Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 tháng 4 năm 2011

Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 tháng 4 năm 2011

Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 

doc 22 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1016Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 tháng 4 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09. 4. 2011
Ngày dạy: 11. 4. 2011
Tuần 31 
 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tập đọc (tiết 61)
 CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra: HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
- 2 HS lần lượt lên đọc bài và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn, bài.
- Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
a) Hoạt động 1: HDHS luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
- Gợi ý HS chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ HDHS đọc đúng từ, câu khó. GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
b)Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi:
+Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út là gì?
+)Rút ra ý 1:
+Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
+Chị Út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn?
+)Rút ra ý 2:
+Vì sao chị Út muốn được thoát li?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
c) Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.
-Gợi ý HS tìm giọng đọc cho cả bài.
-Gợi ý HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Anh lấy từ mái nhà.. đến không biết giấy gì theo cặp.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc.
- HS chia 3 đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm.
-Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc đúng từ, câu khó cá nhân.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc cá nhân, nhóm.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ Rải truyền đơn.
+) Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út.
+ Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng
+) Chị Út đã hoàn thành công việc đầu tiên.
+Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
+) Lòng yêu nước của chị Út.
-HS nêu: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
- 3 HS đọc.
- HS nêu.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
- Lắng nghe nhận xét, điều chỉnh (nếu có).
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Toán (tiết 151)
PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ và giải bài toán có lời văn.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra: 
Cho HS làm lại bài tập 4 tiết trước.
- HS thực hiện trên bảng lớp.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Nội dung bài mới:
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-GV nêu biểu thức: a - b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+GV hỏi HS : a - a = ? ; a - 0 = ?
+ a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.
+Chú ý: a - a = 0 ; a - 0 = a
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (159): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cùng HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (160): Tìm x
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (160): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* Ví dụ về cách giải:
a) 8923 - 4157 = 4766
Thử lại: 4766 + 4157 = 8923
 27069 - 9537 = 17532
 Thử lại : 17532 + 9537 = 27069
- HS nêu đề bài.
*Bài giải:
 a) x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 - 5,84
 x = 3,32
 x - 0,35 = 2,25
 x = 2,25 + 0,35
 x = 1,9
*Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là:
 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số: 696,1 ha.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Đạo đức (tiết 31)
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
(tiết 2)
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
- Kể tên được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và địa phương.
-Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
II. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra: 
- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK).
-Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ).
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận : (SGV trang 61)
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS giới thiệu theo hướng dẫn của GV.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập.
-Mời một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận: 
+ a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK
-GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
-GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học (tiết 61)
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS được ôn tập về:
-Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
-Một số động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình trang 124, 125, 126 - SGK. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2-Bài ôn:
 -Bước 1: Làm việc theo nhóm 6.
+GV chia lớp thành 6 nhóm.
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và làm các bài tập trong SGK, ghi nhanh kết quả vào bảng nhóm.
+Nhóm nào xong trước thì mang bảng lên dán trên bảng lớp.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Đáp án:
Bài 1: 1 - c ; 2 - a ; 3 - b ; 4 - d
Bài 2: 1 - Nhuỵ ; 2 - Nhị.
Bài 3: 
+Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
+Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng
+Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: 1 - e ; 2 - d ; 3 - a ; 4 - b ; 5 - c.
+Những động vật đẻ con: Sư tử, hươu cao cổ.
+Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá vàng.
- Lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn: 09. 4. 2011
Ngày dạy: 12. 4. 2011
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2010
Chính tả (tiết 31)
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
(Nghe - viết)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Nghe và viết đúng bài chính tả . 
-Viết hoa đúng các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (bài tập 2,bài tập 3a).
II. Đồ dùng daỵ học:
-Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2.
-Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra:
- GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong BT3 tiết trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- 3 HS lên bảng viết theu yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
a. Tìm hiểu và ghi nhớ nội dung nội dung đoạn văn.
- GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời).
+Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
b. HDHS viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Gợi ý HS nêu những từ khó, dễ viết sai GV cho HS viết bảng con: ghép liền, khuy, tân thời,..
c. HDHS cách trình bày bài.
- Em hãy nêu cách trình bày bài ? 
d. Đọc cho HS nghe - viết:
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
e. Đọc soát lỗi.
- GV đọc lại toàn bài. 
g. Thu vở, chấm bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
-Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vảI Chiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến
- HS đọc thầm lại bài. 
- HS viết bảng con.
- HS nêu.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Lắng nghe và sửa lỗi (nếu có).
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc nội dung bài tập.
- HD mẫu: các em cần xếp tên các danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 6.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
*Lời giải:
a) - Giải nhất: Huy chương Vàng
 - Giải nhì: Huy chương Bạc
- Giải ba : Huy chương Đồng
b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân.
 - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú.
c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng V ...  tốt của nhân vật trong câu chuyện định kể.
	2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, học sinh:
-Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (bài tập 1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai. (bài tập 2,3).
-Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (133):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Mời HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
-GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ từng câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy, suy nghĩ làm việc cá nhân. 
-Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (133):
-Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
-GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng ND; mời 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh
-Ba HS nối tiếp trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (134):
-Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát hiện và sửa lại cho đúng.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
3-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Lời giải :
Các câu văn
TD của dấu phẩy
+Từ những năm 30tân thời.
Ngăn cách TN với CN và VN
+Chiếc áo tân thời đại, trẻ trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Trong tà áo dài  thanh thoát hơn.
Ngăn cách TN với CN và VN. Ngăn cách các  chức vụ trong câu.
+Những đợt sóng vòi rồng.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
+Con tàu chìm  các bao lơn.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
*Lời giải:
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt.
Anh hàng thịt đã thêm 
Bò cày không được, thịt.
Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào
Bò cày, không được thịt.
*Lời giải:
-Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
-Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
-Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy).
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn (tiết 61)
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này,học sinh:
-Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó.
Biết phân tích trình tự miêu tả (theo trình tự thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.(bài tập 2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC từ tuần 1 đến tuần 11.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
+Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong học kì I.
+Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó.
+)Yêu cầu 1: Cho HS làm bài theo nhóm 7. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lời giải đúng bằng cách dán tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng.
+)Yêu cầu 2: 
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 2: 
-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày bài làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3 -Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS đọc trước nội dung của tiết ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
*Lời giải:
+)Yêu cầu 1: Gồm 13 bài văn tả cảnh đã học trong học kì I.
- Thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
- Lắng nghe.
+)Yêu cầu 2: Ví dụ về một dàn ý:
Bài Hoàng hôn trên sông Hương
-Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn.
-Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn. Thân bài có hai đoạn:
+Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
- Kết bài: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
*Lời giải: 
+Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
+Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD : Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét...
+Hai câu cuối bài : “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
- Lắng nghe và thực hiện.
Địa lí
Địa lí địa phương
(có bài soạn riêng)
Ngày soạn: 09.04. 2011
Ngày dạy: 15.04. 2011
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán (tiết 155)
PHÉP CHIA
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, học sinh biết:
- Thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Trong phép chia hết:
-GV nêu biểu thức: a : b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+Nêu một số chú ý trong phép chia?
b) Trong phép chia có dư:
-GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r)
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương.
+Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0)
+ r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia)
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (163): Tính rồi thử lại (theo mẫu).
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164): Tính 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (164): Tính nhẩm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (164): Khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện. Tính bằng hai cách
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*Lời giải:
a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192
 15335 : 42 = 365 (dư 5)
 Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95
 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65
-1 HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS nêu cách làm.
*Kết quả:
 a) ; b) 
*VD về cách giải:
 a) 250 4800 950 
 250 4800 7200
* VD về cách giải:
b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 
 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 
 = 8,32 + 1,68
 = 10
- Lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn (tiết 62)
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
Sau tiết học này, học sinh:
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả .
- Trình bày miệng dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt dộng học
Hoạt động dạy
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời 4 HS nối tiếp đọc 4 đề bài. Cả lớp đọc thầm.
-Mời một HS đọc phần gợi ý.
-GV nhắc HS :
+Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu.
+Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng.
-HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm.
-Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày.
-Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. 
-Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
*Bài tập 2: 
-Mời HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất.
3 -Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
*VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu):
-Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng.
-Thân bài: 
+Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế..
+Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường
+Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường
+Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học.
- Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc