Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học Đại Bình - Trần Thị Thu Hà

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học Đại Bình - Trần Thị Thu Hà

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: Ha-li- ma, làm thế nào, lông bờm, cừu non, ngon lành, Đức A-la, che chở, no nê, lẳng lặng.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của mỗi đoạn.

 

doc 27 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học Đại Bình - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Ngày soạn: 01/04/2011
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 04 tháng 04 năm 2011
Tập đọc( tiết 59):
Thuần phục sư tử
i. mục tiêu
	1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: Ha-li- ma, làm thế nào, lông bờm, cừu non, ngon lành, Đức A-la, che chở, no nê, lẳng lặng.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của mỗi đoạn.
	2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thuần phục, giáo sứ, bí quyết, Đức A-la.
- Hiểu nội dung bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
*) GD hoà nhập: HS đọc được 2-3 câu trong bài, trả lời được các câu hỏi đơn giản
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc trang 117, SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HS khuyết tật
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Con gái và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Yêu cầu Hs quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Em có nhận xét gì về hành động của cô gái?
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ gặp nhân vật Ha-li-ma trong truyện dân gian A-Rập Thuần phục sư tử để biết thêm về khả năng kì diệu của con người.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Một học sinh đọc cả bài
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
Chú ý nghỉ hơi ở câu: Lẽ nào / con không làm mềm lòng nổi một người đàn ông / vốn yếu đuối hơn sư tử rất nhiều?
- Ghi bảng các tên riêng nước ngoài: Hi-li-ma, Đức A-la,đọc mẫu 
Yêu cầu HS đọc cá nhân,đọc đồng thanh các tên này .
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng đọc thầm, trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
+ Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sĩ?
+ Tại sao nàng lại có thái độ như vậy?
+ Ha - li - ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
+ Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
+ Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma con sư tử đang giận dữ bỗng " cụp mắt xuống " rồi lẳng lặng bỏ đi?
+ Theo em, vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ?
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta?
- GV giảng
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 5 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ Treo bảng phụ có viết đoạn 3.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét.
- Quan sát và trả lời:
- Lắng nghe.
- Học sinh đọc.
- HS đọc bài theo trình tự.
+ HS 1: Ha-li-ma ..... giúp đỡ.
+ HS 2: Vị giáo sĩ ..... vừa đi vừa khóc.
+ HS 3: Nhưng mong muốn ..... bộ lông bờm sau gáy.
+ HS 4: Một tối ...... lẳng lặng bỏ đi.
+ HS 5: Ha-li-ma ..... bí quyết rồi đấy.
- Luyện đọc
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Theo dõi.
- Đọc thầm, trao đổi từng câu hỏi trong SGK.
+ Ha-li-ma đến nhờ vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
+ Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.
+ Vì điều kiện của vị giáo sĩ nêu ra rất khó thực hiện được: Sư tử vốn rất hung dữ và là động vật ăn thịt. Đến gần con sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người, sư tử có thể vồ lấy, ăn thịt ngay.
+ Tối đến, nàng ôm con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
+ Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn Đức A-la che chở rồi lén nhổ ba sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
+ Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến những lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó.
+ Vì Ha-li-ma mong muốn được hạnh phúc. Nàng muốn chồng nàng vui vẻ trở lại, gia đình nàng lại hạnh phúc như xưa.
+ Sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
+ Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình
- Lắng nghe
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp viết vào vở.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp trao đổi và thống nhất cách đọc.
+ HS theo dõi, tìm chỗ ngắt giọng nhấn giọng.
+ HS luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi, nhẩm theo
- Quan sát, theo dõi
-Lắng nghe.
- Luyện đọc theo bạn
- Theo dõi, tập trả lời 
- Theo dõi bạn đọc, luyện đọc lại.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố - Dặn dò
- Hỏi: Em hãy nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài Tả áo dài Việt Nam.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị bài sau
**************************************************
Toán( tiết 146):
ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu
	Giúp HS củng cố:
- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Chuyển đổi giữa các số đo diện tích thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
*) GD hoà nhập: HS nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HS
khuyết tật
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về đo diện tích.
2.2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1
- GV treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập và yêu cầu HS hoàn thành bảng.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Theo dõi GV chữa bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo dưới dạng số đo đơn vị là héc - ta.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 65 000 m2 = 6,5 ha
 846 000 m2 = 84,6 ha
 5000 m2 = 0,5 ha
b) 6 km2 = 600 ha
 9,2 km2 = 920 ha
 0,3 km2 = 30 ha
- HS cả lớp theo dõi bạn chữa bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Lắng nghe, chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi, làm nháp
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu, làm bài
tập
- Chữa bài đúng
************************************************
Đạo đức.( tiết 30):
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
i. mục tiêu
1.Kiến thức.
Giúp học sinh hiểu:
- Tài nguyên thiên nhiên cung cấp nguồn sống cho con người (như đất, nước, không khí) tài nguyên thiên nhiên do thiên nhiên ban tặng nhưng không phải là vô tận, có thể bị cạn kiệt hoặc biến mất. Do đó chúng ta phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống con người hôm nay và mai sau.
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là sử dụng tiết kiệm hợp lý, giữ gìn các tài nguyên.
 2.Thái độ
- Quý trọng tài nguyên thiên nhiên.
- Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại, lãng phí tài nguyên thiên nhiên.
3. Hành vi
- Có hành vi sử dụng tiết kiệm, phù hợp với tài nguyên thiên nhiên.
- Khuyến khích mọi người cùng thực hiện bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
ii. đồ dùng dạy-học
- Giấy bút dạ cho nhóm (HĐ 2- tiết 1)
- Bảng phụ (HĐ 3- tiết 1) 
- Bài thực hành (HĐ thực hành)
- Phiếu bài tập (HĐ 1 – tiết 1)
iii. các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
Hoạt động 1:
tìm hiểu thông tin trong sgk
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm: Các nhóm đọc thông tin trong SGK, thảo luận tìm hiểu thông tin theo các câu hỏi sau:
1. Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên.
2. ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì?
3. Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hợp lý chưa? vì sao?
4. Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận: GV đưa câu hỏi, đại diện mỗi nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
- HS chia nhóm và làm việc theo nhóm. Lần lượt từng học sinh đọc thông tin cho nhau nghe và tìm thông tin trả lời câu hỏi.
1. Tên một số tài nguyên thiên nhiên: Mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng động thực vật quý hiếm
2. Con người sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: Chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người
3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động vật thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng điện tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không khí.
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung nhận xét.
- Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong đời sống.
-Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì cuộc sống của con người.
-2-3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2:
làm bài tập 1 trong sgk
- GV yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài tập theo nhóm:
+ Phát cho các nhóm giấy, bút.
+ Các nhóm thảo luận về bài tập số 1 trang 45 và hoàn thành thông tin
- HS tiếp tục làm việc theo nhóm, thảo  ... - 2 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả làm việc. GV cùng HS cả lớp bổ sung.
- Trả lời: Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết cách giải thích khéo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào.
3. Củng cố - dặn dò
- Hỏi: Dấu phẩy có những tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc tác dụng của dấu phẩy, học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 04/04/2011
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 07 tháng 04 năm 2011
Toán( tiết 149)
ôn tập về đo thời gian
i. mục tiêu
Giúp HS ô tập về:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian đã học.
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ.
- Giải bài toán chuyển động đều.
*) GD hoà nhập: HS nhớ mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian đã học.
ii. Đồ dùng dạy học
	Các hình minh hoạ trong bài 3.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HS
khuyết tật
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét cho điểm học sinh.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán ôn tập về số đo thời gian.
2.2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1.
- GV cho HS tự làm bài, sau đó gọi 2 HS tiếp nói nhau đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
1 giờ 15 phút = 75 phút
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV đánh số thứ tự a,b,c,d cho các đồng hồ minh hoạ trong bài theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới sau đó yêu cầu HS ghi số giờ của từng đồng hồ vào vở.
- GV mời HS nêu số giờ mình đã ghi được
Bài 4
- GV mời 1 HS đọc đề toán
- GV yêu cầu HS làm bài
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS chữa bài trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- 4 HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
d) 60 giây = 1 phút
90 giây = 1,5 phút
1giờ 30 giây = 1,5 phút
- HS làm bài vào vở theo đúng yêu cầu
a) 10 giờ
b) 6 giờ 5 phút
c) 10 giờ kém 17 phút ( hay 9 giờ 43 phút)
d) 1 giờ 12 phút
- HS đọc đề bài trước lớp.
- HS làm vào giấy nháp. HS báo cáo kết quả. Khoanh tròn vào đáp án B
- Lắng nghe, chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi, làm nháp
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu, làm bài
tập
- Chữa bài đúng
**********************************************
Kể chuyện( tiết 30)
kể chuyện đã nghe, đã đọc
i. mục tiêu
	Giúp HS:
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn.
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
- Nhận thức đúng đắn về vai trò của người phụ nữ.
II. đồ dùng dạy học
	HS và GV chuẩn bị một số câu chuyện về các nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện Lớp trưởng lớp tôi.
- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét từng bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
GV nêumục tiêu tiết học
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề, dùng phấn màu, gạch chân các từ đã nghe, đã đọc, một nữ anh hùng, một phụ nữ có tài.
- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm.
b) Kể trong nhóm
- Cho HS thực hành kể theo cặp.
- GV đi hướng dẫn những cặp HS gặp khó khăn. Gợi ý cho HS cách kể chuyện.
+ Giới thiệu tên truyện.
+ Giới thiệu xuất xứ: Nghe khi nào? Đọc ở đâu?
+ Nhân vật chíh trong chuyện là ai?
+ Nội dung chính của truyện là gì?
+ Lí do em chọn câu chuyện đó.
+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
c) Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bại kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em đã nghe các bạn kể cho người thân nghe, luôn chăm chỉ đọc sách và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- Nhận xét.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện , trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện, hành động của nhân vật.
- 5 đến 7 HS thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
********************************************
Tập làm văn( tiết 60)
tả con vật
( Kiểm tra viết)
i. Mục tiêu
- Thực hành viết bài viết con vật.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh, nhân hoá để người đọc hình dung được hình dáng, hoạt động của con vật được tả. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
	Kiểm tra giấy bút của HS.
2. Thực hành viết.
- Gọi HS đọc đề bài, gợi ý trong SGK.
- Nhắc HS: viết bài văn lôgíc giữa các đoạn. 
- HS viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chug.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chug về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị kiến thức về văn tả cảnh.
- 1 Hs đọc
Ngày soạn: 05/04/2011
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 08 tháng 04 năm 2011
Toán( tiết 150)
Phép cộng
i. Mục tiêu
	Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hành cộng các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân
- Vận dụng phép cộng để giải các bài toán tính nhanh và bài toán có lời văn.
*) GD hoà nhập: Rèn kĩ năng thực hành cộng các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HS
khuyết tật
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét cho điểm học sinh.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán ôn tập về phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân.
2.2 Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng
- GV viết lên trên bảng công thức của phép cộng: a + b = c
- GV yêu cầu HS:
+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó.
+ Em đã được học các tính chất nào của phép cộng?
+ Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của các tính chất mà các em vừa nêu.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép cộng.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. GV yêu cầu HS đặt tính với trường hợp a và d.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- G Vmời HS nhận xét bài làm của HS trên bảng.
a) (689 + 875 ) + 125 = 1689
 581 + ( 878 + 419 ) = 1878
c) 5,87 + 28, 69 + 4,13 = 38,69
 83,75 + 46,98 + 6,25 = 136,98
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và cho thời gian để HS dự đoán kết quả của x
- GV yêu cầu HS nêu dự đoán và giải thích vì sao em lại dự đoán x có giá trị như thế?
- GV yêu cầu HS thực hiện bài giải tìm x bình thường để kiểm tra kết quả dự đoán.
Bài 4:
- GV mời HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
- HS đọc phép tính
- HS trả lời
+ HS: a + b = c là phép cộng, trong đó a và b là hai số hạng, c là tổng của phép cộng, a + b cũng là tổng của phép cộng.
+ HS nối tiếp nhau nêu.
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng với một số ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
( a + b ) + c = a + ( b + c )
+ Tính chất cộng với số 0: Bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó hay 0 cộng với số nào cũng bằng chính số ấy.
- HS mở SGK trang 158 và đọc bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS theo dõi bài chữa của giáo viên, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài làm của nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét
b) 
- HS đọc đề bài và dự đoán kết quả của x
a) x + 0 vì số hạng thứ hai và tổng của phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng có kết quả là chính số đó.
b) x = 0 vì tổng , bằng số hạng thứ nhất mà ta lại biết bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.
- HS giải bài và kiểm tra, sau đó rút ra kết luận trong cả hai trường hợp ta đều có x= 0
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 Hs đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là:
 ( bể )
Đáp số: 50% thể tích bể.
- Theo dõi, làm nháp
- Lắng nghe
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Đọc yêu cầu, làm bài
tập
- Chữa bài đúng
*************************************************
HĐTT
Nhận xét tuần 30
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 30.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 31.
II. Lên lớp
	1. Các tổ trưởng báo cáo.
	2. Lớp trưởng sinh hoạt.
	3. GV chủ nhiệm nhận xét	
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói tục chửi bậy 
- Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 + Vệ sinh sân trường chưa sạch, thiếu ý thức, ăn quà còn vứt rác bừa bãi.
- Hoạt động đội : Chưa nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ còn lề mề, chưa nghiêm túc, trong hàng còn đùa nhau.
	4. Kế hoạch tuần 31
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và đội
- Kèm HS yếu kém.
- Khắc phục tồn tại tuần 30.
- Ôn tập kiểm tra cuối năm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 30 sang.doc