Thuần phục sư tử
A. Mục đích yêu cầu.
- Học sinh đọc đúng tên riêng nước ngoài.
- Học sinh hiểu được: kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là đức tính làm nên sức mạnh của người phục nữ, giúp họ bảo vệ được hạnh phúc gia đình
- Học sinh nêu cao ý thúc trong học tập
B. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ trong SGK
C. Hoạt động dạy học
Tuần 30 Ngày giảng: Thứ hai ngày11/4/2011 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần __________________________ Tiết 2: Tập đọc Thuần phục sư tử A. Mục đích yêu cầu. - Học sinh đọc đúng tên riêng nước ngoài. - Học sinh hiểu được: kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là đức tính làm nên sức mạnh của người phục nữ, giúp họ bảo vệ được hạnh phúc gia đình - Học sinh nêu cao ý thúc trong học tập B. Đồ dùng - Tranh minh hoạ trong SGK C. Hoạt động dạy học I. ổn định. II. Kiểm tra bài cũ ? HS đọc bài Con gái ? Nêu nội dung của bài - GV nhận xét + đánh giá III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới a. Luyện đọc ? Bài chia làm mấy đoạn? - GV hướng dẫn cách đọc phù hợp với từng đoạn - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài ? Ha- li- ma đến gặp giáo sư để làm gì? ? Vị giáo sư ra điều kiện thế nào? ? Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sư, Ha- li- ma sợ toát mồ hôi vừa đi vừa khóc? ? Ha- li- ma đã nghĩ ra cách gì để thân với sư tử? ? Ha- li- ma đã lấy 3 lông bờm của sư rử như thế nào? ? Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha- li- ma con sư tử đang giận dữ lại cụp mắt xuống và bỏ đi? ? Theo vị giáo sư, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ? ? Nêu nội dung của bài c. Luyện đọc lại - GV hưuớng dẫn đọc đoạn 2, 3 nhấn giọng: làm quen, gầm lên, nhảy bổ, hét lên khiếp đảm - GV nhận xét, đánh giá Hát 2-3 em - 1 HS khá đọc bài - 5 đoạn Đ1: Từ đầu -> giúp đỡ Đ2: Tiếp -> vừa khóc Đ3: Tiếp -> sau gáy Đ4: Tiếp -> bỏ đi Đ5: Còn lại - HS đọc bài theo đoạn - HS luyện đọc - 2 HS đọc cả bài - HS đọc thầm bài muốn vị giáo sư cho lời khuyên làm cách nào để chồng nàng hết cáu và gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như xưa Nếu Ha- li- ma lấy được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sư sẽ nói cho nàng biết bí quyết vì điều kiện mà giáo sư nêu ra không thể thực hiện được, đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng, khi sư tử thấy nàng, gầm lên oà nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu non xuống đất. Con cừu non cho sư tử ăn. tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải hộ bộ lông bờm sau gáy một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha- li- ma đã khấn thánh A- la che chở rồi nàng nhổ 3 sợi lông bờm của sư tử, con vật giật mình, chồm dậy nhưng lại gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó áp mặt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi Vì ánh mắt dịu hiền của Ha- la- mi làm sư tử không giận, vì sư tử yêu mến Ha- li- ma nên không tức giận khi nhận ra nàng là người nhổ lông bờm của nó bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nứ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ được hành phúc gia đình - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc trước lớp IV. Củng cố- dặn dò ? Nêu nội dung bài - GV nhận xét tiết học - Về nhà học bài ____________________________ Tiết 3: Toán Ôn tập về đo diện tích A. Mục tiêu - Củng cố cho HS về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng - Các em viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân B. Hoạt động dạy học I. ổn định. II. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra VBT của HS III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Hát - HS đọc, suy nghĩ, điền số km² hm² dam² m² dm² cm² mm² 1 km² = 100 hm² 1 hm² = 100dam² = 0,01km² 1dam² = 100m² = 0,01hm² 1 m² = 100dm² = 0,01dam² 1dm² = 100cm² = 0,01m² 1cm² = 100mm² = 0,01dm² 1 mm² = 0,01cm² - GV bổ sung nhận xét ? Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn liền tiếp? ? Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn liền trước? Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV theo sõi - GV nhận xét, bổ sung Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc ta - GV bổ sung, nhận xét - HS nêu ... gấp 100 lần bằng đơn vị lớn hơn liền trước - HS đọc, xác định, viết số a. 1m² = 100 dm² = 10000cm²=1000000 mm² 1ha = 10000 m 1km² = 100 ha = 10000 dam² = 1000000 m² b. 1m² = 0,01 dam² 1m² = 0,000 ha = 0,0001hm² 1m² = 0,000001 km² 1ha = 0,01km² 4ha = 0,04 km² HS nêu yêu cầu - HS đọc bài, xác định, viết các số a. 65000 m² = 6,5 ha : 9,2 km² = 920 ha b. 6 km² = 600 ha 5000 m² = 0,5 ha 846000 m² = 84,6 ha 0,3 km² = 30 ha III. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà học và làm bài _____________________________ Chiều. _______________________________ Tiết2: Tiếng Việt. Ôn tập. A. Mục đích yêu cầu. - Củng cố cách tìm được dấu câu thích hợp để điềnvào đoạn văn. Chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy. Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than - Củng cố kĩ năng sử dụng ba loại dấu câu trên. B. Lên lớp I.ổn định. II.Ôn tập. 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1:( 72VBT) ? Nêu yêu cầu bài tập - GV treo bảng phụ nội dung bài tập ? Gọi HS điền dấu vào ô trống và giải thích vì sao - GV và cả lớp chữa bài + nhận xét ? Đọc lại văn bản truyện. Bài 2:(72VBT) ? bài yêu cầu gì? - GV tổ chức HS thảo luận nhóm chữa lại những dấu câu bị dùng sai và giải thích vì sao lại sửa như vậy? ? Vì sao Nam bất ngờ trước câu trả lời của Hùng? Bài 3:(73VBT) ? Đọc yêu cầu và nội dung BT ? Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d cần đặt kiểu câu nói những dấu câu nào? ? Gọi HS đọc các câu đã đặt - GV chấm + chữa bài Hát HS làm miệng Tùng bảo Vinh - Chơi cờ ca- rô đi ! - Để tớ thua à! Cậu cao thủ lắm! - A! Tớ cho cậu xem cái này. Hay lắm! Vừa nói, Tùng xem. - ảnh chụp cậu lúc ngộ thế? - Cậu nhầm to rồi! Tớ đâu mà tớ! Ông tớ đấy! - Ông cậu? - ừ! Ông tớ ngày còn bé mà. Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà. HS thảo luận nhóm - Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu - Câu 4: Chà! (Đây là câu cảm) - Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à? (Đây là câu hỏi) - Câu 6: Giỏi thật đấy! (Đây là câu cảm) - Câu 7: Không! (Đây là câu cảm) - Câu 8: Tớ không giặt giúp. - Thấy Hùng nói Hùng chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo, Nam tưởng Hùng chăm chỉ, tự giặt quần ao. Không ngờ, Hùng cũng lười: Hùng không nhờ chị mà nhờ anh giặt hộ quần áo HS làm vở a. Câu cầu khiến Chị mở cửa sổ giúp em với! b. Câu hỏi: Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà c. Câu cảm thán: Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời! III. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học ___________________________ Tiết3: Toán. Ôn tập. A. Mục đích yêu cầu. - Củng cố cho HS về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng - Các em viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân B. Lên lớp. I. ổn định. II. Ôn tập 1. Giới thiệu bài 2.Luyện tập. Bài 1: (84VBT) Viết số thích hợp vào chỗ chấm Hát - HS đọc, suy nghĩ, điền số km² hm² dam² m² dm² cm² mm² 1 km² = 100 hm² 1 hm² = 100dam² = 0,01km² 1dam² = 100m² = 0,01hm² 1 m² = 100dm² = 0,01dam² 1dm² = 100cm² = 0,01m² 1cm² = 100mm² = 0,01dm² 1 mm² = 0,01cm² - GV bổ sung nhận xét ? Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn liền tiếp? ? Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn liền trước? Bài 2:(84VBT) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV theo sõi - GV nhận xét, bổ sung Bài 3:( 84- 85VBT) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc ta - GV bổ sung, nhận xét - HS nêu ... gấp 100 lần 1 bằng —– đơn vị lớn hơn liền trước 100 - HS đọc, xác định, viết số a. 1m² = 100 dm² = 10000 cm²=1000000 mm² 1ha = 10000 m 1km² = 100 ha = 10000 dam² = 1000000 m² b. 1m² = 0,01 dam² 1m² = 0,000 ha = 0,0001hm² 1m² = 0,000001 km² 1ha = 0,01km² 4ha = 0,04 km² - HS nêu - HS đọc bài, xác định, viết các số a. 81000 m² = 8,1 ha b. 2 km² = 200 ha Tương tự hs nêu. - HS nêu III. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học _________________________________ Ngày soạn: 4/4/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày6/4/2010 Bùi Hương Tiết 1: Toán Ôn tập về đo thể tích A. Mục đích yêu cầu. - Củng cố cho HS về mối quan hệ giữa m³, dm³, cm³ Các em biết về các số đo thể tích dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thể tích - Học sinh nêu cao ý thức trong học tập B. Hoạt động dạy học I. ổn định. II. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra VBT của HS III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Hát - HS đọc bài, xác định cách làm - HS làm bài tập Tên kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau mét khối đề xi mét khối Xăng ti mét khối m³ dm³ cm³ 1m³ = 1000 dm³ = 1000000 cm³ 1dm³ = 1000 cm³ ; 1dm³ = 0,001 m³ 1cm³ = 0,001dm³ - GV bổ sung, nhận xét Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV bổ sung, nhận xét Bài 3: Viết số đo sau dưới dạng số thập phân a. Có đơn vị là m2 b. Có đơn vị là dm2 - GV bổ sung, nhận xét - Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé liền sau - Đơn vị bé kém 1000 lần đơn vị lớn liền trước - HS đọc bài, suy nghĩ, làm bài 1m³ = 1000 dm³ 4dm ³= 1000cm³ 7,268m³ = 7268dm³ 4,351dm³= 4351cm³ 0,5m³ = 500 dm³ 0,3dm³ = 300cm³ 3m³2dm³ = 3002dm³ 1dm³9cm³ = 1009cm³ - HS đọc bài, xác định cách làm - HS làm bài tập 6 m³ 272 dm³ = 6,272 m³ 2105 dm³ = 2,105 m³ 3 m³ 82 dm ³= 3,082 m2 8 dm³ 439 cm³ = 8,439 dm³ 3670 cm³ = 3,67 dm³ 5 dm³ 77 cm³ = 5,077 dm³ IV. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà học, làm bài ______________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nam và nữ A. Mục đích yêu cầu. - Học sinh hiểu từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ - Biết và hiểu được một số thành ngữ, tục ngữ. xác định được thái độ đúng, không đúng coi thường phụ nữ B. Đồ dùng - Vở bài tập C. Hoạt động dạy học I. ổn định. II. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra VBT của HS III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới Bài 1: - GV nhận xét Bài 2: ? Theo em Giu- li- ét- ta và Ma- ri- ô chung những phẩm chất gì? Nét riêng - GV bổ sung, nhận xét Bài 3: ? Em tán thành ý nào? - GV theo dõi - GV bổ sung, nhận xét Hát - HS đọc bài, xác định yêu cầu của bài - HS suy nghĩ và nêu ý kiến - HS chọn ý đúng và giải thích theo ý của HS - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc nối tiếp bài (Một vụ đắm tàu) Chung: giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác, Ma- ri- ô nhường bạn ngồi xuống, Giu- li- ét- ta lo lắng cho bạn + Ma- ri- ô: giàu nam tính, kín đáo + Giu- li- ét- ta: dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính - HS đọc, xác định yêu cầu - HS nêu ý kiến ... - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu truyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. B. Chuẩn bị - HS chuẩn bị nội dung câu chuyện C. Hoạt động dạy học I. ổn định. II. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới a. Hướng dẫn HS kể chuyện ? Đề yêu cầu gì? ? Em sẽ kể câu chuyện nào? b. Luyện tập - GV đánh giá Hát - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài + Kể chuyện có nội dung nói về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài - HS đọc gợi ý trong SGK - Từng HS nêu câu chuyện mình định kể - HS kể chuyện trong nhóm - HS trao đổi nội dung của bài - HS kể chuyện trước lớp - HS trao đổi IV. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà tập kể chuyện _________________________ Tiết2: Tiếng Việt. Ôn tập. A. Mục đích yêu cầu. - Củng cố các kiến thức về dấu phẩy, HS nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy - Học sinh làm đúng các bài tập, điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho B. Lên lớp. I. ổn định II. Ôn tập 1. Giới thiệu bài Bài 1:(78VBT) *Tác dụng của dấu phẩy - Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu - Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ - Ngăn cách các vế trong câu ghép - GV bổ sung, nhận xét Bài 2:(79VBT) Hát - HS đọc bài, xác định yêu cầu của bài - HS làm bài tập * Ví dụ Câu b: Phong trào ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước cho sự nghiệp chung Câu a Khi phương Đông hót vang lừng - Từng HS nêu - HS đọc bài, xác định cách làm - HS điền dấu vào ô trống - HS đọc nối tiếp mẩu chuyện III. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà học bài ___________________________ Tiết3: Toán. Ôn tập. A. Mục đích yêu cầu. - Củng cố cho HS về quan hệ giữa một đơn vị đo thời gian, - cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân - Biết chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. B. Lên lớp. I. ổn định. II. Ôn tập 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới Bài 1: (87VBT) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV theo dõi - GV bổ sung, nhận xét Bài 2:( 88VBT) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV theo dõi Bài3: (88VBT) HD HS xem đồng hồ rồi điền kết quả vào mỗi đồng hồ. Bài 4: (89VBT - GV bổ sung, nhận xét Hát a. 1 thế kỷ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm không nhuận = 365 ngày 1 năm có nhuận = 366 ngày 1 tháng có 30 ngày hoặc 31 ngày Tháng hai có 28 ngày hoặc 29 ngày b. 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây - HS đọc, làm bài Hình 1: 2 giờ Hình 2: 1 giờ 35 phút Hình 3: 10 giờ 15 phút Hình 4: 7 giờ 5 phút - Từng HS nêu Gọi HS lên bảng giải. IV. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học ___________________________________________________ Ngày soạn: 7/4/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày9/4/2010 Bùi Hương Tiết 1: Tập làm văn Tả con vật (Kiểm tra viết) A. Mục đích yêu cầu. - Dựa vào kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát. HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng câu văn có hình ảnh, cảm xúc B. Hoạt động dạy học I. ổn định. II. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra VBT của HS III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới a. Hướng dẫn HS làm bài tập Hãy tả một con vật mà em yêu thích - GV theo dõi HS làm bài - GV thu bài về nhà chấm Hát - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài - HS đọc gợi ý trong SGK - HS lập dàn ý - HS làm bài văn vào vở IV. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà học bài _______________________________ Tiết 2: Khoa học Sự nuôi và dạy con của một số loài thú A. Mục đích yêu cầu. - Học sinh hiểu và trình bày được sự sinh sản, nuôi con của Hổ và của Hươu B. Đồ dùng - Tranh trong SGK C. Hoạt động dạy học I. ổn định. II. Kiểm tra bài cũ ? Kể tên những con thú đẻ 1 con? ? Kể tên những con thú đẻ 2 con trở lên? - GV nhận xét + đánh giá III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản, nuôi con của Hổ và của Hươu * Cách tiến hành ? Hổ thường sinh con vào mùa nào? ? Tại sao Hổ mẹ không rời Hổ con suốt tuần đầu khi sinh? ? Khi Hổ mẹ dạy con săn mồi thì khi nào Hổ con có thể sống tự lập? ? Hươu ăn gì để sống? ? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? ? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? ? Tại sao Hươu con sinh ra mới khoảng 20 ngày Hươu mẹ đã dạy con tập chạy? - GV bổ sung, nhận xét Hoạt động 2: Trò chơi “ Thú săn mồi và con mồi” * Mục tiêu: Khắc sâu cho HS kiến thức và tập cách dạy con của một loài thú * Cách tiến hành - GV theo dõi Hát + Trâu, bò, ngựa, hươu + Hổ, Sư tử, chó, mèo, lợn - HS làm việc theo nhóm - HS đọc thông tin trong SGK - HS quan sát và thảo luận mùa xuân và mùa hạ Hổ con mới sinh ra còn yếu nên Hổ mẹ phải ủ để bảo vệ Khi Hổ con được 1 năm rưỡi đến 2 năm tuổi Hổ con có thể sống độc lập Hươu ăn cỏ, lá cây mỗi lứa một con Hươu con sinh ra đã biết đi, biết bú mẹ Để tránh kẻ thù - Đại diện các nhóm nêu - 3 HS đọc phần ánh đèn toả sáng - HS chơi theo nhóm - 1 HS đóng Hổ, 1 HS đóng Hươu - HS chơi: Hổ đi săn Hươu về làm thức ăn - Hươu chạy - HS khác nhận xét IV. Củng cố- dặn dò ? Nêu nội dung bài - GV nhận xét tiết học - Về nhà học bài _______________________________ Tiết 3: Toán Phép cộng A. Mục đích yêu cầu. - Củng cố cho HS các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán B. Hoạt động dạy học I. ổn định. II. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tả VBT của HS III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu thành phần, tên gọi trong phép tính - Các tính chất của phép cộng: + Tính chất giao hoán + Tính chất kết hợp + Cộng với 0 Bài 1: Tính - GV theo dõi HS làm - GV bổ sung, nhận xét Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất a. (689 + 875) + 125 b. 581 + (878 + 419) c. 5,87 + 28,69 + 4,13 d. 83,75 + 46,98 + 6,25 2 4 5 (— + —) + — 7 9 7 17 7 5 — + (— + —) 11 15 11 - GV bổ sung, nhận xét Bài 3: - GV bổ sung, nhận xét Bài 4: 1 Vòi 1 chảy — 5 3 Vòi 2 chảy — 10 - GV bổ sung, nhận xét Hát - HS thảo luận a + b = c | | | Số hạng Số hạng Tổng a + b = b + a (a + b) + c = a + (b + c) a + 0 = 0 + a = a - 2 HS nhắc lại - HS đọc bài, xác định cách làm 889972 926,83 + + 96308 549,67 ————— ————— 986280 1476,50 5 7 10 + 7 17 — + — = ——— = — 6 12 12 12 5 21 + 5 26 3 + — = ——— = — 7 7 7 - HS đọc, xác định cách làm a. (875 + 125) + 689 = 1000 + 689 = 1689 b. (581 + 419) + 878 1000 + 878 = 1878 c. (5,87 + 4,13) + 28,69 10 + 28,69 = 38,69 d. (83,75 + 6,25) + 46,98 90 + 46,98 = 163,98 2 5 4 12 4 108 + 28 (— + —) + — = — +— = ——— 7 7 9 7 9 63 136 = — 63 17 5 7 22 7 7 (— + —) + — = — + — = 2 — 11 11 15 11 15 15 - HS nêu - HS đọc, xác định yêu cầu, nêu dự đoán a. x + 9,68 = 9,68 -> x = 0 2 4 b. — + x = — -> x = 0 5 10 - HS đọc bài Bài giải Trong 1 giờ cả hai vòi chảy được là 1 3 5 — + — = — (Thể tích của bể) 5 10 10 1 Đáp số: — bể 2 IV. Củng cố- dặn dò ? Nêu nội dung ôn tập - GV nhận xét tiết học - Về nhà học, làm bài tập _______________________________ Tiết4: Tiếng Việt Luyện viết bài 26 A. Mục đích yêu cầu: - HS viết bài 26 -Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. - HS luyện viết chữ đẹp. - GD HS yêu quí môn học. B. Chuẩn bị: Vở tập viết chữ đẹp. C.Các hoạt động dạy học. I.