Giáo án Lớp 5 tuần 31 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Giáo án Lớp 5 tuần 31 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Tiết 2: Tập đọc

CÔNG VIỆC DẦU TIÊN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc đúng các tiếng khó: truyền đơn, bồn chồn, chỉ vẻ, tỉ mỉ, thấp thỏm, lính mã tà.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.

- Hiểu nội dung bài: Bài văn nói lên nguyện vọng và long nhiệt thành của moat phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.

- HS có ý thức học tốt phân môn tập đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ bài trang 126, SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đọc diễn cảm (Đoạn 1)

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1042Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 31 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
15/04/20100
	Thứ 2 ngày 19 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1: CHÀO CỜ 
Sinh hoạt ngoài trời.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Tập đọc
CÔNG VIỆC DẦU TIÊN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Đọc đúng các tiếng khó: truyền đơn, bồn chồn, chỉ vẻ, tỉ mỉ, thấp thỏm, lính mã tà. 
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.
Hiểu nội dung bài: Bài văn nói lên nguyện vọng và long nhiệt thành của moat phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
HS có ý thức học tốt phân môn tập đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Tranh minh hoạ bài trang 126, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đọc diễn cảm (Đoạn 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi SGK
 Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:- HS khá đọc bài.
 - HS đọc nối tiếp bài theo 3 đoạn (lần 1) kết hợp luyện đọc.
HS đọc nối tiếp bài và giải nghĩa từ đọc chú giải SGK.
HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc mẫu bài. 
Tìm hiểu bài:
Một em đọc câu hỏi cuối bài – cả lớp đọc thầm lại bài.
HS đọc thầm bài, thảo luận (nhóm 4) để trả lời câu hỏi cuối bài.
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời và chốt lại ý đúng.
Câu 1: (HS đọc câu hỏi SGK )
+ Tâm trạng của chị Út như thế nào khi lần đầu tiên nhận công việc này?
Câu 2: (HS đọc câu hỏi SGK )
Câu 3: (HS đọc câu hỏi SGK )
Câu 4: (HS đọc câu hỏi SGK )
+ . . . rải truyền đơn
+ chị Út hồi hộp, bồn chồn.
+ Út bồn chồn, thấp thỏm ngủ không yên, nữa đêm ngồi dậy nghĩ cách dấu truyền đơn.
+ 3 giờ sáng chị giả đi bán cá như mọïi bậ. Tay bê giỏ cá, truyền đơn dắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết trời cũng vừa sáng tỏ.
+ Vì Út yêu nước muốn hoạt động, muốn làm được thâït nhiều việc cho Cách mạng.
GV: Bài văn là đoạn hồi tưởng – kể lại cộng việc đầu tiên của bà Nguyễn Thị Định làm cho Cách mạng. Bài văn cho thấy lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm, muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
HS tìm nội dung bài, phát biểu- lớp nhận xét, bổ sung.
GV ghi nôïi dung lên bảng.
Đọc diễn cảm:
3 em đọc bài nối tiếp (Đoạn1: từ đầu . . . .giấy gì; Đoạn 2: Tiếp . . . sáng tỏ; Đoạn 3: còn lại)
Lớp nhận xét tìm giọng đọc đúng.
GV treo đoạn văn đọc đọc cảm ( đoạn cuối) . – GV hướng dẫn đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc diễn cảm.
HS thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố: HS nêu lại nội dung.
D. Dặn dò: Về nhà đọc bài, xem trước bài Bầm ơi.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Khoa học
ÔN TẬP: ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Sau bài học, học sinh biết:
Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của động vật và thực vật thông qua một số đại diện.
Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, mọt số loài động vật đẻ con.
HS có ý thức yêu quývà bảo vệ động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Hình trang 124, 125 và 216, SGK.
4 số thẻ ghi từ : sinh sản, nhị, nhuỵ , sinh dục (BT1) và 5 thẻ ghi (trứng, thụ tinh, tinh trùng, cơ thể mới, đực và cái) (BT4)
Bảng phụ ghi nội dung BT1 và BT 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ:- Nêu sự khác nhau và giống nhau về quá trình sinh sản, nuôi và dạy con của hổ và hươu.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bảng.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Bài 1,2 : Làm việc các nhân và cả lớp.
GV gắn bài tập lên bảng – HS đọc yêu cầu BT.
HS suy nghĩ tự làm bài vào vỡ BT- một em làm bài trên bảng lớp.
Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Gọi HS đọc lại kết quả BT.
Bài 1: Hoa là cơ quan sinh sản (1)của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục(2) đực gọi là nhị. (3) Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ (4)
Bài 2: 1 – nhuỵ; 2 nhị
Hoạt động 2: Bài 3 Hoạt động nhóm đôi.
Hai em ngồi cạnh nhau xác định và nói cho nhau nghe cây nào có hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
Gọi đại diện một vài em nêu trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung.
+ Cây hoa hồng và hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng
+ Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
HS nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
Hoạt động 3: bài 4 
