/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, phép trừ và giải toán có lời văn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 31 Ngày soạn: 2/4/2011 Ngày giảng: T2. 4/4/2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Phép trừ I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, phép trừ và giải toán có lời văn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của Thầy HĐ của Trò A/KT bài cũ Cho HS làm lại bài tập 4 tiết trước. B/Bài mới 1/GT bài GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Kiến thức: 3-Luyện tập: Bài tập 1 -GV nêu biểu thức: a - b = c +Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? +GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ? -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cùng HS phân tích mẫu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. + a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu. +Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a VD về lời giải: a) 8923 – 4157 = 4766 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923 27069 – 9537 = 17532 Thử lại : 17532 + 9537 = 27069 Bài giải: a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 x – 0,35 = 2,25 x = 2,25 + 0,35 x = 1,9 Bài giải: Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha Nghe Tiết 3: Tập đọc Công việc đầu tiên I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND và tính cách nhân vật Hiểu ND: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp sức mình cho cách mạng. II/ Các hoạt động dạy học HĐ của Thầy HĐ của Trò A/KT bài cũ HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài B/Bài mới 1/GT bài GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2/HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: +Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? +Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Vì sao chị út muốn được thoát li? +)Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Anh lấy từ mái nhàđến không biết giấy gì trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài - 1 h/s -Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì. -Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm. -Đoạn 3: Phần còn lại + Rải truyền đơn +) Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út. +út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. +Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng +) Chị út đã hoàn thành công việc đầu tiên. +Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. +) Lòng yêu nước của chị Ut. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Tiết 4: Lịch sử Lịch sử địa phương – tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Ngày 24, 25 tháng 6 năm 1949 Quân và dân Phố Ràng đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Trận Phố Ràng” lịch sử. -Mục đích, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận đánh đồn Phố Ràng. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh tư liệu về trận Phố Ràng. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1-Kiểm tra bài cũ: +Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước? 2-Bài mới 1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV giới thiệu tình hình đất nước và địa phương trong những năm 1949. 2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) -Nêu nhiệm vụ học tập. -GV cho HS nối tiếp đọc trận đánh Phố Ràng mà GV sưu tầm. -Cả lớp lắng nghe. -GV phát tài liệu cho các nhóm. 3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7) -Cho các nhóm đọc và thảo luận theo các câu hỏi: +Địch xây dựng đồn Phố Ràng thành một vị trí quan trọng, then chốt nhằm mục âm mưu gì? +Nêu mục đích của trận đánh “đồn Phố Ràng”. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng. 5-Hoạt động 5 (làm việc theo nhóm 4 GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. Câu hỏi thảo luận: +Các lực lượng nào đã tham gia đánh trận Phố Ràng? +Nêu diễn biến của trận Phố Ràng? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về trận đánh đồn Phố Ràng. TLCH Mục đích của trận đánh “đồn Phố Ràng”: Nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch phá thế uy hiếp của chúng đối với khu căn cứ Việt Bắc từ phía Tây. Diễn biến: -6 giờ chiều ngày 24 – 6 – 1949 pháo binh ta bắt đầu bắn vào đồn. -6 giờ sáng ngày 26 – 6 – 1949 pháo binh ta bắn cấp tập cho bộ binh xung phong. -10 giờ đêm ngày 26 – 6 – 1949 ta hạ được đồn. Đại diện trình bày Lắng nghe Tiết 5: Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng - Đồng tình và ủng hộ với những hành vi, việc làm đrrt giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên II/ Các hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A/KT bài cũ Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14. B/Bài mới 1/GT bài GV nêu mục tiêu của tiết học. 2/Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên -Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ). -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận : (SGV trang 61) 3-Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. -Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập. -Mời một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận: 4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5, -GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. -GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận + Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 5-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. -HS giới thiệu theo hướng dẫn của GV. -Nhận xét. + a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. Lắng nghe Ngày soạn: 4/4/2011 Ngày giảng: T3:5/4/2011 Tiết 1: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của Thầy HĐ của Trò A/KT bài cũ Cho HS làm lại bài tập 3 tiết trước. B/Bài mới GV nêu mục tiêu của tiết học. 1/GT bài 2-Luyện tập: Bài tập 1 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Kết quả: a) 19 8 3 15 21 17 b) 860,47 671,63 VD về lời giải: c) 69,78 + 35,97 +30,22 = (69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 d) 83,45 – 30,98 – 42,47 = 83,45 – ( 30,98 + 42,47) = 83,45 – 73,45 = 10 Bài giải: Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là: 3 1 17 + = (số tiền) 5 4 20 a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là: 20/ 20 – 17/ 20 = 3/ 20 (số tiền lương) 3/ 20 = 15/ 100 = 15% b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng) Đáp số: a) 15% số tiền lương b) 600 000 đồng. Lắng nghe Tiết 3 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I/ Mục tiêu: Biết được một số phẩm chất đáng quý của phụ nữ VN Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một trong ba câu tục ngữ ở BT2 ( BT3) II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A/KT bài cũ HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy. B/Bài mới 1/GT bài GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4 -Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2 -Cả lớp đọc thầm lại các câu thành ngữ, tục ngữ. -GV cho HS thảo luận nhóm 7. -Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 1 h/s Lời giải: a) + anh hùng à có tài nâưng khí phách, làm nên những việc phi thường. +bất khuất à không chịu khuất phục trước kẻ thù. + trung hậu à chân thành và tốt bụng với mọi người + đảm đang à biết gánh vác, lo toan mọi việc b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, Lời giải: a) Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. VD về lời giải: Nói đến nữ anh hùng Ut Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. Lắng nghe Tiết 4: Chính tả (nghe – viết) Tà áo dài Việt Nam Luyện tập viết hoa I/ Mục tiêu: Ng ... n. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3/Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn hs về chuẩn bị bài sau - 1 h/s nêu VD về lời giải: a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3 = 20,25 kg c) 9,26 dm3 x 9 + 9,26 dm3 = 9,26 dm3 x (9 +1) = 9,26 dm3 x 10 = 92,6 dm3 Bài giải: a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b)(3,125+2,075)x2=5,2 x 2 = 10,4 Bài giải: Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000 : 100 x 1,3 = 1007695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000 + 1007695 = 78522695 (người) Đáp số: 78 522 695 người. Bài giải: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ) Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ. Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31 km. Lắng nghe Tiết 2: Khoa học Môi trường I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Khái niệm ban đầu về môi trường. -Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS đang sống. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 128, 129 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ: B/Bài mới 1/GT bài -GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận -Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 7. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát các hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK. -Bước 2: Làm việc theo nhóm 7 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV. -Bước 3: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV hỏi: Theo cách hiểu của em, môi trường là gì? +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 196. 3-Hoạt động 2: Thảo luận -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi: +Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? +Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Đáp án: Hình 1 – c ; Hình 2 – d Hình 3 – a ; Hình 4 – b +Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta ; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này. Hs làm việc theo nhóm Đại diện nhóm trình bày . Lắng nghe Tiết 3 Tập làm văn: ôn tập về tả cảnh I/ Mục tiêu: Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; làm dàn ý vắn tắt cho một trong các bài văn đó. Biết phân tích trình tự miêu tả ( theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC từ tuần 1 đến tuần 11. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A/KT bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của hs . B/Bài mới 1/GT bài GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1:-Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. -GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: +Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. +Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. +)Yêu cầu 1: Cho HS làm bài theo nhóm 7. Ghi kết quả vào bảng nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -GV chốt lời giải đúng bằng cách dán tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng. +)Yêu cầu 2: -HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 2: -Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày bài làm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3 -Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS đọc trước nội dung của tiết ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn. Lời giải: +)Yêu cầu 1 : Gồm 13 bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. +)Yêu cầu 2: VD về một dàn ý: Bài Hoàng hôn trên sông Hương -Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn. -Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn. Thân bài có hai đoạn: +Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. +Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. - Kết bài: sự thức dậy của Huế sau hoang hôn. Lời giải: +Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. +Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD : Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lơpa lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét. +Hai câu cuối bài : “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. Nghe, ghi nhớ Ngày soạn:7/4/2011 Ngày giảng: T6 8/4/2011 Tiết 2: Toán Phép chia I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ:Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. B/Bài mới 1/GT bài GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Kiến thức: 3-Luyện tập: Bài tập 1 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư. -Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn - 1 h/s - nghe Lời giải: a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192 15335 : 42 = 365 (dư 5) Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65 Kết quả: a) 15/20 ; b) 44/21 VD về lời giải: a) 250 4800 950 250 4800 7200 VD về lời giải: b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 Lắng nghe Tiết 3: Tập làm văn ôn tập tả cảnh I/ Mục tiêu: Lập dàn ý cho một bài văn miêu tả Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ: B/Bài mới 1/GT bài GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1-Mời 4 HS nối tiếp đọc 4m đề bài. Cả lớp đọc thầm. - Mời một HS đọc phần gợi ý. -GV nhắc HS : +Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu. +Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng. -HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm. -Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày. -Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. -Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. Bài tập 2-Mời HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất. 3 -Củng cố, dặn dò -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. - nghe VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu): -Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng. -Thân bài: +Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế +Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường +Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường +Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học. - Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. Lắng nghe Tiết 4: Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu: Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong câu chuyện II/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. B/Bài mới 1/GT bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài -Cho 1 HS đọc đề bài. -GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. -Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. -GV Gợi ý, hướng dẫn HS -GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. -Mời một số em nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình. 3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp -Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. -Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất. -GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 3-Củng cố-dặn dò -Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. - 1 h/s Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em. -HS giới thiệu nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện định kể. -HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. -Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. Tiếta 5: Sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: