Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 42)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 42)

I. Mục tiêu

Ở tiết học này, học sinh:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa bài tập đọc trang 117, SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 35 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 42)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02.04.2011
Ngày dạy: 04.04.2011
Tuần 30 
 Thứ hai ngày 04 tháng 04 năm 2011
Tập đọc (tiết 59)
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, học sinh:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc trang 117, SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Con gái và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
+ Bài tập đọc có ý nghĩa như thế nào?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Yêu cầu Hs quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Em có nhận xét gì về hành động của cô gái?
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ gặp nhân vật Ha-li-ma trong truyện dân gian A-Rập Thuần phục sư tử để biết thêm về khả năng kì diệu của con người.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Hoạt động 1: HDHS luyện đọc.
- Một học sinh đọc cả bài.
- Gợi ý HS chia đoạn.
- Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- HDHS đọc đúng từ, câu khó. GV ghi bảng các tên riêng nước ngoài: Hi-li-ma, Đức A-la.
+ HD ngắt nghỉ hơi: Chú ý nghỉ hơi ở câu: Lẽ nào / con không làm mềm lòng nổi một người đàn ông / vốn yếu đuối hơn sư tử rất nhiều?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng đọc thầm, trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Câu hỏi và phần GV giảng thêm.
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
+ Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sĩ?
+ Tại sao nàng lại có thái độ như vậy?
+ Ha - li - ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
+ Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
+ Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma con sư tử đang giận dữ bỗng " cụp mắt xuống " rồi lẳng lặng bỏ đi?
+ Theo em, vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ?
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta?
- Giảng: Người phụ nữ có một sức mạnh kì diệu. Đó là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng. Đó cũng chính là những bí quyết giúp họ giữ gìn hạnh phúc gia đình.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
c) Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm
- Yêu cầu 5 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ Treo bảng phụ có viết đoạn 3.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét.
- Quan sát và trả lời:
+ Tranh vẽ cảnh một cô gái đang vuốt ve một con sư tử.
+ Cô gái là một người rất dũng cảm. Cô dám vuốt ve, âu yếm con sư tử - một loài vật nổi tiếng là hung dữ.
- Lắng nghe.
- Học sinh đọc.
- Chia 5 đoạn.
- HS đọc bài theo trình tự.
+ HS 1: ha-li-ma ..... giúp đỡ.
+ HS 2: Vị giáo sĩ ..... vừa đi vừa khóc.
+ HS 3: Nhưng mong muốn ..... bộ lông bờm sau gáy.
+ HS 4: Một tối ...... lẳng lặng bỏ đi.
+ HS 5: Ha-li-ma ..... bí quyết rồi đấy.
- HS đọc cá nhân các tên riêng nước ngoài, những tiếng, từ phát âm sai.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- 1 HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc cá nhân, nhóm.
- Theo dõi.
- Đọc thầm, trao đổi từng câu hỏi trong SGK.
+ Ha-li-ma đến nhờ vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
+ Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.
+ Vì điều kiện của vị giáo sĩ nêu ra rất khó thực hiện được: Sư tử vốn rất hung dữ và là động vật ăn thịt. Đến gần con sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người, sư tử có thể vồ lấy, ăn thịt ngay.
+ Tối đến, nàng ôm con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
+ Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn Đức A-la che chở rồi lén nhổ ba sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
+ Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến những lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó.
+ Vì Ha-li-ma mong muốn được hạnh phúc. Nàng muốn chồng nàng vui vẻ trở lại, gia đình nàng lại hạnh phúc như xưa.
+ Sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
+ Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp viết vào vở.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp trao đổi và thống nhất cách đọc.
+ HS theo dõi, tìm chỗ ngắt giọng nhấn giọng.
+ Lắng nghe và đọc thầm theo.
+ HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố - Dặn dò
- Hỏi: Em hãy nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài Tả áo dài Việt Nam.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị bài sau
Toán (tiết 146)
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, học sinh biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; Chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). 
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (cột 1); bài 3 (cột 1).
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về đo diện tích.
2.2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1
- GV treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập và yêu cầu HS hoàn thành bảng.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hỏi:
+ Khi đo diện tích ruộng đất người ta con dùng đơn vị héc - ta. Em hãy cho biết 1ha bằng bao nhiêu mét vuông.
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: cột 1. cột 2 khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện.
- GV yêucầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3 cột 1. cột 2,3 khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét.
- HS lần lượt trả lời
+ 1 ha = 10 000 m2
+ Gấp 100 lần.
+ Bằng 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Theo dõi GV chữa bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo dưới dạng số đo đơn vị là héc - ta.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 65 000 m2 = 6,5 ha
 846 000 m2 = 84,6 ha
 5000 m2 = 0,5 ha
b) 6 km2 = 600 ha
 9,2 km2 = 920 ha
 0,3 km2 = 30 ha
- HS cả lớp theo dõi bạn chữa bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Đạo đức (tiết 30)
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, học sinh:
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy-học
- Giấy bút dạ cho nhóm (HĐ 2- tiết 1)
- Bảng phụ (HĐ 3- tiết 1) 
- Bài thực hành (HĐ thực hành)
- Phiếu bài tập (HĐ 1 – tiết 1)
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
Hoạt động 1:
Tìm hiểu thông tin trong SGK
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm: Các nhóm đọc thông tin trong SGK, thảo luận tìm hiểu thông tin theo các câu hỏi sau:
1. Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên.
2. ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì?
3. Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hợp lý chưa? vì sao?
4. Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận: GV đưa câu hỏi, đại diện mỗi nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
- HS chia nhóm và làm việc theo nhóm. Lần lượt từng học sinh đọc thông tin cho nhau nghe và tìm thông tin trả lời câu hỏi.
1. Tên một số tài nguyên thiên nhiên: Mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng động thực vật quý hiếm
2. Con người sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: Chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người
3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động vật thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng điện tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không khí.
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung nhận xét.
- Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong đời sống.
-Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì cuộc sống của con người.
-2-3 người đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2:
Làm bài tập 1 trong SGK
- GV yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài tập theo nhóm:
+ Phát cho các nhóm giấy, bút.
+ Các nhóm thảo luận về bài tập số 1 trang 45  ... ểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (bài tập 1).
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra 
- Gọi HS đọc đoạn văn tả cây cối đã viết lại.
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
-Hỏi: Em hãy nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn cấu tạo của bài văn miêu tả con vật và gọi HS đọ.
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em được ôn tập về bài văn miêu tả con vật và thực hành viết 1 đoạn trong bài văn miêu tả con vật.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn trả lời câu hỏi.
- Các câu hỏi:
a) Bài văn trên gồm mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì?
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn mình đã viết lại.
- 2 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi.
- 1 HS lên điều khiển các bạn.
- Câu trả lời:
a) Bài văn trên gồm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: ( Chiều nào cũng vậy .... nhà tôi mà hót) giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều.
+ Đoạn 2: (Hình như nó .... mờ mờ rủ xuống cỏ cây)tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều.
+ Đoạn 3: ( Hót một lúc lâu ... trong bóng đêm dày ) tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm.
+ Đoạn 4: (Rồi hôm sau .... đoạn vỗ cánh vút đi) tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.
b) Tác giả bài văn quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào?
c) Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
- Nhận xét chung về hoạt động của HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu: Hãy giới thiệu về đoạn văn em định viết cho các bạn cùng nghe.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm.
- GV nhận xét, sửa chữa bài của HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết.
- Sửa chữa và cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng thị giác và thính giác.
c) HS nêu theo suy nghĩ.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
- 2 HS viết vào bảng nhóm.
- 2 HS báo cáo kết quả làm việc.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
Địa lí (tiết 30)
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU
Ở tiết học này, học sinh có thể:
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên qưả địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II) ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
- Bảng số liệu về các đại dương.
- Học sinh sưu tầm các câu chuyện, tranh ảnh thông tin về các đại dương và các sinh vật dưới lòng đại dương
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA-GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- GV gọi 3 học sinh lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh.
3 HS lần lượt lên bảng và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tìm trên bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu) vị trí châu Đại Dương và châu Nam Cực.
+ Em biết gì về châu Đại Dương?
+ Nêu những đặc điểm nỗi bật của châu Nam Cực.
-GV giới thiệu: Trong các bài từ 17 tới 27 chúng ta đã tìm hiểu về các châu lục trên thế giới. Trong bài này chúng ta tìm hiểu về các đại dương trên thế giới.
Hoạt động 1
VỊ TRÍ CÁC ĐẠI DƯƠNG
-GV yêu cầu học sinh tự quan sát hình 1 trang 130, SGK và hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn các đại dương trên thế giới.
-HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so sánh (theo mẫu) vào phiếu học tập sau đó thảo luận để hoàn thành bảng so sánh:
Tên đại dương
Vị trí (nằm ở bán cầu nào)
Tiếp giáp với các châu lục đại dương
Thái Bình Dương
Phần lớn ở bán cầu tây, một phần nhỏ ở bán cầu đông
Giáp các châu lục: Châu á, châu Mĩ, Châu Đại Dương, CHâu Nam Cực, Châu Âu.
-Giáp các đại dương: ấn độ dương, đại tây dương.
Ấn Độ Dương
Nằm ở bán cầu đông
-Giáp các châu lục: châu á, châu mĩ, châu đại dương,, châu phi, châu nam cực.
Giáp các đại dương: Thái bình dương, đại tây dương.
Đại Tây Dương
Một nửa nằm ở bán cầu đông một nửa nằm ở bán cầu tây
-giáp các châu lục: Châu á, châu mĩ, châu đại dương, châu nam cực
-giáp các đại dương: thái bình dương, ấn độ dương
Bắc băng Dương
Nằm ở nam cực bắc
Giáp các châu lục: châu á, châu âu, châu mĩ
-Giáp thái bình dương
Hoạt động 2
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẠI DƯƠNG
- GV treo bảng số liệu về các đại dương, yêu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu để:
+ Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m), độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ theo diện tích là:
+ Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
- GV nhận xét chỉnh sửa từng câu trả lời cho học sinh.
-HS làm việc các nhân để thực hiện yêu cầu, sau đó mỗi học sinh trình bày về một câu hỏi:
+ Ấn độ dương rộng 75 km2, độ sâu trung bình 3963m, độ sâu lớn nhất 7455 m
+ Các đại dương xếp thứ tự từ lớn đến nhỏ theo diện tích là: 
Thái Bình Dương
đại Tây Dương
ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
+ Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là thái bình dương
Hoạt động 3
THI KỂ LẠI CÁC ĐẠI DƯƠNG
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, thông tin để giới thiệu cho các bạn.
-GV cùng học sinh đi cả lớp nghe các bạn giới thiệu kết quả sưu tầm.
-GV và cả lớp bình chọn cho nhóm sưu tầm đẹp, hay nhất và trao giải.
- HS làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh, bài báo câu chuyện mình sưu tập được thành báo tường
-Lần lượt các nhóm giới thiệu trước lớp
CỦNG CỐ DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng
- GV dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 02.04.2011
Ngày dạy: 08.04.2011
 Thứ sáu ngày 08 tháng 04 năm 2011
Toán (tiết 150)
PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU
Ở tiết học này, học sinh:
- Biết cộng các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân ứng dụng trong giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét cho điểm học sinh.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán ôn tập về phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân.
2.2 Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng
- GV viết lên trên bảng công thức của phép cộng:
a + b = c
- GV yêu cầu HS:
+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó.
+ Em đã được học các tính chất nào của phép cộng ?
+ Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của các tính chất mà các em vừa nêu.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép cộng.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. GV yêu cầu HS đặt tính với trường hợp a và d.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 cột 1. cột còn lại khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn: Để tính giá trị của các biểu thức trong bài bằng cách thuận tiện, các em cần áp dụng được các tính chất đã học của phép cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của HS trên bảng.
a) (689 + 875 ) + 125 = 1689
b) 
c) 5,87 + 28, 69 + 4,13 = 38,69
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và cho thời gian để HS dự đoán kết quả của x
- GV yêu cầu HS nêu dự đoán và giải thích vì sao em lại dự đoán x có giái trị như thế?
- GV yêu cầu HS thực hiện bài giải tìm x bình thường để kiểm tra kết quả dự đoán.
Bài 4:
- GV mời HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
- HS đọc phép tính
- HS trả lời
+ HS: a + b = c là phép cộng, trong đó a và b là hai số hạng, c là tổng của phép cộng, a + b cũng là tổng của phép cộng.
+ HS nối tiếp nhau nêu.
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng với một số ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
( a + b ) + c = a + ( b + c )
+ Tính chất cộng với số 0: Bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó hay 0 cộng với số nào cũng bằng chính số ấy.
- HS mở SGK trang 158 và đọc bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS theo dõi bài chữa của giáo viên, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài làm của nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét
581 + ( 878 + 419 ) = 1878
83,75 + 46,98 + 6,25 = 136,98
- HS đọc đề bài và dự đoán kết quả của x
a) x + 0 vì số hạng thứ hai và tổng của phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng có kết quả là chính số đó.
b) x = 0 vì tổng , bằng số hạng thứ nhất mà ta lại biết bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.
- HS giải bài và kiểm tra, sau đó rút ra kết luận trong cả hai trường hợp ta đều có x= 0
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 Hs đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là:
 ( bể )
 Đáp số: 50% thể tích bể.
Tập làm văn (tiết 60)
TẢ CON VẬT
( Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU
Ở tiết học này, học sinh:
- Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra 
Kiểm tra giấy bút của HS.
2. Thực hành viết.
- Gọi HS đọc đề bài, gợi ý trong SGK.
- Nhắc HS: viết bài văn có sự lôgíc giữa các đoạn. 
- HS viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị kiến thức về văn tả cảnh.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc