa ra rất khó thực hiện: sư tử vốn rất hung hãn, đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người sư tử có thể vồ ăn thịt ngay.
- Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính, nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
- Một buổi tối khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Hi-li-ma bèn khẩn ĐứcA-la che chở rồi lén nhổ ba sơi lông bờm của sư tử. con vật giật mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó.
- Vì cô mong muốn được hạnh phúc như xưa.
- Sự thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
*Nội dung : Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ cuộc sống gia đình.
- Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện, tìm giọng đọc.
- Lắng nghe.
- HS học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.
Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán:
Tiết: 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH 
I. Mục tiêu: Biết: 
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
6543m = km 5km 23m = m
600kg =  tấn 2kg 895g =  kg
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm.
3. Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK.
Về nhà xem lại bài.
- 2 HS làm trên bảng.
Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề “hơn (kém) nhau 100 lần”
Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
a)1m2=100dm2=10000cm2=1000000mm2
 1ha = 10000m2
 1km2 = 100ha = 1000000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha
 1m2 = 0,000001km2 
 1ha = 0,01km2
 4ha = 0,04km2
Bài tập 3: Lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm.
a) 65000m2 = 6,5ha ; 846000m2 = 84,6ha 
 5000m2 = 0,5ha 
b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
Một hs đọc lại
Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 05 tháng 4 năm 2011.
Toán:
Tiết 147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. Mục tiêu: Biết:
- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1)
 II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ: 
600000m2 = km2 5km2 = hm2
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm.
3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK.
- Về nhà xem lại bài.
- Gv nhận xét tiết học.
- 1 HS làm trên bảng.
Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần)
Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
1m3= 1000dm3 ; 7,268m3 = 7268dm3
0,5m3 = 500dm3 ; 3m3 2dm3 = 302dm3 1dm3 = 1000cm3 ; 4,351dm3 = 4351cm3
0,2dm3 = 200cm3 ; 1dm3 9cm3 = 109cm3
Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba HS lên bảng làm.
a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 
 2105dm3 = 2,105m3
 3m3 82dm3 = 3,082m3 
b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 
 3670cm3 = 3,67dm3
 5dm3 77cm3 = 5,077dm3
Một hs đọc lại
Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện:
Tiết 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
I. Mục đích, yêu cầu 
- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
II .Đồ dùng dạy học: - Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5,  viết về
Các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
- Bảng lớp viết đề bài.
III .Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV gạch dưới những từ cần chú ý 
 - Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). 
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của GV ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai. 
- GV nhắc HS: cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn.
+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt: nội dung câu chuyện (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) – cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe.
- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em.
- GV nhận xét tiết học.
- Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp.
Đề bài:Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1.
-VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê tôi. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ anh hùng thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đâ ... nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II. Đồ dùng dạy học: - Quả địa cầu. 
- Bản đồ thế giới.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương?
+ Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí và tự nhiên của châu Nam Cực?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương
GV cho học sinh quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận và làm bài tập sau:
+ Kể tên các đại dương trên thế giới?
Tên đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại dương
Thái Bình Dương
Ấn Độ Dương
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
Cho đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. GV tổng hợp, bổ sung
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của các đại dương.
- Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
- Yêu cầu HS đọc bài học SGK.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ?
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS trả lời.
HS quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận nhóm 4 và trả lời:
- Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương
Tên đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại
dương
Thái Bình Dương
Châu Á, Mĩ, Đại Dương,
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Châu Á, Phi, Đại Dương, Nam Cực
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương
Châu Âu, Mĩ, Phi, Nam Cực
Ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
Châu Âu, Á, Mĩ
Thái Bình Dương
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa.
HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi:
- Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
- Thái Bình Dương.
2 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
1 HS trả lời .
Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 30.
- Triển khai công việc trong tuần 30.
- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
II. Các hoạt động dạy-học
1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
* Sơ kết tuần 30
- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
-Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
-GV nhận xét chung, bổ sung.
 + Đạo đức :
-Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. 
-Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập
+Học tập :
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. 	
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều.
+ Các hoạt động khác :
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
 - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. 
*Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. 
*Tuyên dương một số em học tốt, ngoan ngoãn.
*Kế hoạch tuần 31
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần ,khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 31 theo thời khoá biểu. 
- 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ . 
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
	I/ MỤC TIÊU:
	Học xong bài học này HS biết: 
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
	II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
	III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Kiểm tra 3 em.
H: Việt Nam trở thành LHQ khi nào?
H: Kể tên một cơ quan LHQ ở VN mà em biết?
H: Kể việc làm của LHQ mang lại lợi ích cho trẻ em?
-HS trả lời.
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là việc làm rất cần thiết.
-HS lắng nghe.
H.Đ 1: Tìm hiểu thông tin trang 44.
H : Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho mọi người?
H: Con người sử dụng tài nguyên để làm gì?
H : Tình hình tài nguyên hiện nay NTN?
H : Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
- GV nhận xét, bổ sung. 
-HS đọc thông tin.
-Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi SGK.
-Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung.
-Cung cấp nước ,không khí, đất trồng, động, thực vật quý hiếm
-Trong sản xuất và phát triển kinh tế.
-Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá
-Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí
- HS đọc ghi nhớ.
H.Đ 2 : Làm bài tập1.
HS nhận biết một số tài nguyên thiên nhiên.
-GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê còn lại đều là tài nguyên
-HS thảo luận theo nhóm đôi. 
-Tổ chức trò chơi tiếp sức dán ô chữ .
H.Đ 3 : Bày tỏ thái độ (Bài 3)
GV kết luận: 
- Ý kiến(b), (c) là đúng.
- Ý kiến (a) là sai.
Tài nguyên thiên nhiên là có hạn,con người cần sử dụng tiết kiệm.
-Trao đổi theo nhóm đôi. 
- HS trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên nước ta hoặc địa phương.
- GDHS có ý thức bảo vệ tài nguyên. 
- Chuẩn bị bài : Tiết 2
.
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ.
I/MỤC TIÊU:
 	Sau bài học, HS biết : Thú là loài vật đẻ con
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 120, 121 SGK.
 	III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A/ BÀI CŨ:
H: Trình bày sự sinh sản của chim.
H: Chim mẹ nuôi chim con như thế nào?
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề.
2.Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1:Quan sát .
Yêu cầu HS quan sát H1, 2 thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:
H: Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi ở đâu?
H: Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
H: Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú mẹ và của thú con?
H: Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
H: So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
Gọi đại diện các nhóm trình bày
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Yêu cầu HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con theo mẫu sau :
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
Thường mỗi lứa 1 con
2 con trở lên
GV nhận xét ,chốt lại ý đúng.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học. Y/C HS Sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của thú.
Chuẩn bị bài : Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
2HS trả lời.
Vài hs nhắc lại đề bài.
HS quan sát H1, 2 thảo luận N2 trả lời các câu hỏi. 
TL: bào thai của thú được nuôi ở trong bụng mẹ.
TL: đầu, chân, mình
TL : Thú con mới sinh đã có hình dạng giống thú mẹ.
TL : Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa.
TL : Khác : chim đẻ trứng rồi mới nở con. Hợp tử của thú phát triển trong bụng mẹ Giống: cả chim và thú đều nuôi con
Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung .
HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con :
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
Thường mỗi lứa 1 con
Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng
2 con trở lên
Hổ, chó, mèo, 
CHÍNH TẢ
(Nghe- viết) CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
 I/ MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. Viết đúng những từ ngữ dễ viết sai VD : in-tơ-nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT 2 và 3)
 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
2.Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả.
GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của tương lai.
H: Đoạn văn kể điều gì?
Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con, nháp 
Cho hs đọc lại các từ vừa viết.
Gv lưu ý hs cách trình bày đoạn văn.
GV đọc cho HS viết bài.
GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả
GV chấm khoảng 5 bài.
GV sửa chữa các lỗi HS thường mắc 
3. Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài tập 2:Yêu cầu hs nêu đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý viết hoa cho đúng. Cho HS giải thích cách viết.
Cho hs đọc lại các tên đã viết đúng.
Bài tập 3: Cho HS đọc đề, thảo luận và trình bày miệng.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Nhận xét chung tiết học.
Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở.
2HS lên bảng viết.
HS theo dõi trong SGK.
1HS đọc to bài chính tả.
TL: Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, trôi chảy.
HS đọc từ khó.
Hs lắng nghe.
HS viết chính tả .
HS đổi vở soát lỗi .
Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu ý kiến.
TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất.
HS đọc lại các tên đã viết đúng.
*Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Bài tập 3: HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi và trình bày miệng kết quả:
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng 
b) Huân chương Quân công là huân chương cho  trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân chương cho  trong lao động sản xuất.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 TUAN 30 CHUAN.doc