ổn định tổ chức: Hát II . Kiểm tra: Vở tập viết. III. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Luyện viết bài 26 2- HD luyện viết GV yêu cầu HS viết bài 26 Hướng dẫn cách viết chữ in nghiêng. Theo dõi uốn nắn - Thu 1 số vở chấm nhận xét chung. Bình chọn HS viết đúng, viết đẹp Nhận xét tuyên dương HS xem chữ viết mẫu. -HS viết bài vào vở . -Cách viết chữ nghiêng HS đổi vở chữa bài IV. củng cố dặn dò: Về luyện viết chữ đẹp __________________________ Chiều Tiết1: Toán Ôn tập A. Mục đích yêu cầu. - Củng cố khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc - Rèn cách tính vận tốc của một chuyển động đều B. Lên lớp I. ổn định. II.Ôn tập 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1:(60VBT) ? Đọc bài toán ? BT cho biết gì? BT hỏi gì? ? Để tính vận tốc của người đi xe máy đó ta làm như thế nào? ? Gọi HS lên bảng chữa bài - GV và cả lớp chữa bài + chốt lại kết quả đúng Bài 2:(61VBT) - GV hướng dẫn tưuơng tự bài 1 - GV tổ chức cho HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau Bài 3:(61VBT) ? Đọc bài toán HS lên bảng giải. Bài 4:( 61VBT) Gọi hs đọc yêu cầu HS lên bảng làm Hát HS làm vở Vận tốc của ôtô là 120 : 2 = 60 (km/ giờ) Đáp số: 60km/ giờ Bài giải Vận tốc của người đi bộ là 10,5 : 2,5 = 4,2 (km/ giờ) Đáp số: 4,2 km/ giờ Bài giải Thời gian xe máy đi hết quãng đường là. 10 giờ – 8 giờ 15 phút = 1giờ 45 phút = 1,75 giờ Vận tốc của xe máy là. 73,5 : 1,75 = 42 ( km/ giờ) Đổi 2phút5giây = 125 giây Vận tốc của vận động viên là. 800 : 125 = 6,4 ( m/giây ) Đáp số: 6,4 m/giây III. Củng cố- dặn dò ? Muốn tìm vận tốc của một chuyển động (đều) ta làm như thế nào? - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm VBT và chuẩn bị bài sau _______________________ Tiết 2: Âm nhạc (GV dạy chuyên) ________________________ Tiết 3: Sinh hoạt Nhận xét tuần 30 I. Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần. Các tổ bổ xung ý kiến II. Giáo viên nhận xét cụ thể tuần 30. 1. Đạo đức ; - Nhìn chung các em trong lớp ngoan đoàn kết lễ phép , chào hỏi các thầy cô, lễ phép với người lớn tuổi . - Có tinh thần giúp đỡ bạn bè trong học tập. 2. Học tập : - Đi học đều đúng giờ. - Thực hiện tốt nề nếp học tập trong tuần đã có nhiều bạn đạt được điểm khá ,tốt như : Liên, Hân,Nhiên, Vân Anh, Hoàng Anh, Hiếu, Tuấn. - Bên cạnh đó vẫn còn có bạn đi học chưa đều các buổi chiều - Kiểm tra kết quả hàng ngày điểm đạt được chưa cao 3. Thể dục vệ sinh đã dược thực hiện tương đối tốt; - Cụ thể khu vực được giao phụ trách vệ sinh đã sạch sẽ. 4. Nền nếp đội đã đi vào hoạt động , thực hiện tương đối tốt - Những bạn chưa có ý thức đeo khăn quàng ở tuần trước đã có chuyển biến tốt. 5. Lao động ; làm tốt công tác lao động dọn vệ sinh trường lớp vào các buổi chiều thứ 5 hàng tuần . III. Phương hướng tuần 31 - Duy chì nền nếp sẵn có , khắc phục nhược điểm - Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức - Thi đua học tập chào mừng các ngày lễ lớn , - Ôn thi học sinh giỏi vòng tỉnh ________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: