I.Mục đích, yêu cầu
1.Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
2.Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.
Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
II.Đồ dùng dạy -học
-Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp, nhóm.
Tuần 31 Ngày soạn : 11/4/2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày 12 thỏng 4 năm 2010 Tiết 1. Tập đọc CễNG VIỆC ĐẦU TIấN I.Mục đích, yêu cầu 1.Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. 2.Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện. Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. II.Đồ dùng dạy -học -Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc. -Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp, nhóm. III.Các hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra : HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu + ghi tên bài 3.2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài Phương pháp : Hỏi đáp, giảng giải a) Luyện đọc -Gọi HS đọc phần chú giải. -Cho HS quan sát tranh minh họa SGK. -GV Chia đoạn, gọi HS đọc bài. -Cho HS quan sát tranh minh họa SGK. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Ut là gì? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? +Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Vì sao chị Ut muốn được thoát li? +)Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Anh lấy từ mái nhàđến không biết giấy gì trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Hát -2 HS đọc bài. -Lớp theo dõi, nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp -1 HS giỏi đọc. -1 HS đọc các từ khó phần chú giải SGK. -Mỗi tốp 3 HS đọc bài (2 vòng). -Từng cặp luyện đọc. -HS theo dõi SGK. + Rải truyền đơn ý 1: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út. +út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. +Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng ý 2 : Chị út đã hoàn thành công việc đầu tiên. +Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. ý 3 : Lòng yêu nước của chị út. -HS đọc. -3 HS nối tiếp đọc bài. -HS tìm giọng đọc diễn cảm. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 4.Củng cố, dặn dò -HS nhắc lại nội dung bài văn. -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và đọc trước bài sau : Bầm ơi. Tiết 3. Toỏn Đ151. PHẫP TRỪ I.Mục tiêu Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy- học -Bảng phụ để hS làm bài tập 3 (159). -Hình thức tổ chức : các nhân, cả lớp. III.Các hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra : Gọi HS nêu lại tính chất của phép cộng. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu :GV nêu mục tiêu tiết học. 3.2.Hoạt động 1 : Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép trừ. Phương pháp : Hỏi đáp, thảo luận -GV nêu biểu thức: a - b = c +Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? +GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ? 3.3.Hoạt động 2 : Thực hành Phương pháp : Luyện tập *Bài tập 1 (159): Tính rồi thử lại -GV cùng HS phân tích mẫu (hỏi HS cách thử lại phép trừ). -Cho HS tự làm bài -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (160): Tìm x -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (160): -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -Hát -1-2 HS nêu. -Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động cả lớp + a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu. +Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a Hoạt động cá nhân, cả lớp -1 HS nêu yêu cầu. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -Lớp làm nháp, 3 HS lên bảng VD về lời giải : a)8923 – 4157 = 4766 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923 27069 – 9537 = 17532 Thử lại : 17532 + 9537 = 27069 +Kết quả :b) c) 1,688 -1 HS đọc yêu cầu. -Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng. *Kết quả : a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 x – 0,35 = 2,25 x = 2,25 + 0,35 x = 2,9 -1 HS nêu yêu cầu. -Lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ Bài giải Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. 4.Củng cố, dặn dò -Gọi HS nêu tính chất của phép trừ. -GV nhận xét giờ học, dặn HS ghi nhớ các tính chất của phép trừ vừa ôn tập và chuẩn bị bài sau : Luyện tập. Tiết 4. Chớnh tả Nghe - viết : TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I.Mục tiêu -Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. -Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương. II.Đồ dùng daỵ học -Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2. -Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3. -Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp. III.Các hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra :1 HS đọc tên huân chương : Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu : GV nêu MĐ,YC tiết học. 3.2.Hướng dẫn HS nghe – viết Phương pháp : Đàm thoại, thực hành - GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời). +Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ghép liền, khuy, tân thời, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 3.3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Phương pháp : Luyện tập * Bài tập 2: - GV nhắc HS : các em cần xếp tên các danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng. - HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS. - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 6. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. -Hát -Lớp viết nháp, 2 HS lên bảng viết. -Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng. Hoạt động cá nhân -HS theo dõi SGK. -Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vảiChiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến - 2 HS viết trên bảng, lớp viết nháp. -HS nêu. - HS viết bài. - HS soát bài. -HS đổi vở soát, chữa lỗi. Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp - 1 HS đọc nội dung bài tập. -HS nghe. -Lớp làm bài vào VBT, 1 HS làm phiếu *Lời giải: a) - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì: Huy chương Bạc - Giải ba : Huy chương Đồng b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc - 1 HS nêu yêu cầu. -HS thảo luận nhóm và nêu kết quả *Lời giải: a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. 4.Củng cố dặn dò: -HS nhắc lại cáchviết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. -GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS ghi nhớ cách viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương và kỉ niệm chương. HTL bài thơ Bầm ơi cho tiết chính tả sau. Ngày soạn : 12/4/2010 Ngày dạy : Thứ ba ngày 13 thỏng 4 năm 2010 Tiết 1. Luyện từ và cõu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ I.Mục đích, yêu cầu -Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. -Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó. II.Đồ dùng dạy- học -Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập. -Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp. III.Các hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra: Gọi HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu : GV nêu MĐ, YC tiết học. 3.2.Hướng dẫn HS làm bài tập Phương pháp : Luyện tập *Bài tập 1 (120): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4 -Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2 (120): -Cả lớp đọc thầm lại các câu thành ngữ, tục ngữ. -GV cho HS thảo luận nhóm 6. -Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (120): -Nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của đề bài. -Mời HS khá, giỏi nêu ví dụ -Cho HS làm bài vào vở. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -Hát -3 HS tiếp nối nhau nêu. -Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. -Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu. *Lời giải: a) + anh hùng à có tài nâưng khí phách, làm nên những việc phi thường. +bất khuất à không chịu khuất phục trước kẻ thù. + trung hậu à chân thành và tốt bụng với mọi người + đảm đang à biết gánh vác, lo toan mọi việc b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, -1 HS đọc nội dung BT 2. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. *Lời giải: a) Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. -1 HS nêu yêu cầu. -1-2 HS nêu. -HS tự làm bài. -HS tiếp nối nhau trình bày. *VD về lời giải: Nói đến nữ anh hùng Ut Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. 4.Củng cố, dặn dò -HS nhắc lại những từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ Việt Nam. -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học và chuẩn bị bài sau : Ôn tập vè dấu câu (dấu phẩy). Tiết 3. Toỏn Đ152. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. II.Đồ dùng dạy - học -Bảng phụ để HS làm bài tập 2 (160). -Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp. III.Các hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra : Cho HS làm lại bài tập 3 tiết trư ... ần của môi trường địa phương nơi HS sống. Phương pháp : Thảo luận *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi: +Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? +Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kĩ thuật $31: Lắp máy rô-bốt (tiết 2) I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. -Lắp từng bộ phận và lắp ráp rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình -Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt II/ Đồ dùng dạy học: -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. -Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. -Hình thức :cá nhân,nhóm,lớp.. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp rô-bốt. a) Chọn chi tiết: -Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. -GV kiểm tra việc chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận: -Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. *Lưum ý HS: +Lắp chân rô -bôtchú ý vị trí trên ,dướicủa thanh chữ U.Khi lắp chân vào tấm nhổhặc thanh đỡ cần lắp các ốcvít ở phía trong trước,phía ngoài sau. +Lắp tay rô-bố phảI quan sát kĩ hình 5a(SGK) chú ý lắp 2 tay đối nhau. +Lắp đầu rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phảI vuông góc với nhau . c)Lắp ráp rô-bốt H1(SGK) -Cho HS thực hành lắp theo các bước /SGK -GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. -Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô-bốt. 2.2-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. -Nếu nhóm nào xong gv đánh giá sản phẩm động viên HS ,nếu chưa xong để giờ sau thực hành tiếp. -Nhắc lại tiêu chí đánh giá (Mục III-SGK) 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.tinh thần ,tháI độ học tập của HS,.. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành. Ngày soạn : 12/4/2010 Ngày dạy : Thứ sỏu ngày 16 thỏng 4 năm 2010 Tiết 1.Tập làm văn ễN TẬP VỀ TẢ CẢNH I.Mục đích, yêu cầu -Ôn luyện củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý riêng của mình. -Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II.Đồ dùng dạy- học: -Bảng nhóm, bút dạ. Bảng lớp viết 4 đề bài văn. -Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp. III.Các hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra : Gọi HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì I- BT 1, tiết TLV trước. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu : GV nêu MĐ,YC giờ học. 3.2.Hướng dẫn HS luyện tập Phương pháp:Luyện tập,thảo luận nhóm *Bài tập 1: Chọn đề bài -GV nhắc HS : +Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu. Lập dàn ý +Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng. -HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm. -Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày. -Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. -Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. *Bài tập 2: -Yêu cầu HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả cảnh của mình trong nhóm. -Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất. -Hát -2 HS đọc trước lớp. -Lớp nhận xét, bổ sung. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS nghe. -1 HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. -HS nghe. *VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu): -Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng. -Thân bài: +Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế +Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường +Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường +Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học. - Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -Đại diện các nhóm thi trình trước lớp. 4.Củng cố, dặn dò : -Gọi HS nhắc lại dàn ý một bài văn tả cảnh. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. Tiết 3.Toỏn Đ155. PHẫP CHIA I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm. II.Đồ dùng dạy -học -Bảng phụ để HS khá, giỏi làm bài tập 4. -Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp. III.Các hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra : Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu :GV nêu mục tiêu tiết học. 3.2.Hoạt động 1 : Ôn tập Phương pháp : Đàm thoại. a) Trong phép chia hết: -GV nêu biểu thức: a : b = c +Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? +Nêu một số chú ý trong phép chia? b) Trong phép chia có dư: -GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r) 3.3.Hoạt động 2 : Luyện tập *Bài 1 (163): Tính rồi thử lại (theo mẫu). -Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 2 (164): Tính -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS tự làm bài -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 3 (164): Tính nhẩm -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. -Hát -2 HS lên bảng làm bài. -Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động cả lớp + a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương. +Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0) + r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia) - 1 HS nêu yêu cầu. -HS phân tích mẫu. -Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng làm bài. *Lời giải: a)8192 : 32 = 256 Thử lại: 256 x 32 = 8192 15335 : 42 = 365 (dư 5) Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65 -1 HS đọc yêu cầu. -1 HS nêu. -Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng *Kết quả: a) ; b) -1 HS đọc yêu cầu. -HS nêu cách làm. *VD về lời giải: a) 250 4800 950 250 4800 7200 3-Củng cố, dặn dò: -Gọi HS nêu lại một số chú ý về phép chia hết và phép chia có dư. -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập và chuẩn bị bài sau : Luyện tập. Tiết 4. Lịch sử TèM HIỂU LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG : ĐẢNG BỘ NHÂN DÂN MINH HOÀ TRONG GIAI ĐOẠN CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA, CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC VÀ CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI NHIỀU MẶT CỦA BỌN BÀNH CHƯỚNG BẮC KINH (1954-1985) I.Mục tiêu Giúp HS nắm được : -Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp ở Minh Hoà (1954-1960). -Đảng bộ và nhân dân Minh Hoà thực hiện thắng lợi kế hoạchnhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965). II.Đồ dùng dạy -học -Tài liệu phục vụ bài học. -Hình thức tổ chức : cá lớp, nhóm, cá nhân. III.Các hoạt động dạy -học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra : Gọi HS nêu : +Tinh thần lao động khẩn trương trên công trường xây dựng thuỷ điện HB. +Những đóng góp của nhà máy thuỷ điện HB. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu : GV nêu mục tiêu giờ học 3.3.Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp Phương pháp : Đàm thoại -Yêu cầu HS đọc tài liệu trang 45,46 và trả lời câu hỏi : +Sau cuộc kháng chiến chống Pháp nhân dân và Đảng bộ Minh hoà đã hoàn thành cải tạo ruộng đất và khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp ở Minh Hoà như thế nào ? 3.2.Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Phương pháp : thảo luận -Yêu cầu HS đọc tài liệu trang49, 50, 51, 52, 53 và thảo luận : Đảng bộ và nhân xã Minh Hoà thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ra sao ? -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả -GV nhận xét, kết luận. -Hát -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Lớp nhận xét, đánh giá. 1.Hoàn thành cải tạo ruộng đất, khôi phục kinh tế và cải tạo XHCN đối với nông nghiệp ở Minh Hoà. +Tháng 10/1954 cấp trên quyết định tách Minh Hoà thành 2 xã Minh Hoà và Đồng Lạc. +Tháng 6/1955 tiến hành cải tạo ruộng đất. +1959 chi bộ Minh Hoà xây dựng một hợp tác xã nông nghiệp bậc thấp làm thí điểm. 2.Đảng bộ và nhân dân xã Minh Hoà thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất. +Đại bộ phận nông dân vào hợp tác xã. +Đầu 1963 triển khai cuộc vận động đến cuối năm cả 4 hợp tác xã chuyển lên bậc cao. +Văn hoá, xã hội, y tế cũng được chú ý phát triển. +Thực hiện phong trào “4 diệt”, “3 sạch”. +Xây dựng lực lượng vũ trang. +Xây dựng công tác đảng. -Đại diện trình bày kết quả trước lớp. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố, dặn dò : -Gọi HS nhắc lại 2 ý chính của bài. -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS học bài và tiếp tục tìm hiểu về lịch sử địa phương để chuẩn bị bài sau. Tiết 5. Sinh hoạt tập thể SƠ KẾT TUẦN 31-KẾ HOẠCH TUẦN 32 I.Mục tiờu -Giỳp HS nắm được những ưu điểm, nhược điểm của tuần 31 và từ đú cú biện phỏp điều chỉnh phương hướng sang tuần sau. -Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong mọi nền nếp hoạt động. II.Nội dung 1.Tổ chức : hỏt 2.Nội dung : -Cho lớp trưởng nhận xột chung về tuần 31 -GV túm tắt và nờu những nhận xột chung về từng hoạt động trong tuần. *Nhận xột chung tuần 31 +Ưu điểm : .Duy trỡ tốt mọi nền nếp hoạt động của lớp, của trường. . Đi học đỳng giờ. .Cỏc em đó cú ý thức học tập. . Trong lớp chỳ ý nghe giảng, phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài. .Về nhà học và làm bài đầy đủ. .Tham gia hoạt động ngoài giờ lờn lớp nghiờm tỳc. . Đội văn nghệ cú ý thức tốt. .Vệ sinh trường lớp và vệ sinh cỏ nhõn tương đối sạch sẽ. +Nhược điểm : Tuy vậy,bờn cạnh những ưu điểm vẫn cũn một số nhược điểm : .Còn một số em giữ vở chưa cẩn thận, chữ viết chưa đẹp. .Trong lớp còn một số em hay mất trật tự. *Nhiệm vụ tuần 32: Phỏt huy những ưu điểm sẵn cú và cú biện phỏp khắc phục những ưu điểm cũn tồn tại. .Chỳ ý hơn trong học tập. .Chú ý bao bọc vở, viết chữ cho cẩn thận hơn. .Cần chỳ ý trang phục cho đầy đủ. .Cỏc em khỏ chỳ ý giỳp đỡ em yếu. .Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. *Tổ chức cho HS chơi trũ chơi và vui văn nghệ, kể chuyện. -
Tài liệu đính kèm: