/ Mục tiêu.
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
- Làm được các BT 1, 2,3.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
Tuần 31 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011 Toán Phép trừ I/ Mục tiêu. - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. - Làm được các BT 1, 2,3. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Gọi Hs làm bài tập 4 (159). - Nhận xét. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD học sinh củng cố về các thành phần trong phép trừ, các tính chất của phép trừ. *Bài 1: Tính rồi thử lại. - HD làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng. *Bài 2 : Tìm x. - HD làm nhóm đôi. - Nhận xét, chữa bài. *Bài 3 :Giải toán. - HD làm vở. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Chấm bài, nhận xét kết quả. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chữa bài. * HS tự nhắc lại kiến thức. a - b = c số bị trừ số trừ hiệu a = c + b b = a - c * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, 2 Hs làm bảng. - Nhận xét bổ sung. * Các nhóm làm bài- 1 nhóm làm bảng. x + 5,84 = 9,16 x - 0,35 = 2,55 x = 9,16 - 5,84 x = 2,55 + 0,35 x = 3,32 x = 2,90 - Nhận xét, bổ sung. * Hs làm bài vào vở.1 Hs chữa bài. Bài giải Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. ________________________________________ Tập đọc Công việc đầu tiên I/ Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm toàn bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ chép đoạn 3. Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Gọi 2 Hs nối tiếp đọc và nêu nội dung bài Tà áo dài Việt Nam. - Nhận xét. 2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài. b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - HD chia 3 đoạn và gọi Hs đọc. - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Yêu cầu Hs đọc theo cặp. - Gọi1 Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, Gv nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời. + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? + Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? + Chị út nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? + Vì sao út muốn được thoát li? + Nội dung chính của bài là gì? - Gv chốt ý đúng(Mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. c) Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - 2 Hs thực hiện theo yêu cầu. * Theo dõi, đánh dấu vào sách. - 1 Hs đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Hs đọc thầm từng đoạn thảo luận trả lời. - Công việc đầu tiên là rải truyền đơn. - út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. * Ba giờ sáng chị giả đi bán cá như mọi bận, tay bê rổ cá, bó truyền đơn rắt lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất, gần tới chợ thì vừa hết... * Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng. - Hs nêu. - 2-3 Hs đọc. * 3 Hs nối tiếp đọc bài. - Lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. ___________________________________________ Lịch sử Lịch sử địa phương I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, giúp học sinh biết: - Những nét chính về lịch sử địa phương nơi em đang sinh sống. - Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của địa phương. - Giáo dục ý thức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: vở, sách, truyện về lịch sử địa phương. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Nêu vai trò của nhà máy thủy điện Hòa Bình? - Nhận xét. 2/ Bài mới. a) Hoạt động 1. - Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu về lịch sử địa phương thông qua các tư liệu sưu tầm được về: + Lịch sử Đảng bộ xã. + Truyền thống chống giặc ngoại xâm qua các thời kì. + Các thành tựu trong công cuộc xây dựng xã nhà... b) Hoạt động 2. - HD Hs thảo luận nhóm đôi. + Nêu những di tích lịch sử có ở địa phương? + Hãy kể tên và mô tả những lễ hội có ở địa phương mình? - Nhận xét, đánh giá. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 1-2 Hs trình bày. * Hs theo dõi, nhắc lại và nghi nhớ những nội dung chính. * Hs thảo luận nhóm- trả lời. - Đình, chùa Giã,... - Hội đấu vật, hội TDTT,... ______________________________________ Chính tả: (Nghe-viết) Tà áo dài Việt Nam I/ Mục tiêu. - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả(từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời). - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2,3). - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. - Gv đọc cho Hv viết vào bảng con tên những huân chươngtrong BT3 tiết trước. - Nhận xét. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS nghe - viết. *Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung đoạn văn. - Gọi Hs đọc đoạn văn(từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời). - Yêu cầu Hs đọc thầm lại đoạn văn + Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền? * Hoạt động 2: HD viết từ khó. -Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ khó dễ lẫn trong bài. * Hoạt động 3: Viết chính tả - Nhắc nhở hình thức trình bày đoạn văn, tư thế ngồi viết, cách cầm bút..... - Đọc bài cho Hs viết. - Yêu cầu học sinh soát lại bài - Chấm 7-10 bài. - Giáo viên nêu nhận xét chung c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài 2 : Viết các danh hiệu và giải thưởng. - HD làm bài cá nhân. - Gv nhận xét, đánh giá. * Bài tập 3. Viết các danh hiệu và giải thưởng. - HD học sinh làm bài tập vào vở . - Chữa, nhận xét. + Nhắc lại quy tắc viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. d) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Hs viết bảng con theo yêu cầu. * 2 em đọc. - Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ dễ viết sai. - 1-2 Hs trả lời. *Viết bảng con từ khó: Hs tự tìm từ và luyện viết. VD: (ghép liền, khuy, tân thời,) * Hs nghe, viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở- nêu miệng. a) - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì: Huy chương Bạc - Giải ba : Huy chương Đồng b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc * Đọc yêu cầu bài tập. - Hs tự làm bài, nêu kết quả. a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. - Cả lớp chữa theo lời giải đúng. - 1-2 Hs nhắc lại quy tắc viết hoa. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu. - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. Làm được BT1,2. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Kiểm tra vở bài tập của Hs. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. *Bài 1: Tính. - Hướng dẫn làm bài cá nhân ra bảng con - gọi Hs làm bảng. - Nhận xét, chữa bài. *Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HD làm bài cá nhân gọi Hs làm bảng. - Nhận xét, chữa bài. *Bài 3: Giải toán. - HD làm vở, 1 Hs làm bảng. - Chấm, chữa bài. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài- 2 Hs làm bảng. a) - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Hs làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. a) 69,78 + 35,97 +30,22 = (69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 b) 83,45 – 30,98 – 42,47 = 83,45 – ( 30,98 + 42,47) = 83,45 – 73,45 = 10 - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu. - Làm vở, 1 Hs chữa bài. Bài giải Phân số chỉ tiền lương của gia đình đó chi tiêu hằng tháng là: (số tiền lương) a) Tỉ số phần trăm tiền lương gia đình để dành: 1 - (số tiền lương) = b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó dành được: 4000000 : 100 x 15 = 600000 (đồng) Đáp số: a) 15% tiền lương. b) 600000 đồng. ____________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Nam và nữ I/ Mục tiêu. - Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ(BT2) và đặt được một câu với 1 trong 3 câu tục ngữ đó. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: từ điển, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu Hs tìm VD nói về 3 tác dụng của dấu phẩy. - Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2. Giải thíc các câu thành ngữ, tục ngữ. - Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm đôi. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. * Bài 3: Đặt câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở bài tập 2. - HD làm vở. - Chấm bài. c/ Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - ... cầu bài tập. - Tự làm bài, 1 Hs làm bảng. Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000 : 100 x 1,3 = 1007695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000 + 1007695 = 78522695 (người) Đáp số: 78 522 695 người. ___________________________________________ Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu I/ Mục tiêu. - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1) biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2,3). - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: từ điển, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Gọi Hs làm bài 3 của tiết trước - Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Gọi Hs nêu lại tác dụng của dấu phẩy. - HD làm nóm đôi. - Gọi nhận xét, chữa bài. * Bài 2. - Cho lớp làm việc thi đua theo nhóm đôi. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. * Bài 3.Sửa lại dấu phẩy dùng sai trong đoạn văn. - HD làm bài vào vở. - Chấm chữa bài. c)/ Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs lên bảng làm bài. * Đọc yêu cầu bài tập. - 1- 2 Hs rả lời. - Hs làm bài nhóm đôi, nêu miệng: Các câu văn TD của dấu phẩy Từ những năm 30tân thời. Ngăn cách TN với CN và VN Chiếc áo tân thời đại, trẻ trung. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Trong tà áo dài thanh thoát hơn. Ngăn cách TN với CN và VN. Ngăn cách các chức vụ trong câu. Những đợt sóng vòi rồng. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Con tàu chìm các bao lơn. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình xác định dấu phẩy đã được thêm vào chỗ nào. - Cử đại diện nêu kết quả. Lời phê của xã Bò cày không được thịt. Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào: Bò cày không được, thịt. Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào Bò cày, không được thịt. * Đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. ______________________________________ Thể dục Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Chuyển đồ vật I/ Mục tiêu. - Thực hiện được động tác tâng và phát cầu bằng mu bàn chân. - Biết cách đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Cho Hs tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số - HD Hs khởi động. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a) Môn thể thao tự chọn. - Gv cho HS ôn tâng cầu bằng đùi và ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân, ném bóng vào rổ- làm mẫu lại các động tác. - Gv điều khiển lớp tập, sửa chữa những chỗ sai sót. - Cho lớp trưởng điều khiển lớp tập. - Chia 3 tổ cho Hs tập luyện. - Gv cho các tổ trình diễn. - Đánh giá việc ôn tập của từng tổ. - Nhận xét, đánh giá. b)Trò chơi: “ Chuyển đồ vật” - Gv nêu tên trò chơi, tập hợp Hs theođội hình chơi, giải thích cách chơi. - Gọi Hs nêu cách chơi. - Cho Hs chơi thử. - Chia các đội chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp theo dõi. - Tập theo HD của Gv. - Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. - Thi đua chơi 2 đến 3 lần. * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. ________________________________________ Khoa học Môi trường I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: - Khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống. - Giáo dục các em ý rhức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, các hình trang 128, 129. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. a) Hoạt động 1: Khái niệm về môi trường - Hs làm việc theo nhóm 4. - Theo cách hiểu của các em môi trường là gì? b)Hoạt động 2: Thảo luận. - Đàm thoại. + Bạn đang sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? - Gv kết luận chung. - Gọi Hs đọc ghi nhớ. c) Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát các hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK. - Đại diện nhóm trình bày. H1 - c ; H2 - d ; H3 - a ; H4 - b - Bổ sung, nhận xét + Là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống * HS căn cứ vào môi trường nơi mình đang sống để phát biểu. - ...làng quê. - ... sông, núi, ruộng đồng, nhà cửa, đất, nước,... * 2 Hs đọc ghi nhớ. __________________________________________ Tập làm văn Ôn tập về tả cảnh I/ Mục tiêu. - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đố rõ ràng. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Gọi Hs trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh ở tiết trước. - Nhận xét. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. *Bài tập 1: Lập dàn ý. - HD làm nhóm đôi. - HD Hs chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu. +Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng. - Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. *Bài tập 2: Viết bài văn. -HD làm nhóm 4. - Gv kết luận chung, ghi điểm các nhóm làm tốt. c) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs trình bày. * Đọc yêu cầu của bài. - Hs nói về đề bài đã chọn. - Đọc gợi ý sgk, thảo luận làm bài. Hs viết dàn ý bài văn. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Sửa lại bài cho hoàn chỉnh. * 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả cảnh của mình trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp. VD: Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng. -Thân bài: +Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế +Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường +Từng tốp Hs vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường +Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học. - Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. - Nhận xét, bổ sung về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt, bình chọn người trình bày hay nhất. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011 Toán Phép chia I/ Mục tiêu. - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm, tính nhanh và giải toán. Làm được BT1,2,3. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Kiểm tra vở bài tập của học sinh 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD học sinh củng cố về các thành phần trong phép chia, các tính chất của phép chia. *Bài 1: Tính rồi thử lại. - HD làm bài cá nhân ra bảng con - 2 Hs làm bảng lớp. - Nhận xét, đánh giá, KL: +Trong phép chia hết a : b = c, ta có a = c x b (b ≠ 0) + Trong phép chia có dư a : b = c (dư r), ta có a = c x b + r (0 < r < b) *Bài 2 :Tính - HD làm miệng. - Nhận xét, đánh giá. *Bài 3 : Tính nhẩm - HD làm nhóm đôi- nêu miệng. - Gv nhận xét, đánh giá. *Bài tập 4: Tính bằng hai cách - HD làm vở, gọi 2 Hs chữa bài. - Theo dõi, giúp đỡ Hs yếu. - Chấm, chưã, nhận xét. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * HS tự nhắc lại kiến thức. a : b = c SBC SC Thương - Tính chất phép chia? a : 1 = a a : a = 1 (a ≠ 0) 0 : b = 0 (b ≠ 0) a : b = c (dư r), (0 < r < b) * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài- 2 Hs làm bảng lớp. TL:256 x 32 TL: 362 x 42 + 31 = 8192 =15335 - Nhận xét bổ sung. * Hs tự làm bài. - Nêu miệng kết quả- cách làm trước lớp. a); b) * Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm nêu kết quả: 48 : 0,01 = 4800 95 : 0,1 = 950 48 x 100 = 4800 25 x 10 = 250 11 : 0,25 = 44 32 x 2 = 64 11 x 4 = 44 32 : 0,5 = 64 - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu. - Làm vở, 2 Hs làm bảng. a) Cách 1: Cách 2: b) C1: (6,24 + 1,26): 0,75 =7,50 : 0,75 = 10 C2:(6,24 + 1,26): 0,75 = 6,24: 0,75+1,26:0,75= 8,32 + 1,68 = 10 _____________________________________________ Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm tuần 31 I/ Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. b/ Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác: Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục nhược điểm, duy trì tốt nề nếp lớp. Tích cực rèn chữ và ôn tập kiến thức để chuẩn bị cho thi định kì lần 4. Chăm sóc tốt bồn cây cảnh. ____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: