.MỤC TIÊU: Biết thục hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. BT cần làm 1, 2, 3. HS khá giỏi nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TUẦN 31 : TỪ NGÀY 04 /04 ĐẾ N NGÀY 08 / 04 / 2011 NGƯỜI SOẠN : HOÀNG VĂN THỤ NGƯỜI DẠY : HOÀNG VĂN THỤ THỨ HAI NGÀY 04 THÁNG 04 NĂM 2011 TIẾT 1 : TOÁN TIẾT 151 : PHÉP TRỪ I.MỤC TIÊU: Biết thục hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. BT cần làm 1, 2, 3. HS khá giỏi nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) ; b) 24,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 75,33 + 86,08 B.Bài mới: * Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép trừ. - GV ghi bảng : a – b = c + Em hãy nêu tên gọi của phép tính và tên gọi các thành phần trong phép tính đó. + Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu ? + Một số trừ đ 0 thì bằng mấy? * Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. - HS đọc yêu cầu của bài tập. GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa: Bài 2 : - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV hỏi: Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của một phép trừ có đúng hay không, chúng ta làm thế nào? - GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa: b) HS nhắc lại cách trừ hai phân số, HS làm vào bảng con, GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa: c) HS nhắc lại cách trừ hai số thập phân. GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa: Bài 3. (HS khá giỏi nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết). - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. Bài 4. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS khá giỏi nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở. GV giúp đỡ HS khó khăn, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xé, sửa: C. Củng cố, dặn dò : HS nhắc lại các tính chất của phép trừ Xem lại các bài tập, làm bài tập trong vở bài tập Chuẩn bị : Luyện tập. Làm các bài tập vào vở chuẩn bị 2 HS thực hiện - (a – b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a – b cũng là hiệu) -( bằng 0) - (một số trừ đi 0 thì bằng chính nó). - HS tự làm vài vào bảng con. a) 889972 + 96308 = 986280; b) + = c) 3 + = 3 d) 926,83 +549,67 = 1476,5 - lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ, nếu có kết quả là số bị trừ thì phép tính đúng. - HS làm bài trên bảng con. a) 8923 – 4157 = 4766; 27069 – 9537 = 17532 ; ; - HS làm vào bảng con, 7,284 – 5,596 = 1,688 0,863 – 0,296 = 0,567 - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, sửa. a) x + 5,84 = 9,16 b) x – 0,35 = 2,55 x = 9,16 – 5,84 x = 2,55 + 0,35 x = 3,32 HS tự làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên bảng lớp. Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha TIẾT 2 :THỂ DỤC ( GV chuyên trách dạy ) TIẾT 3: TẬP ĐỌC CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. Mục đích yêu cầu: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp nội dung và tính cách nhân vật. Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. Trả lời được câu hỏi SGK. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động: A. Bài cũ: HS đọc bài “Tà áo dài VN”, trả lời các câu hỏi về nội dung bài B.Bài mới: 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn. - Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau: Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì. Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. Đoạn 3: Còn lại. Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó). Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu. Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1. 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1. Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì? 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2. Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? Cả lớp đọc thầm đoạn 3. Vì sao muốn được thoát li? 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn. Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau: Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, / rồi hỏi to: // Út có dám rải truyền đơn không?// Tôi vừa mừng vừa lo, / nói: // Được, / nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, / em mới làm được chớ! // Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. // Cuối cùng anh nhắc: // Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng / có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. // Em không biết chữ nên không biết giấy gì. // Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên. 3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn. Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn bị: “Bầm ơi.” Đọc bài và trả lời câu hỏi 1,2 2 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp, cá nhân . 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu. Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn. Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài. Học sinh chia đoạn. 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li) -Rải truyền đơn. Cả lớp đọc thầm lại. Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng. Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng. Nhiều học sinh luyện đọc. Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn. Bài văn là một đoạn hồi tưởng lại công việc đầu tiên bà Định làm cho cách mạng. Qua bài văn, ta thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. TIẾT 4 : KHOA HỌC BÀI 61 :ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập. SGK. III. Các hoạt động: A. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. - Nói những điều em biết về hổ. - Nói những điều em biết về hươu. - Tại sao khi hươu con mới 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? B.Bài mới:“Ôn tập: Thực vật – động vật. v Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. Giáo viên yêu cầu từng cá nhân học sinh làm bài thực hành trang 124 , 125, 126/ SGK vào phiếu học tập. Số thứ tự Tên con vật Đẻ trứng Đẻ con 1 Sư tử x 2 Hươu cao cổ x 3 Chim cánh cụt x 4 Cá vàng x ® Giáo viên kết luận: Thực vật và động vật có những hình thức sinh sản khác nhau. v Hoạt động 2: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận. Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi ® Giáo viên kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà thực vật và động vật mới bảo tồn được nòi giống của mình. C: Củng cố, dặn dò: Thi đua kể tên các con vật đẻ trứng, đẻ con. Chuẩn bị: “Môi trường”.Đọc thông tin rồi điền vào chỗ chấm các câu hỏi còn thiếu a,b,c,d/128 3 Học sinh Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh trình bày bài làm. Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Nêu ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật và động vật. Học sinh trình bày. THỨ BA NGÀY 05 THÁNG 04 NĂM 2011 TIẾT 1 TOÁN TIẾT 152 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết vận dụng kĩ năng tính cộng trừ trong thực hành và giải tính. BT cần làm: 1, 2. Thực hiện bồi giỏi. II. Chuẩn bị: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động: A.Bài cũ: HS nhắc lại các tính chất của phép trừ B.Bài mới: Luyện tập. 1: Thực hành. Bài 1: Đọc đề. Nhắc lại cộng trừ phân số. Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân. Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân. Bài 2: Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào? Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm. Bài 3: Lưu ý học sinh xem tổng số tiền lương là 1 đơn vị: C. Củng cố : HS nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép trừ. 4. Dặn dò : Xem lại các bài tập, làm các bài tập trong vở bài tập Chuẩn bị : Phép nhân. Xem lại các tính chất của phép nhân. Làm các bài tập vào vở chuẩn bị 2 học sinh Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc yêu cầu đề. Học sinh nhắc lại Làm bảng con. a); –= b/ c) 578,69 + 281,78 = 860,47 d) 594,72 + 406,38 – 329,47 = 1001,1 – 329,47 = 671,63 Học sinh làm vở. Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp Học sinh làm bài. 1 học sinh làm bảng. a); b) c) 69,78 + 35,97 + 30,22 = 69,78 +30,22 + 35,97 = = 100 + 35,97 = 135,97 d) 83,45 – 30,98 – 42,47 83,45 – (30,98 + 42,47) =83,45 – 73, 45 = 10 - Học sinh đọc đề, phân tích đề. Nêu hướng giải. Làm bài - sửa. Giải Tiền để dành của gia đình mỗi tháng chiếm: 1 – 15% Nếu số tiền lương là 2000.000 đồng thì mỗi tháng để dành được: 2000.000 ´ 15 : 100 = 300.000 (đồng) Đáp số: a/ 15% b/ 300.000 đồng TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. Mục đích yêu cầu: Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý cùa phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở bài tập 2 (HS khá giỏi) .BT3 - Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính. II. Chuẩn bị: Bảng nhóm kẻ sẵn bài tập 1 III. Các hoạt động: A.Bài cũ: - Nêu tác dụng của dấu phẩy, đặt câu với 1 trong 3 tác dụng trên. B.Bài mới: * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc theo nhóm (những HS ngồi cùng bàn) GV giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.. b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: Bài 2. (HS khá giỏi) - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV gợi ý HS làm bài: + Đọc kĩ câu tục ngữ, tìm hiểu nghĩa của từng câu. + Tìm hiểu phẩm chất của người phụ nữ được nói đến trong từng câu. - HS làm bài theo nhóm (những HS ngồi cùng bàn). GV giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Bài 3. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc HS đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ trên. Các em nên đặt câu theo nghĩa bóng của câu tục ngữ. - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Tuỳ theo nội dung từng bài, GV kết luận và sửa chữa cho các em. C.Củng cố, dặn dò: Qua bài học, em thấy chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với cả nam và nữ? GV liên hệ giáo dục HS về quyền bình đẳng giữa nam và nữ. học bài và luôn có ý thức để rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.. - Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy). Làm các bài tập vào vở chuẩn bị. 2 Học sinh - Đại diện nhóm ... g ta làm như sau: Nếu là phép chia hết thì lấy thương nhân với số chia được tích là số bị chia thì phép chia đúng, nếu khác là phép chia sai. Nếu là phép chia có dư thì lấy tích của thương và số chia cộng với số dư được kết quả là số bị chia là phép chia đúng, kết quả khác số bị chia thì phép chia sai. - HS tự làm vài vào bảng con. a) 8192 : 32 = 256; 5335 : 42 = 365 dư 5 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 97,65 : 21,7 = 4,5 - HS làm vào bảng con. Cả lớp nhận xét, sửa. a) b) - HS nêu kết quả. Cả lớp nhận xét. a) 25 : 0,1 = 250; 48 : 0,01 = 4800; 95 : 0,1 = 950; 25 10 = 250 48 100 = 4800 72 : 0,01 = 7200 b) 11 : 0,25 = 44 32 : 0,5 = 64 75 : 0,5 = 150 11 4 = 44 32 2 = 64 125 : 0,25 = 500 - HS tự làm bài vào vở. 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, sửa: a) ; b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0.75 = 10; (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0.75 = 8,32 + 1,68 = 10 TIẾT2 ÂM NHẠC ( GV Chuyên trách dạy ) TIẾT 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy ) I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1). Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai.(BT2,3) - Tiếp tục luyện tập về việc dùng dấu phẩy trong văn viết. - Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác). II. Chuẩn bị: + GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẫu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1). - Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm. III. Các hoạt động: A. Bài cũ: Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy. B.Bài mới: 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài, 1 HS làm trên bảng phụ. - GV nhắc nhở HS: đọc kĩ từng câu văn, xác định vị trí của từng dấu phẩy, xác định tác dụng của từng dấu phẩy. - GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa bài trên bảng Bài 2. - HS làm việc theo nhóm (những HS ngồi cùng bàn) thảo luận các câu hỏi: + Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt như thế nào? + Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò? + Lời phê trong đơn cần viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa được một cách dễ dàng? + Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì? - GV kết luận và liên hệ giáo dục HS: Việc dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại như câu chuyện trên là một ví dụ. Khi viết cần sử dụng dấu câu hợp lí. Bài 3. - HS thảo luận nhóm (những HS ngồi cùng bàn): tìm ra 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí và sửa lại cho đúng. 3.Củng cố, dặn dò: Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4, tập một, trang 23). Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”.Làm bài tập 2 Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm việc độc lập, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng bút chì mờ. Những học sinh làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Các câu văn Tác dụng của dấu phẩy Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ. Chiếc áo tân thời là sự kết hợp hài hoà giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (định ngữ của từ phong cách). Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng. Ngăn cách các vế trong câu ghép. Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn. Ngăn cách các vế trong câu ghép. -HS đọc yêu cầu của bài tập và mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh. -Bò cày không được thịt. ( thêm dấu phẩy vào lời phê: Bò cày không được, thịt.) - Lời phê cần phải viết: Bò cày, không được thịt. - làm người khác hiểu lầm ngược lại với yêu cầu. - HS đọc yêu cầu của bài tập. 1 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp nhận xét, sửa. Câu văn dùng sai dấu phẩy Sửa lại Sách Ghi-nét ghi nhận, chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ dấu phẩy dùng thừa) Cuối mùa hè, năm 1994 chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy) Để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. Để có thể, đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. TIẾT 4 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH (Lập dàn ý, làm văn miệng) I. Mục đích yêu cầu: Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học ở học kì I. Lập được dàn ý vắn tắt cho một bài văn miêu tả đó. Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II. Chuẩn bị: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài. III. Các hoạt động: A Bài cũ: - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. B. Bài mới: 1: Lập dàn ý. Giáo viên lưu ý học sinh. + Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đã ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc. + Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh. Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau). Giáo viên nhận xét, bổ sung. Giáo viên nhận xét nhanh. 2: Trình bày miệng. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày Giáo viên nhận xét nhanh. 3. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Tính điểm cao cho những học sinh trình bày tốt bài văn miệng. Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp. - 2 Học sinh 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận. Nhiều học sinh nói tên đề tài mình chọn. Học sinh làm việc cá nhân. Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở). Những học sinh làm bài trên dán kết quả lên bảng lớp: trình bày. Cả lớp nhận xét. 3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình. Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp. Hoạt động cá nhân. Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình. Cả lớp nhận xét. Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nói. Ngôi trường mới được xây lại: toà nhà 3 tầng, màu xanh nhạt, xung quanh là hàng rào bằng gạch, dọc sân trường có hàng phượng vĩ toả mát bóng râm. Cảnh trường trước buổi giờ học buổi sáng thật sinh động. b) Thân bài: Vài chục phút nữa mới tới giờ học. Trước mỗi cửa lớp lác đác 1, 2 học sinh đến trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn, tiếng chổi, tiếng nước chảy Chẳng mấy chốc, các phòng học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn. Cô Hiệu trưởng nhìn bao quát ngôi trường kiểm tra sự chuẩn bị, là Quốc kỳ bay trên cột cờ ,những bồn hoa dưới chân cột Từng tốp học sinh vai đeo cặp, hớn hở bước vào cổng trường rộng mở, nhóm trò chuyện, nhóm đùa vui chờ đợi tiếng trống. c) Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bè bạn, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. Mái trường này chứng kiến những năm đầu đi học của em. TIẾT 5 : SINH HOẠT I. Đánh giá tình hình trong tuần 31. - HS lễ phép với mọi người. - Tuyên dương những em học tốt trong tuần. - Nhắc nhở HS chưa chuẩn bị bài tốt. - Nghỉ học không xin phép. - Hay nói chuyện trong giờ học. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân chưa tốt. I. Kế hoạch tuần 32: - Khắc phục lỗi ở tuần 31. - Đến lớp học bài và làm bài đầy đủ - Rèn luyện chữ viết hàng ngày - Giữ trật tự trong giờ học. - Ăn mặt sạch sẽ gọn gàng - Thực hiện tốt phòng chống bệnh theo mùa. Kĩ thuật LẮP RÔ - BỐT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: HS cần phải: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rèn tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt. II. CHUẨN BỊ: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn; bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Bài cũ: Nêu trình tự các bước lắp máy bay trực thăng. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: HS thực hành lắp rô-bốt a) Chọn chi tiết. - GV kiểm tra việc chọn các chi tiết của HS. b) Lắp từng bộ phận - GV nhắc HS quan sát kĩ từng hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - Trong quá trtình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc nhở HS cần lưu ý những điểm sau: + Lắp chân rô-bốt là chi tiết khó lắp, vì vậy khi lắp cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài. Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ thân rô-bốt cần lắp các ốc, vít ở phía trong trước, phía ngoài sau. Lắp tay rô-bốt phải quan sát kĩ hình 5a và chú ý lắp hai tay đối nhau. + Lắp đầu rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc nhau. - HS thực hành lắp theo nhóm (tuỳ theo tình hình chuẩn bị của lớp, GV chia nhóm cho phù hợp). GV theo dõi và uốn nắn cho những nhóm còn lúng túng. (nếu còn thời gian, có thể cho HS luân phiên nhau thực hiện) c) Lắp rô-bốt (Hình 1 SGK) - HS lắp rô-bốt theo các bước trong SGK. GV nhắc HS chú ý khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác. Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của tay rô-bốt. * Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - GV nhắc những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK. Mỗi nhóm cử ra 1 bạn để đánh giá sản phẩm của bạn. - GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức : hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những nhóm hoàn thành sớm, sản phẩm đảm bảo yêu cầu kĩ thuật được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). - HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 3. Củng cố: HS nhắc lại các bước lắp rô-bốt. 4. Dặn dò: Xem lại trình tự các bước lắp rô-bốt.Mang theo bộ lắp ghép . - 2 Học sinh - HS nêu tên và chọn đúng, đủ các chi tiết theo bảng trong SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp - 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp rô-bốt. - Học sinh lắng nghe - HS thực hành lắp - HS thực hành lắp - 2 học sinh
Tài liệu đính kèm: