Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 40)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 40)

Mục tiêu.

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc đúng giọng với nội dung các đoạn.

*Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.

 II/ Đồ dùng dạy-học.

 

doc 29 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1064Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 40)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 30.
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 .
Sáng.
Chào cờ.
Tập trung dưới cờ. 
----------------------------------------------
Tập đọc:
Thuần phục sư tử.
 I/ Mục tiêu.
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc đúng giọng với nội dung các đoạn.
*Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
 II/ Đồ dùng dạy-học.
Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ...
Học sinh: sách, vở... 
 III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu bài.
 Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn (5 đoạn).
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
- Giáo viên đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn, nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
* Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh làm việc nhóm.
* Giáo viên chốt lại các câu trả lời đúng.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
2/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà. 
- HS lắng nghe.
- 1 hoặc 2 học sinh đọc toàn bài.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Học sinh tìm từ khó đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi.
*Ha-li-ma muốn giáo sư cho lời khuyên làm sao cho chồng nàng không gắt gỏng, cau có.
*Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm của một con sư tử thì ông sẽ cho lời khuyên.
* Nàng ôm con cừu vào rừng làm mồi cho sư tử, tối nào cũng được ăn ngon sư tử dần đổi tính và ngoan ngoãn và nàng đã nhổ được 3 sợi lông bờm của nó.
* Bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng.
* HS rút ra ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3-4 em)
----------------------------------------------------------------------------
Toán.
Ôn tập về đo diện tích.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: 
 - Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
 Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Giáo viê quan sát giúp đỡ học sinh làm bài.
- GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS nhắc lại cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Bài 3: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm:
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả:
a)1m² = 100 dm² = 10000 cm² = 1000000 mm²
 1 ha = 10000 m²
 1km² = 100 ha = 1000000m².
b)1m² = dam² ; 1ha = km² ; 
1m² = km² ; 4ha = km²
1m² = hm² = ha 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
a) 65000 m² = 6,5 ha ; 846000 m² =84,6ha²;
5000m² = 0,5 ha
b) 6 km² = 600 ha; 9,2km² = 920 ha; 0,3km²= 30 ha
--------------------------------------------------------------------------
Lịch sử.
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, giúp học sinh biết:
- Việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu cách mạng lúc đó.
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước Việt-Xô.
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau thống nhất.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu nhiệm vụ bài học:
b/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- HD HS thảo luận nhóm.
c/ Hoạt động 3 : (làm việc theo nhóm và cả lớp)
- Gọi các nhóm báo cáo.
- Đánh giá ghi điểm các nhóm.
d/ Hoạt động 4:(làm việc cả lớp)
- GV cho HS làm phiếu học tập.
e/ Hoạt động5: (làm việc cả lớp)
- GV kết luận chung.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Nêu nội dung bài giờ trước.
Nhận xét.
* Lớp theo dõi.
* Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện các nhiệm vụ được giao: 
- Việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu cách mạng lúc đó.
*Lần lượt nêu kết quả thảo luận.
- Nhận xét các nhóm.
* HS đọc sgk, thảo luận, hoàn thành các ý trả lời: Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước Việt-Xô.
- Trình bày trước lớp, nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu trong phiếu.
- Làm phiếu, báo cáo.
* HS làm việc cả lớp nhằm rút ra: Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau thống nhất.
* Đọc to nội dung chính (sgk)
------------------------------------------------------------
Đạo đức :
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết1).
 I/ Mục tiêu.
 Giúp học sinh biết:
Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Tư liệu, phiếu, tranh ảnh...
 - Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu.
a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
* Mục tiêu: Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững 
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận và mời HS đọc ghi nhớ.
b/ Hoạt động 2: (BT1)
* Mục tiêu:Nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên.
 * Cách tiến hành.
-GV kết luận.
c/ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT3)
* Mục tiêu: Đánh giá và bày tỏ thái độ với các ý kiến liên quan đến một số tài nguyên thiên nhiên.
 * Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
2/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
- Học sinh lắng nghe.
* 1, 2 em đọc thông tin.
- HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* 2, 3 em đọc Ghi nhớ.
* Đọc yêu cầu bài tập.
Làm việc cá nhân.
3-4 em lên trình bày.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Lớp chia nhóm, thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác.
-------------------------------------------------------------------
Chiều.
Toán* 
Ôn tập về đo diện tích- thể tích.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố lại một số kiến thức về đơn vị đo diện tích, thể tích.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thể tích và diện tích, vận dụng giải toán có lời văn.
3.Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong thực tế.
II. chuẩn bị.
Luyện giải toán,
III. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài về nhà.
- Nêu tên các đơn vị đo diện tích và đo thể tích đã học.Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền nhau.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c của tiết học
b) Giảng bài.
 * Hướng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.â)
a) 5 m2 35 dm2 = ..........m2
 2 m2 1350 cm2 = ........m2
 3 km2 5 hm2 =...........km2
b) 6 m3 725 dm3 = ...........m3 
 4 m3 350 cm3 = ...........dm3 
 2 dm3 75 cm3 = ............dm3
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Một thửa ruộng hình thang đáy bé 25 m , đáy lớn dài hơn đáy bé 18 m, chiều cao bằng đáy bé. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 75 kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu tạ thóc?
- GV chấm chữa bài cho HS.
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Hình lập phương có cạnh 5 cm thì thể tích là : .......cm3 
b) Hình lập phương có cạnh 4 cm thì có diện tích xung quanh là :............cm2 
c) Hình lập phương có cạnh 3 cm thì diện tích toàn phần là : ................cm2
3. Củng cố dặn dò.
- Mời HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung giờ học.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Vài em nhắc lại.
-HS dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích và thể tích để chuyển đổi.
-Đại diện 2 em lên chữa bảng.
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài và tự làm bài, đại diện làm phiếu chữa bài.
- Củng cố lại cách tính diện tích hình thang.
- HS đọc bài và tự làm bài.
- HS nhớ lại cách tính diện tích XQ , STP và thể tích của HLP.
--------------------------------------------------------
Tiếng việt(ÔN)
Ôn: văn tả cảnh.
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức: HS củng cố về cách trình bầy bài văn tả cảnh đủ 3 phần: Mở, thân, kết.
2. Kĩ năng: Biết miêu tả bằng những câu văn rõ ràng, rõ ý, sử dụng thành thạo những biện pháp qua các giác quan vào miêu tả..
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác ôn và học bài , yêu thích học văn.	
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
 1. Bài mới. 
HĐ1. Làm việc cá nhân.
Đề bài: Em hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
- GV giúp đỡ HS nhớ và lập lại dàn ý bài văn tả cảnh.
Gv quan sát giúp HS yếu hoàn thành dàn ý..
- HS - GV nhận xét, chữa bài.
 HĐ2: Bài luyện tập.
Đề 1: hãy tả cảnh một buổi sáng ( hoặc trưa, chiều ) trong một vườn cây ( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) mà em yêu thích. 
đề 2: Từ việc lập dàn ý của HĐ1, yêu cầu HS hoàn thành bài văn.
GV quan sát giúp HS hoàn thành bài.
- GV - HS chữa bài.
 2. Củng cố, dặn dò.
 - Gv nhận xét giờ học.
- Ôn lại bài chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
- HS dựa vào cấu tạo của bài văn tả cảnh để hoàn thành bài tập vào vở. - đại diện làm bảng phụ để chữa bài.
- HS đọc bài vừa hoàn thành.
- HS dựa vào dàn ý đã làm để trình  ...  gian, xem đồng hồ.
 - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng.
Bài 2 : HD làm nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : HD làm nhóm.
Bài 4: HD nêu miệng.
- Nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, hoàn thiện bảng đơn vị đo thời gian, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng.
+ Nhận xét bổ xung.
a) 1thế kỉ = 100 năm b) 1tuần lễ có 7ngày
1năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ
1năm không nhuận có 365 ngày 1giờ = 60 phút
1 năm nhuận có 366 ngày 1phút = 60 giây
1 tháng có 30 hoặc 31 ngày
Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả:
a/ 2năm 6 tháng = 30 ngày; 1giờ 5phút = 65phút
 3phút 40giây = 220 giây; 2 ngày 2giờ = 50 giờ
b/ 28 tháng = 2năm 4 tháng; 144phút =2giờ 24phút
 150 giây = 2 phút 30giây; 54 giờ = 2ngày 6 giờ
- Nhận xét, bổ sung. 
* HS lấy đồng hồ thực và thực hành xem đồng hồ khi cho kim giờ và kim phút di chuyển.
* Đọc yêu cầu.
- Làm nháp, nêu miệng kết quả.
+ Khoanh vào B.
-------------------------------------------------------------------
Khoa học.
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết
Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
Giáo dục các em ý rhức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
+ Bước 2: HD làm việc theo nhóm.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c)Hoạt động 2: Trò chơi: Thú săn mồi và con mồi.
*Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về tập tính dạy con của một số loài thú.
 * Cách tiến hành.
Bước 1 : Tổ chức chơi.
- Nêu cách chơi, địa điểm chơi, cách đánh giá các nhóm
Bước 2 : Cho HS tiến hành chơi.
- GV kết luận chung.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi trang 122, 123 sgk để hỏi và trả lời nhau.
* Cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp.
- Nhóm khác bổ xung.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 123 sgk và thảo luận .
* Đại diện một số nhóm lên chơi.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc mục bạn cần biết.
--------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011.
Sáng.
Toán.
Phép cộng.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: 
 - Củng cố về kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán.
 - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng.
Bài 2 : HD làm bài cá nhân.
- Giáo viên quan sát hướng dẫn.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : HD làm nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 4 : HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự nêu thành phần, kết quả của phép tính.
a) 889972 + 96308 = 986280
b) + = + = 
c) 3 + = = 
d) 926,83 + 549,67 = 1476,50
+ Nhận xét bổ xung.
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, nhắc lại cách làm.
a) (689 +875) + 125 = 689 + (875 + 125)
= 689 + 1000 = 1689
 581 + (878 +419) = 878 + (581 + 419) =878 + 1000 = 1878
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69
 83,75 + 46,98 + 6,25 = (83,75 + 6,25) + 46,98 = 90 + 46,98 = 136,98 
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả:
a) x = 0 ; b) x = 0
- Nhận xét, bổ sung. 
* HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được :
 + = ( thể tích bể)
 = 50 %
-Đáp số: 50% thể tích bể.
------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu.
Ôn tập về dấu câu. 
(Dấu phẩy)
I/ Mục tiêu.
- Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu phẩy. Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
- Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu truyện đã cho.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy-học.
 Giáo viên
 Học sinh
A/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai, ghi điểm những em làm bài tốt.
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
- Ghi điểm các nhóm có kết quả tốt.
C/ Củng cố - dặn dò.
Tóm tắt nội dung bài.
Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Học sinh lắng nghe.
* Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại 3 câu văn, chú ý dấu phẩy trong mỗi câu văn đó và xếp vào ô thích hợp.
+ HS làm bài cá nhân, nêu miệng: 
-1 em đọc lại bài đã điền đúng dấu câu.
* Đọc to yêu cầu và mẩu chuyện: Truyện kể về bình minh.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình điền dấu vào ô trống, viết lại chữ đầu câu chưa viết hoa.
- Cử đại diện nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
----------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn.
Tả con vật (kiểm tra viết).
I/ Mục tiêu.
1. HS viết được một đoạn văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
2. Rèn kĩ năng quan sát, dùng từ đặt câu cho HS.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
 Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (sgk).
2) Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Các em có thể viết theo đề bài khác với đề bài trong tiết học trước, nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn.
* GV bao quát lớp, thu bài chấm.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
* Hai em đọc nối tiếp đề bài và gợi ý của tiết Viết bài văn tả con vật.
* Một em đọc đề trong sgk.
* Một em đọc gợi ý.
* 2, 3 em đọc lại dàn ý bài.
* HS viết bài.
---------------------------------------------------------------------------------------
Chiều.
Toán*
Ôn luyện về phép nhân số đo thời gian.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: 
 - Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
 Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
* HD nêu nhận xét và nhắc lại KL.
* Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2: Hướng dẫn làm vở.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Hs lắng nghe.
* HS theo dõi, nêu phép tính tương ứng:
 1 giờ 10 phút x 3 = ?
- HS tìm cách đặt tính và tính.
* Nêu KL (sgk).
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
-------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt*.
Ôn luyện: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.
I/ Mục tiêu.
1.Hiểu thế nào là liên kết câu bằng thay thế từ ngữ.
2.Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
 Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2/ Phần nhận xét.
Bài tập 1: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV kết luận chung.
3/ Phần Ghi nhớ.
4/ Hướng dẫn luyện tập.
 Bài tập 1.HD làm nhóm.
* GV chốt lại ý đúng.
Bài tập 2.
- HD làm bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
5/ Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Hs lắng nghe.
- Lớp theo dõi sgk.
- Lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân.
- HS so sánh với đoạn văn của bài tập 1, phát biểu ý kiến.
* 3, 4 em đọc sgk.
- 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa).
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, tìm các từ thay thế cho các từ in đậm.
- Trình bày trước lớp.
* Đọc yêu cầu.
+ Làm bài vào vở, chữa bài.
------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 30.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét chung.
Chuẩn bị cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 30 lop 5 moi lam cua Viet Dung.doc