Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 41)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 41)

Đ59: THUẦN PHỤC SƯ TỬ

I.Mục đích, yêu cầu

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 - GD hs đức tính kiên nhẫn, dịu dàng.

II.Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ bài

 

doc 49 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 932Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 41)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Sáng Tiết 1: Hoạt động đầu tuần
Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét
 - Chào cờ
 - Lớp trực tuần nhận xét
 - Tổng phụ trách Đội cho hoạt động theo chủ điểm 
 “Yêu quý mẹ và cô giáo”
_______________________________________________________
Tiết 2 : Tập đọc
Đ59: Thuần phục sư tử
I.Mục đích, yêu cầu
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - GD hs đức tính kiên nhẫn, dịu dàng.
II.Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài
- HS hoạt động cá nhân, nhóm 2, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Con gái và trả lời các câu hỏi về bài 
- GV nhận xét đánh giá.
2- Dạy bài mới
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài
- Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
- Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào?
- Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
- Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì làm thân với sư tử ?
- Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
- Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt  lặng bỏ đi”?
- Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
2.3. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- GV đọc mẫu 
- Cho HS luyện đọc đoạn từ Nhưng mong muốn hạnh phúcđến sau gáy trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
- HDHS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- HS đọc bài 
- Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến vừa đi vừa khóc.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến chải bộ lông bờm sau gáy.
- Đoạn 4: Tiếp cho đến lẳng lặng bỏ đi.
- Đoạn 5: Phần còn lại
- HS đọc bài tiếp sức theo đoạn.
- HS đọc bài trong nhóm 2
- 1 HS đọc toàn bài.
- Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: Làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
- Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm của một con sư tử sống thì ông sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
- Vì điều kiện của vị giáo sĩ không thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi lông bờm càng khó hơn.
- Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho nó ăn...
- Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận.
- Điều làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nêu: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
.................................................................................................................................
_____________________________________________
Tiết 3: Mĩ thuật
(Giáo viên bộ môn dạy) 
____________________________________________
Tiết 4 : Toán
Đ146: Ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu 
Biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II.Đồ dùng
 - Phiếu bài tập.
III.Các hoạt động dạy học 
1-Kiểm tra bài cũ 
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
- GV nhận xét đánh giá.
2-Bài mới
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập
Bài tập 1 (154) 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm.
- Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (154): 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (154): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
- HS chú ý.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm trình bày .
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào bảng con 
* Kết quả:
a) 1m2 = 100dm2 = 10 000 cm2 
 = 1000 000 mm2
 1ha = 10 000m2
 1km2 = 100ha = 1 000 000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,000001km2
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 
 1ha = 0,01km2
 4ha = 0,04km2
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào bảng con 
* Kết quả:
 a) 65 000m2 = 6,5 ha
 846 000m2 = 84,6ha
 5000m2 = 0,5ha
 b) 6km2 = 600ha
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
__________________________________________________
Chiều Tiết 1: Kể chuyện
Đ30: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu
- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một người phụ nữ có tài.
- GDHS lòng kính trọng và biết ơn phụ nữ.
II.Chuẩn bị
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- HS hoạt động cá nhân, nhóm 2, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ 
- HS kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, đánh giá 
2-Bài mới
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện 
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp ).
- Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. 
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những chuyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
+Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Liên hệ: kính trọng và biết ơn phụ nữ.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- HS kể lại chuyện.
- HS chú ý.
- HS đọc đề.
Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- HS đọc gợi ý.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
........................................................................................................................................ 
_________________________________________________________
Tiết 2 : Luyện đọc*
 Thuần phục sư tử
I.Mục đích, yêu cầu
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. 
II.Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài
- HS hoạt động cá nhân, nhóm 2, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài Con gái 
- GV nhận xét đánh giá.
2- Dạy bài mới
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.HD HS luyện đọc 
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
2.2.Cảm thụ nội dung
- Câu chuyện có nhân vật nào?
- Vị giáo sĩ có yêu cầu gì?
- Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì làm thân với sư tử ?
- Kể lại việc Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử ?
- Theo em điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
2.3. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- GV đọc mẫu 
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học. 
- HS đọc bài.
- HS chú ý.
- HS đọc bài 
- Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến vừa đi vừa khóc.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến chải bộ lông bờm sau gáy.
- Đoạn 4: Tiếp cho đến lẳng lặng bỏ đi.
- Đoạn 5: Phần còn lại
- HS đọc bài tiếp sức theo đoạn.
- HS đọc bài trong nhóm 2
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nêu
- Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm của một con sư tử sống thì ông sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
- Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho nó ăn...
- HS kể
- Điều làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nêu: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
.
________________________________________________
Tiết 3: Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn dạy) 
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Sáng Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết)
Đ30: Cô gái của tương lai
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. 
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
 - HS có ý thức viết đúng, đẹp, biết giữ vở.
II.Chuẩn bị
- Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT 2.
- Tranh, ảnh minh hoạ tên ba loại huân chương trong SGK.
- Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3.
- HS hoạt động cá nhân,  ... u bài: 
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2-Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: Giúp HS:
	-Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
	-Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
+Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
+Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy?
+Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
+Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 189.
HS thảo luận nhóm 4.
-Bằng sữa mẹ
-Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
Chim
Thú
Chim đẻ trứng 
 ấp trứng nở thành con
.
ở thú, hợp tử phát triển thành phôi rồi thành thai trong cơ thể mẹ , thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ.
3-Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 120 SGK và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu:
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dương những nhóm điền được nhiều tên con vật và điền đúng.
- HS làm bài theo nhóm 4
Thú mỗi lứa một con
Thú mỗi lứa nhiều con
Bò , trâu , voi , ngựa , ...
Lợn , chó , thỏ , chuột , ....
	3-Củng cố, dặn dò: 
 - HS đọc mục bạn cần biết 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học
$60: Sự nuôi và dạy con 
của một số loài thú
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm: 
- 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ
- 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
-Bước 2: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
a) 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ:
+Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh?
+Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
+Khi nào hổ con có thể sống độc lập.
b) 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
+Hươu ăn gì để sống? 
 +Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
+Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
+Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.
3-Hoạt động 2: Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi”
*Mục tiêu: -Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loài thú.
 -Gây hướng thú học tập cho HS.
*Cách tiến hành:
+GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi (SGV-trang 193).
+GV tổ chức cho HS chơi 
+Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
+GV nhận xét, tuyên dương những nhóm chơi tốt.
- HS thực hiện theo HD của giáo viên 
- Mùa xuân và mùa hạ .
- Vì hổ con lúc mới sinh rất yếu ớt 
- Khi hổ con được hai tháng tuổi .
- Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi .
- Hươu ăn cỏ , lá cây để sống 
- Hươu thường đẻ mỗi lứa một con 
- Đã biết đi và biết bú .
- Hươu mẹ dạy con tập chạy để hươu con biết chạy trốn hay chống lại kẻ thù .
- HS chơi trò chơi .
 3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
CHủ Đề 2 : Vệ sinh môi trường 
 Bài 5 : Một số con vật trung gian truyền bệnh - Sử dụng nhà vệ sinh đúng cách 
I. Mục tiêu : 
+ Kể tên được một số bệnh do ruồi , muỗi , chuột gây ra .
- Xác định được môi trường sống của ruồi , muỗi , chuột và sự cần thiết phải giữ vệ sinh môi trường .
- Biết sử dụng nhà vệ sinh ở trường và rửa tay sạch sẽ sau khi đi vệ sinh .
+ trình bày quy trình gây bệnh của ruồi , muỗi , chuột .
+ Có ý thức giữ sạch môi trường xung quanh .
II. Đồ dùng dạy học 
 -PHT số 10 ; Bộ tranh vệ sinh môi trường số 10 ( 10 tranh )
 - Giấy A0 , hồ dán hoặc keo .
III. Các hoạt động dạy học 
 1 . Hoạt động 1 : Hoạt động cá nhân 
Bước 1 : GV phát phiếu học tập cho HS 
Bước 2 : HS làm bài vào PBT
Bước 3 : Gọi HS trình bày 
* Kết luận : ( tài liệu – 48 )
1. Một số bệnh lây do ruồi, muỗi, chuột 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS trình bày 
- Nhận xét bổ sung 
* Đáp án : 1 – b , d ; 2 – c, e , g ; 3 - a
 Phiếu bài tập 
 Học sinh : ----------------------------------
 Hãy cho biết các bệnh do ruồi , muỗi , và chuột có thể truyền cho con người bằng cách nối tên các con vật ở cột A với tên con bệnh ở cột B 
Cột A 
Cột B
1. Ruồi 
2.Muỗi 
3. Chuột 
a. Dịch hạch 
b. Tiêu chảy 
c. Sốt xuất huyết 
d. Lỵ 
e. Sốt rét 
g. Viêm não 
2. Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm 
- Bước 1 :
- GV cho HS thảo luận tìm nơi sồng của ruồi , muỗi , chuột .
* Kết luận : ( tài liệu – 48 ) 
-Bước 2 : GV phát tranh cho các nhóm và yêu cầu HS tìm quy trình lây bệnh do ruỗi , muỗi , chuột 
- Bước 3 : Yêu cầu HS làm bài .
- Bước 4 : Mời các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung .
+ GV cùng HS các nhóm nhận xét kết luận , tuyên dương các nhóm làm bài tốt .
3. Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm 
Bước 1 : GV HDHS cách sử dụng nhà tiêu của trường .
Bước 2 : GV chia lớp thành nhóm nhỏ , HD từng nhóm HS thực hành cách sử dụng nhà vệ sinh và rửa tay .
Bước 3 : GV nhắc HS hằng ngày sử dụng nhà tiêu đúng cách . Tuyên truyền và nhắc nhở mọi người trong gia đình và trong cộng đồng cùng thực hiện .
2. Quy trình gây bệnh của ruồi , muỗi , chuột 
- HS thảo luận nhóm 4 theo HD của GV 
- Các nhóm trình bày 
- Các nhóm thực hiện 
3. Thực hành sử dụng nhà vệ sinh tại trường .
- HS nhắc lại .
- Các nhóm hoạt động theo nhóm 5 
- HS thực hiện theo HD của GV 
C. Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học 
 - Dặn HS thực hiện tốt tất cả những bài đã học trong chương trình .
Tiết 4: Địa lí
$30: Các đại dương trên thế giới
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
	-Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
	-Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí địa lí, diện tích).
	-Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ thế giới, quả địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
Nêu đặc điểm chính của châu Đại Dương .
GV nhận xét đánh giá .
	2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
-GV phát phiếu học tập.
-HS quan sát hình 1, 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu rồi hoàn thành phiếu học tập.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
*Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu trao đổi với bạn theo gợi ý sau:
+Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
*Bước 2:
-Đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
*Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích.
-GV nhận xét, kết luận (SGV-146).
 a) Vị trí của các đại dương
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
Tên đại dương
Vị trí
Tiếp giáp châu lục
Tiếp giáp đại dương
Thái Bình Dương 
Phần lớn nằm ở bán cầu Tây , một phần nhỏ nằm ở bán cầu Đông 
Châu Mĩ , châu á , Châu Đại Dương , châu Nam Cực , châu Âu 
ÂĐD, ĐTD
ấn Độ Dương 
Nằm ở bán cầu Đông 
Châu ĐD, Châu á , châu Phi ,châu Nam Cực 
TBD, ĐTD
Đại Tây Dương 
Một nửa nằm ở bán cầu Đông , một nửa nằm ở bán cầu Tây 
C.á; c.Mĩ . Châu 
Đ D ; châu Nam Cực 
TBD ; 
 ĐD
Bắc Băng Dương
Nắm ở vùng cực bắc 
Châu á 
châu âu ; châu Mĩ 
 b) Một số đặc điểm của các đại dương 
-HS thảo luận nhóm 2.
+Thứ tự đó là: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD
+Thuộc về Thái Bình Dương.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 -GV nhận xét giờ học. 
Tiết 4: Kĩ thuật
$30: Lắp máy bay trực thăng
(tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
	-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
	-Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình
	-Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	-Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. 
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.2-Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
-GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: 
+Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
+Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca bin ; cánh quạt ; càng máy bay.
	2.3-Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) Chọn các chi tiết:
-Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
-Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
b) Lắp từng bộ phận: 
*Lắp thân và đuôi máy bay(H. 2-SGK)
-Để lắp được thân đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
-GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay.
*Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3-SGK)
-Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
-HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp.
*Các phần khác thực hiện tương tự.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng:
-Gv hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
-GV nhắc nhở HS.
d) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp máy bay trực thăng” (tiết 2).

Tài liệu đính kèm:

  • docgioa an lop 5 tt tan uyen.doc