Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 9)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 9)

-Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, rành rẽ khi vị giáo sĩ nói.

-Hiểu ý nghĩa của truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng,thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 27 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
 TẬP ĐỌC
Thuần phục sư tử.
I.MỤC TIÊU:
-Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, rành rẽ khi vị giáo sĩ nói.
-Hiểu ý nghĩa của truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng,thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài
3Luyện đọc.
HĐ1: HS đọc toàn bài.
HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp.
HĐ3; HS đọc trong nhóm.
HĐ3: GV đọc diễn cảm.
H Đ 3:T ìm 
hi êu b ài
5 Đọc diễn cảm.
6 Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu tranh.
-GV chia đoạn:
Đ1: Từ đầu đến "Giúp đỡ".
Đ2: tiếp theo đến 'Vừa đi vừa khóc"
Đ3: Tiếp theo đến "Sau gáy"
Đ4: Tiếp theo đến "Bỏ đi"
Đ5: Phần còn lại.
-Cho Hs đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Ha-li-ma, giúp đỡ, thuần phục
-Cho HS đọc cả bài.
Đ1; Giọng đọc thể hiện sự băn khoăn.
Đ2: Giọng sợ hãi.
Đ3+4: Giọng nhẹ nhàng.
Đ5: Lời vị giáo sĩ đọc với giọng hiền hâu, ôn tồn.
+Đ1+2
H: Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
H: Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
H: Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
Đ3+4
H: Ha –li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
H: Ha –li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
H: Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ đi?
H: Theo em vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức mạnh của người phu nữ?
-Cho HS đọc diễn cảm toàn bài.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và HD cho HS.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
H: Em hãy cho biết câu chuyện nói lên điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 hoặc 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
-HS quan sát tranh và nghe giới thiệu.
-HS dùng bút chì đánh dấu trong sách GK.
-HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn 2 lần.
-HS luyện đọc từ theo hướng dẫn của GV.
-HS đọc theo nhóm 5. Mỗi em đọc một đoạn.
-1-2 Hs đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Vì nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: Làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
-Nếu Ha-li-ma lấy đươc ba sợi lông bờm của môt con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
-Vì điều kinẹ này đưa ra thật khó thực hiện: Đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó hơn. Thấy người, sư tử vồ lấy, ăn thịt ngày.
-1 Hs đọc thành tiếng.
-Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng gầm lên.. nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
-Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng. con vật giất mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụm mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi.
-HS có thể trả lời.
Vì ánh mắt dịu hiền của nàng làm sư tử không thể thức giận.
-Vì sư tử yêu mến nàng.
-Đó chính là trí thông mình, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng.
-5 HS nối tiếp nhau đọc.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
-Một vài HS thi đọc đoạn.
-Lớp nhận xét.
- Khẳng định: Kiên nhẫn, dịu dàng,thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I- MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố về: Mối quan hệ giữa các đơn vị về đo diện tích.
+ Chuyển đổi giữa các số đo diện tích thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II- CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, phấn màu, bảng tay.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra (4 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
Bai 1.a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
b)
Bai 2. Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Bai 3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
3. Củng cố:
(3 phút)
! 2 học sinh lên bảng làm bài về nhà.
! Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Giáo viên treo bảng kẻ sẵn nội dung bài tập.
! 1 học sinh đọc đề bài. Nêu yêu cầu đề bài.
! Lớp làm vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị đo là héc-ta. Em hãy cho biết 1ha bằng bao nhiêu mét vuông?
? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần bao nhiêu đơn vị lớn hơn tiếp liền?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Đọc và nêu yêu cầu bài 2.
! Lớp tự làm bài.
! 2 học sinh lên bảng.
! Nhận xét bài lên bảng.
- Giáo viên kết luận, cho điểm
! Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
! 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm một phần.
! Đổi chép vở để kiểm tra.
! Nhận xét bài lên bảng.
- Giáo viên kết luận.
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh trình bày.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Nghe và nhắc lại đầu bài
- Quan sát.
- 1 học sinh đọc và nêu yêu cầu.
- Lớp làm vở. 1 học sinh lên bảng.
- 10000m2
- 100 lần.
- 1/100
- Nghe.
- 1 học sinh đọc và trình bày yêu cầu.
- Lớp tự làm bài, 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét bài lên bảng.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc và trình bày yêu cầu.
- 2 học sinh lên bảng.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra cho nhau.
Tiết 60 : KHOA HỌC 
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- HS bi ết b ào thai c ủa th ú ph át tri ển trong b ụng m ẹ
	- So s ánh t ìm ra s ự gi ống nhau v à kh ác nhau trong chu tr ình sinh s ản c ủa th ú v à chim
 2. Kĩ năng: 	- K ể t ên 1 s ố lo ài th ú th ư ờng đ ẻ m ỗi l ứa 1 con , 1 s ố lo ài th ú đ ẻ m ỗi l ứa nhi ều con.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121, phi ếu h ọc t ập.
HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
10’
13’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
“Sự sinh sản v à nu ôi con của chim.”
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh s ản 
c ủa th ú
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
Hai nhóm tìm hiểu bao thai
Nhóm 3 tìm hiểu thu con và thu me.
Nhom 4 so sanh s ư sinh san c ủa 
th ú v à chim
® Giáo viên giảng thêm cho học sinh : Thời gian đầu, hổ con đi theo dỏi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi.
Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
 v Hoạt động 2: L àm phi ếu h ọc
 t ập
Phương pháp: GV ph át phi ếu
Tổ chức: Theo nh óm
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Thực vật, động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu hỏi trang 120/ SGK.
Đại diện trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung.
Hình 1a: Cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi
Hình 1b: cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau, cách con mồi một khoảng nhất định để quan sát hổ mẹ săn mồi thế nào 
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh tiến hành l àm b ài.
Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ: Nghe-viết: 
Cô gái của tương lai.
I.MỤC TIÊU:
-Nghe-viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai.
-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, một số huân chương của nước ta.
II.ĐỒ DUNG DẠY HỌC.
-Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân cương, danh hiệu giải thưởng: tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-Bút dạ và phiếu khổ to.
-Ảnh minh hoạ lên ba loại huân chương trong SGK.
-3 Tờ phiếu viết bài tập 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND, TL
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài
3 Viết chính tả.
HĐ1: HD chính tả.
HĐ2: HS viết chính tả.
HĐ3: GV chấm, chữa bài.
4 Làm bài tập.
HĐ1: HS làm bài 2.
HĐ2: HS làm bài 3.
4 Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài Cô giái của tương lại nói gì
-Cho HS đọc thầm bài chính tả.
-Luyện viết những từ ngữ dễ sai: In-tơ-nét, Ốt- xtrây –li-a, Nghị viện thanh niên.
-GV đọc từng câu từng bộ phần câu để HS viết.
-GV đọc lại một lượt toàn bài.
-Chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
-GV giao việc:
- Môi em đọc lại đoạn văn.
-Gạch dưới những cụm từ in nghiêng.
-Cho HS làm bài. GV dán phiếu đã ghi sẵn các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn lên và dán phiếu ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
-Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng các chữ trong các cụm từ cần phải viết hoa như sau.
.Anh hùng lao động (là cụm từ gồm 2 bộ phận, ta phải viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận).
.Anh hùng lực lượng vũ trang( tương tự như cụm từ trên).
.Huân chương Độc lập hạng Ba.
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc 3 câu a,b,c.
-GV giao việc.
.Mỗi em đọc lại 3 câu a,b,c.
-Tìm tên huân chương để điền vào chỗ trống trong các câu a,b,c sao cho đúng.
-Cho HS làm bài, GV phát phiếu cho 3 HS và dán ảnh minh hoạ các huân chương lên bảng.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại kết quả đung tên huân chương cần điền vào chỗ trống là:
a)Huân chương Sao vàng.
b)Huân chương Huân công.
c)Huân chương Lao động.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chương ở bài 2 và 3.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS theo doĩ trong SGK.
-Giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
-HS đọc thầm.
-HS viết vào giấy nháp.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS đọc nội dung ghi trên phiếu.
-3 HS lên làm bài trên phiếu mỗi em sửa lại 2 cụm từ sau đó, nói rõ vì sao lại sửa như vậy.
-Lớp nhận xét.
-Nhất, Nhì, Ba viết hoa vì đó là từ chỉ hạng huân chương.
-1 Hs đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
-HS quan sát ảnh.
-3 HS làm bài trên phiếu.
-HS còn lại làm vào giấy nháp.
-3 Hs làm bài trên phiếu lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
 TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I- MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố về: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích thông dụng. Chuyển đổi các đơn vị đo thể tích giữa các đơn vị thông dụng; viết số đo thể tí ... ốn đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
-Mô tả được vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của các đại dương dựa vảo bản đồ lược đồ và bảng số liệu.
II Đồ dùng dạy học.
-Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
-Bảng số liệu về các đại dương.
-HS sưu tầm các câu chuỵên tranh ảnh, thông tin về các đại dương, các sinh vật dưới lòng đại dương.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài mới.
3 Tìm hiểu bài.
HĐ1;Vị trí của các Đại Dương.
HĐ2; Một số đặc điểm của Đại Dương.
HĐ3: Thi kể về các Đại Dương.
4 Củng cố dặn dò.
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV yêu cầu HS tự quan sát hình 1 trang 130, SGK và hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn của các đại dương trên thê giới.
-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi đại dương mời 1 HS báo cáo.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS để có câu trả lời hoàn chỉnh.
-GV treo bảng số liệu về các đại dương yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để :
+Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m) độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương.
+Xếp các đại dương theo thứ tự lớn đến nhỏ về diện tích.
+Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
-GV nhận xét, chỉnh sửa từng câu trả lời cho HS.
-GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị trưng bày các tranh ảnh, bài báo, câu truyện, thông tin để giới thiệu với các bạn.
-GV cùng HS cả lớp đi nghe từng nhóm giới thiệu kết quả sưu tầm.
-GV và cả lớp bình chọn nhóm sưu tầm đẹp, hay nhất và trao giải.
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
-Gv dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so sánh theo mẫu vào phiếu học tập sau đó thảo luận để hoàn thành bảng so sánh:
-4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm hiểu về 4 đại dương, các HS khác theo dõi, nhận xét.
-HS làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu, sau đó mỗi HS trình bày về một câu hỏi.
-Ấn Độ Dương rộng 75 km2 độ sâu trung bình 396 m, độ sâu lớn nhất 7455 m..
-Xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích là:
. Thái Bình Dương.
. Đại Tây Dương.
. Ấn Độ Dương.
. Bắc Băng Dương.
-Đai Dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương.
-HS làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh bài báo, câu chuyện mình sưu tầm được thành báo tường.
-GV lần lượt từng nhóm giới thiệu trước lớp.
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Tiết 60 : KHOA HỌC 
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu nai.
 2. Kĩ năng: 	- Nắm rõ cách nuôi và dạy con của một số loài thú.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 122, 123.
HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
10’
13’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
“Sự sinh sản của thú.”
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hổ.
Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu, nai, hoẵng.
® Giáo viên giảng thêm cho học sinh : Thời gian đầu, hổ con đi theo dỏi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi.
Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
 v Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”.
Phương pháp: Trò chơi.
Tổ chức chơi:
Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con.
Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con.
Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai.
Địa điểm chơi: động tác các em bắt chước.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Thực vật, động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu hỏi trang 122/ SGK.
Đại diện trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung.
Hình 1a: Cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi
Hình 1b: cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau, cách con mồi một khoảng nhất định để quan sát hổ mẹ săn mồi thế nào 
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh tiến hành chơi.
Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
Dấu phẩy.
IMục ti êu:
-Củng cố kiến thức về dấu phẩy: nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phâỷ.
-Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy.
-Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong những Truyện kể về bình minh.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài.
3 Làm bài tập.
HĐ1: Làm bài 1.
HĐ2: Làm bài 2.
4 Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập và đọc 3 câu văn + đọc bảng tổng kết.
-GV dán lên bảng tổng kết và giao việc cho HS.
.Trước hết, các em đọc kĩ 3 câu văn a,b,c trong SGK.
-Chú ý dấu phẩy trong mỗi câu.
-Chọn câu a,b,c viết vào chỗ trống trong cột VD sao cho đúng với yêu cầu. Ở cột Tá dụng của dấu phẩy chỉ ghi những chữ a,b,c không cần ghi câu văn.
-Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ phiếu đã ghi bảng tổng kết cho 3 HS.
-Cho Hs trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-Cho Hs đọc yêu cầu của BT và đọc mẩu chuyện.
-Gv giao việc.
-Các em đọc thầm lại mẩu chuyện.
-Chọn dấu chấm, dấu phẩy điền vào ô trống trong mẩu chuyện sao cho đúng.
-Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
H: Em hãy nhắc lại tác dụng của dâú phẩy?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-2 HS đọc. HS1 đọc 3 câu văn, HS2 đọc bảng tổng kết.
-3 Hs làm vào phiếu, lớp làm vào giấy nháp hoặc dùng bút chì ghi chữ a,b,c vào cột VD trong SGK.
-3 Hs làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
-3 Hs làm bài vào phiếu.
-HS còn lại dùng bút chì đánh dấu vào SGK.
-3 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-Dấu phẩy có 3 tác dụng.
-Dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
-Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
-Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
TOÁN
PHÉP CỘNG
I- MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh ôn tập về: Kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân.
+ Vận dụng phép cộng để giải các bài toán tính nhanh và bài toán có lời văn.
II- CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, phấn màu, bảng tay.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra (4 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
a + b = c
- Tính chất giao hoán.
- Tính chất kết hợp.
- Cộng với 0.
* Luyện tập:
1. Tính:
2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
3. Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm :
4. Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là:
1/5 + 3/10 = 5/10 (bể)
3. Củng cố:
(3 phút)
! 2 học sinh lên bảng làm bài về nhà.
! Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 1: Ôn tập về thành phần và tính chất của phép cộng:
- Giáo viên ghi bảng: a + b = c
! Hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và gọi tên các thành phần của phép tính.
? Em đã được học tính chất nào của phép cộng?
! Nêu quy tắc và công thức của các tính chất mà em vừa nêu.
- Giáo viên nhận xét và cho học sinh mở sách giáo khoa đọc phần bài học.
! Lớp đọc thầm.
! 1 học sinh lên bảng, lớp tự làm vào vở.
! Đổi chéo bài nhận xét.
! Nhận xét bài làm lên bảng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
! Đọc đề bài 2 và nêu yêu cầu.
- Các em cần vận dụng các tính chất đã học để trình bày.
! 3 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
! Nhận xét bài làm của bạn lên bảng.
- Giáo viên kết luận, cho điểm.
! Đọc đề bài và suy nghĩ dự đoán kết quả.
! Trình bày và giải thích cách làm của mình.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! 1 học sinh đọc bài.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
! Làm bằng phép tính gì?
! 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn bài về nhà:
- 2 học sinh trình bày.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Nghe và nhắc lại đầu bài
- Quan sát và trả lời.
- Nghe giáo viên nhận xét.
- 1 học sinh đọc sách giáo khoa.
- Lớp đọc thầm.
- 1 học sinh lên bảng, lớp tự làm.
- Đổi chéo vở nhận xét.
- Nhận xét bài lên bảng.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc và nêu.
- Tính chất kết hợp.
- 3 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bài làm của bạn lên bảng.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc, lớp suy nghĩ.
- Trình bày.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc bài 4.
- Trả lời.
- Cộng.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
Tập làm văn.
Kiểm tra viết.
Tả con vật.
 I. Mục tiêu:
-Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II: Đồ dùng:
-Giấy kiểm tra hoặc vở.
-Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật như gợi ý.
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu bài.
2 HDHS làm bài.
3 Củng cố dặn dò
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-GV viết đề bài lên bảng.
-Cho Hs đọc gợi ý trong SGK.
-GV:Các em có thể viết về con vật mà ở tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Các em cũng có thể viết về môt con vật khác.
-Cho HS giới thiệu về con vật mình tả.
-GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; Chú ý chính tả, dùng từ đặt câu.
-GV thu bài khi hết giờ.
-Gv nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 ôn tập về tả cảnh, mang theo sách Tiếng Việt 5 tập một, liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong hoc kì 1.
-Nghe.
-1 Hs đoc đề bài, cả lớp đọc thầm.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
-Một số HS lần lượt giới thiệu.
-HS làm bài.
NX của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docbuoi 1 tuan 30.doc