Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 14)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 14)

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn.

3. Thái độ: Yêu thích luyện đọc.

II/ Chuẩn bị:

G: SGK và tài liệu hướng dẫn giảng dạy

 

doc 28 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1144Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 14)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30	Ngày soạn: 27 / 3 / 2011
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tập đọc
$59: Thuần phục sư tử
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
2. Kĩ năng: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn.
3. Thái độ: Yêu thích luyện đọc.
II/ Chuẩn bị: 
G: SGK và tài liệu hướng dẫn giảng dạy
H: SGK và vở viết bài.
III/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Con gái và trả lời các câu hỏi về bài
3. Giới thiệu bài: 
B. Phát triển bài:
a) Hoạt động 1. Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn.
Cách tiến hành: 
Cán sự học tập tổ chức
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Hoạt động 2. Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng. gia đình.
Cách tiến hành: 
Cho HS đọc đoạn 1:
+Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3:
+Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào?
+Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
+Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì làm thân với ST?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
+Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt  lặng bỏ đi”?
+Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hoạt động 3. Luyện đọc lại
Mục tiêu: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Cách tiến hành: 
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Nhưng mong muốn hạnh phúcđến sau gáy trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận: 
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn chuẩn bị bài học sau.
-Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến vừa đi vừa khóc.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến chải bộ lông bờm sau gáy.
-Đoạn 4: Tiếp cho đến lẳng lặng bỏ đi.
-Đoạn 5: Phần còn lại
...
+Nàmg muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên:
+)Ha-li-ma gặp vị giáo sĩ để xin lời khuyên 
+Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm
+Vì điều kiện của vị giáo sĩ không thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi
+Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào 
+)Ha-li-ma nghĩ ra cách làm thân với sư tử
+Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn
+Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức.
+Điều làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
+) Ha-li-ma đã lấy được 3 sợi lông bờm của sư tử và nhận được lời khuyên
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Toán
$146: Ôn tập về đo diện tích
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi đơn vị đo diện tích
Kĩ năng: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Thái độ: Ôn tập tích cực
HSKG: Bài tập 2 và 3 phần b
II/ Chuẩn bị: 
G: SGK và tài liệu hướng dẫn ginảg dạy
H: SGK và vở viết bài.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài
1. ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Giới thiệu bài: 
B. Phát triển bài:
Hoạt động ôn tập
Mục tiêu: Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi đơn vị đo diện tích
Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Cách tiến hành: 
 *Bài tập 1 (154): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm.
-Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (154): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (154): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận: 
- Nhận xét giờ học, hớng dẫn chuẩn bị bài học sau.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
* Kết quả:
a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 
 = 1000 000mm2
 1ha = 10 000m2
 1km2 = 100ha = 1 000 000m2
HSKG
b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2
 1m2 = 0,0001hm2 1ha = 0,01km2
 = 0,0001ha 4ha = 0,04km2
* Kết quả:
 a) 65 000m2 = 6,5 ha
 846 000m2 = 84,6ha
 5000m2 = 0,5ha
HSKG
 b) 6km2 = 600ha
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
Khoa học
$59: sự sinh sản của thú
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: Biết thú là động vật đẻ con
Kĩ năng: Biết thú là động vật đẻ con
Thái độ: Yêu thích tìm hiểu thế giới động vật
II/ Chuẩn bị: 
G: SGK và Hình trang 120, 121 SGK. Phiếu học tập.
H: SGK và vở viết bài.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài
1. ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Giới thiệu bài: 
B. Phát triển bài:
a) Hoạt động chung
Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con
Cách tiến hành: 
Làm việc theo nhóm 7.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
+Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy?
+Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
+Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 189.
Phát phiếu học tập
Làm việc cả lớp
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dương những nhóm điền được nhiều tên con vật và điền đúng.
C. Kết luận: 
- Nhận xét giờ học, hớng dẫn chuẩn bị bài học sau.
HS thảo luận hóm 7.
-Bằng sữa mẹ
-Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
 +Chim đẻ trứng ànở thành con.
 +Ơ thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ. 
Thảo luận trong nhóm
Mời đại diện một số nhóm trình bày
Ngày soạn: 27 / 3 / 2011
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
$59: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam và của nữ. Biết và hiểu được nghĩa của một số câu tục ngữ.
2. Kĩ năng: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam và của nữ. Biết và hiểu được nghĩa của một số câu tục ngữ.
3. Thái độ: Học tập sôi nổi
II/ Chuẩn bị:
 G: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
 H: SGK và vở viết bài.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước
3. Giới thiệu bài: 
B. Phát triển bài:
a) Hoạt động 1. 
Mục tiêu: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam và của nữ. 
Cách tiến hành: 
*Bài tập 1 (120):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi.
b. Hoạt động 2. 
Mục tiêu: Biết và hiểu được nghĩa của một số câu tục ngữ.
cách tiến hành: 
*Bài tập 2 (120):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, 
-Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu.
-GV cho HS trao đổi nhóm hai. 
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (120):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của BT:
+Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ.
+Trình bày ý kiến cá nhân – tán thành câu tục ngữ nào, vì sao?
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
C. Kết luận: 
- Nhận xét giờ học, hớng dẫn chuẩn bị bài học sau.
*Lời giải:
-Phẩm chất chung của hai nhân vật
-Phẩm chất riêng
-Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác:
+Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn sống.
+Giu-li-ét-ta lo lắng cho bạn, ân cần băng bó vết thương
+Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng
+Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị thương.
*VD về lời giải:
-Nội dung các câu thành ngữ, tục ngữ:
a) Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình, có hiếu với cha mẹ.
b) Chỉ có một con trai cũng được xem như đã có con, nhưng có đến 10 con gái vẫn xem 
c) Trai gái đều giỏi giang.
d) Trai gái thanh nhã, lịch sự.
-Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn: không coi thường con gái, xem con nào cũng..
 Câu b thể hiện một quan niệm lạc hậu, sai trái: trọng con trai, khinh miệt con gái.
Chính tả (nghe – viết)
$30: Cô gái ở tương lai
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả, viết đúng những chữ dễ viết sai, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức nước ngoài.
Kĩ năng: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức.
Thái độ: Yêu thích viết bài
II/ Chuẩn bị: 
G: SGK và tài liệu hướng dẫn ginảg dạy
H: SGK và vở viết bài.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài
1. ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Giới thiệu bài: 
B. Phát triển bài:
a) Hoạt động 1. Hướng dẫn viết 
Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả, viết đúng những chữ dễ viết sai, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức nước ngoài.
Cách tiến hành: 
GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
b. Hoạt động 2. Bài tập
Mục tiêu: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức.
Cách tiến hành: 
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc nội dung bài tập.
- Mời 1 HS đọc lại các cụm từ in nghiêng.
- GV dán tờ phiếu đã viết các cụm từ in nghiêng lên bảng và hướng dẫn HS làm bài.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài trong.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
C. Kết luận: 
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn chuẩn bị bài học sau
 ... hiếu.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b. Hoạt động 2. 
Mục tiêu: Điền đúng dâu phẩy theo yêu cầu của bài tập 
Cáhc tiến hành: 
*Bài tập 2 (124):
-Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
-GV gợi ý:
+Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện
+Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
-GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm.
-Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
C. Kết luận: 
- Nhận xét giờ học, hớng dẫn chuẩn bị bài học sau.
*Lời giải :
Tác dụng của dấu phẩy
VD
-Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
-Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ.
-Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Câu b
Câu c
Câu a
*Lời giải:
Các dấu cần điền lần lượt là:
 (,) ; (.) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) 
Tiết 3: Mĩ thuật 
Giáo viên bộ môn
Toán
$149: Ôn tập về đo thời gian
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng: Chuyển số đo thời gian. Xem đồng hồ.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc và sôi nổi
HSKG: Bài tập 2 ccọt 2 và bài 4
II/ Chuẩn bị: 
G: SGK và tài liệu hướng dẫn ginảg dạy
H: SGK và vở viết bài.
III/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học 
3. Giới thiệu bài: 
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1. 
Mục tiêu: Biết quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
Cách tiến hành: 
Bài tập 1 (156): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (156): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
b. Hoạt động 2. 
Mục tiêu: Chuyển số đo thời gian. Xem đồng hồ.
Cách tiến hành: 
*Bài tập 3 (157): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (157): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận: 
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn chuẩn bị bài học sau.
* VD về lời giải:
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 tuần có 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
* VD về lời giải:
2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
1 giờ 15 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 26 giờ
*Kết quả:
 Lần lượt là:
 Đồng hồ chỉ: 10 giờ ; 6 giờ 5 phút ; 9 giờ 43 phút ; 1 giờ 12 phút. 
HSKG: 
*Kết quả:
 Khoanh vào B
Địa lí
$30: Các đại dương trên thế giới
I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ghi nhớ tên 4 đại dương lớn: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. Nhận biét và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ hoặc trên quả địa cầu.
2. Kĩ năng: Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu địa lí thế giới 
IIChuẩn bị: 
G: Bản đồ thế giới, quả địa cầu.
H: SGK và vở viết môn học.
III/ Hoạt động dạy học:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ? Nêu phần ghi nhớ
3. Giới thiệu bài: 
B. Phát triển bài
a) Hoạt động 1. Vị trí của các đại dương
Mục tiêu: Ghi nhớ tên 4 đại dương lớn: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. Nhận biét và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ hoặc trên quả địa cầu.
Cách tiến hành: 
Làm việc theo nhóm 4
-GV phát phiếu học tập.
-HS quan sát hình 1, 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu rồi hoàn thành phiếu học tập.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Một số đặc điểm của các đại dương: 
 b. Hoạt động 2. 
Mục tiêu: Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương
Cách tiến hành: 
Làm việc theo cặp
HS dựa vào bảng số liệu trao đổi với bạn theo gợi ý sau:
+Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
-Đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
 GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích.
-GV nhận xét, kết luận (SGV-146).
C. Kết luận: 
GV nhận xét giờ học. 
Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung cho nhóm bạn
-HS thảo luận nhóm 2.
+Thứ tự đó là: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD
+Thuộc về Thái Bình Dương.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
- Đọc sgk
Ngày soạn: 27 / 3 / 2011
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 1 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
$60: tả con vật (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết được một bài văn tả con vật 
2. Kĩ năng: Có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
3. Thái độ: Viết bài nghiêm túc, trật tự
II/ Chuẩn bị: 
G: -Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
H: -Giấy kiểm tra.
III/ Hoạt động dạy học:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của hS
3. Giới thiệu bài: 
B. Phát triển bài
Mục tiêu chung: Viết được một bài văn tả con vật . Có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
Cách tiến hành: 
Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
-GV nhắc HS : có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước.
HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
C. Kết luận: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
-HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
Khoa học
$60: sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: Nêu được ví dụ về sự nuôi con và dạy con của một số loài thú.
Kĩ năng: Nêu được ví dụ về sự nuôi con và dạy con của một số loài thú.
Thái độ: Yêu thích tìm hiểu thiên nhiên và thế giới động vật.
II/ Chuẩn bị: 
G: SGK và một vài trnah ảnh chụp hươu cao cổ và hổ
H: SGK và vở viếtmôn học.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của hS
3. Giới thiệu bài: 
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1. Quan sát nhận xét
Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự nuôi con và dạy con của một số loài thú
Cách tiến hành: 
GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
a) 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ:
+Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh?
+Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
+Khi nào hổ con có thể sống độc lập.
b) 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
+Hươu ăn gì để sống? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
+Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
+Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.
C. Kết luận: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi
Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
Vì hươu còn bé đi sẽ không nhanh, để có thể theo kip mẹ và đàn đi kiém ăn xa, thì hươu con phải biết chạy để đảm bảo theo kịp đànếinh tồn
Toán
$150: Phép cộng
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết cộng một các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải bài toán.
2. Kĩ năng: Biết cộng một các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải bài toán.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
HSKG: Bài tập 2 cột 2 và bài 4
II/Chuẩn bị: 
G: SGK và taì liệu hướng dẫn giảng dạy
H: SGK và vở viết môn học.
III/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học
3. Giới thiệu bài: 
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1. 
Mục tiêu: Biết cộng một các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải bài toán.
Cách tiến hành: 
-GV nêu biểu thức: a + b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+Nêu một số tính chất của phép cộng?
b. Hoạt động 2. Thực hành: 
Mục tiêu: Biết cộng một các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải bài toán
Cách tiến hành: 
*Bài tập 1 (158): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (158): Tính bằng cách thuận tiện nhất
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (159): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (159): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
C. Kết luận: 
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài học sau
a, b : số hạng 
 c : tổng
Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với 0.
*Kết quả:
986280
17/12
26/7
1476,5
* VD về lời giải:
(689 + 875) + 125 
 = 689 + (875 + 125)
 = 689 + 1000 = 1689
* VD về lời giải:
a) Dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó).
HSKG: 
*Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là:
 1 3 5 (thể tích bể)
 5 10 10
 5/10 = 50%
 Đáp số: 50% thể tích bể.
Tiết 4: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 30
1/ Lớp trưởng báo cáo hoạt động của lớp trong tuần 
2/ ý kiến thành viên
3/ GV nhận xét chung ưu khuyết điểm
.
4/ GV nêu phương hướng tuần tới
..
Xét duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 Tuan 30 CKTKNBVMTKNS.doc