Mục tiêu: Củng cố về sự sinh sản của động vật và động vật đẻ trứng, ĐV đẻ con.
Kết quả bài 4:
Đa số loài vật chia thành hai giống đực và cái .Con đực có cơ quan sinh 
sản tạo ra tinh trùng , Con cái có cơ quan sinh sản tạo ra trứng.
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia làm nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mạng những đặc tính của bố và mẹ.
Bài 5: Thực hiện như bài 2:
Động vật đẻ con : sư tử, hươu cao cổ
Động vật đẻ trứng: chim cánh cụt, cá vàng.
C. Củng cố: HS nhắc lại kết quả BT.
D. Dặn dò: Về nhà học bài
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.	
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Toán
PHÉP TRỪ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số TP, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, giải bài toán có lời văn.
Thực hành làm tốt các bài tập.
HS học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ cho HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
HS nêu tên gọi và các tính chất của phép cộng.
HS làm lại BT 1SGK, tiết 150.
Dạy bài mới: 
1. Ôn tập về lí thuyết:
a) Tên gọi
 - GV ghi phép trừ: 	 a - b = c
- HS nêu tên gọi các thành phần: số bị trừ - số trừ = hiệu
b) Tích chất:
+ Hỏi: phép trừ có những tính chất gì? (số bị trừ bằng số trừ, số trừ bằng 0)
- HS nêu các tính chất như SGK.
2. Luyện tập:
Bài 1: 
HS đọc yêu cầu bài, GV ghi phép tính, HS nêu cách tính và cách thử lại một em lên bảng làm bài, lớp là bài vào bảng con.
a) Mẫu như SGK.
 4766 ; 22298
b) Mẫu như SGK.
 ; ; 
c) Mẫu như SGK.
1,688 ; 0,565
Bài 2: GV ghi phép tính lên bảng
HS nêu thành phần chưa biết trong phép tính là gì.
Gọi một số em nêu cách tìm thừa số chưa biết và tìm số bị trừ chưa biết.
Lớp làm bài vào bảng con, hai em lên bảng làm bài.
a) x + 5, 84 = 9,16
 x = 9,16 - 5,84 
 x = 3,32
b) x – 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 2,9
Bài 3: HS đọc bài nêu cách giải, HS làm bài vào vở, một em làm bài trên bảng phụ.
Gắn bảng phụ chữa bài.
Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 - 385,5 = 155,3(ha)
 Diện tích đất trồng luau và đất trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 155,3
 Đáp số: 155,3 ha
C. Củng cố: HS nêu lại tên gọi và tính chất của phép trừ. 
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Học xong bài này, HS biết được:
Tài nguyên thiên nhiên rất cần cho cuộc sống con người.
Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bề vững.
Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Thông tin SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu lại bài học (ghi nhớ)
B. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên (BT2)
HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh ảnh minh họa).
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên nước ta không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập.
Từng nhóm thảo luận.
Đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
GV kết luận:
a, d, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
Hoạt động 3: Làm BT 5, SGK
GV chia các nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm: tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên (tiết kiệm điện, nước, chất đốt, giấy viết, . . .)
Các nhóm thảo luận.
Đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn
15/04/20100
Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
Làm tốt các bài tập.	
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài tập 1tiết 151.
B. Dạy bài mới: - Tổ chức, hướng dẫn cho HS làm bài tập và chữa bài.
Bài 1: HS làm bài vào vở, mỗi phép tính cho một em làm vào giấy khổ lớn.
 + = 
 - + = 
 - - = 
 578,69 + 281,78 = 860,87
 594,72 + 406,38 – 329,47 
= 1001,1 - 329,47 = 133057 
Bài 2: HS làm bài vào vở, 4 em làm bài vào giấy khổ lớn và chữa bài ... g phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy (TV5, tập 2, trang 124).
Các tờ phiếu kẻ bảng nội dung gồm hai cột.
- Hai tờ phiếu khổ to ghi nội dung BT 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 3 HS nối tiếp nhau đặt câu với các câu tục ngữ trong BT3 (tiết trước).
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Một HS tự nói lại tác dụng của dấu phẩy (BT 1 tiết trước).
Cả lớp đọc thầm từng câu văn, suy nghĩ và làm bài vào vở BT, 3 em làm bài vào phiếu.
HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét sau đó gắn bài làm trên phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét – GV chốt lại ý đúng.
Các câu văn
Tác dụng của dấu phẩy
+ Từ những năm .. .. áo dài tân thời.
Ngăn cách trạng ngữ với CN, VN
+ Chiếc áo dài tân thời . . . hiện đại, trẻ trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (định ngữ của từ phong cách)
+ Trong tà áo dài . . . . ..mềm mại và thanh thoát hơn.
Ngăn cách trạng ngữ với CN, VN. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
+ Những đợt sóng khủng khiếp . . . .vào khoang như vòi rồng.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
+ Con tàu chìm dàn, nước ngập các bao lơn.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
Bài 2: Phương pháp như bài 1.
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt.
Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã xho làm thịt con bò.
Bò cày không được, thịt.
Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng.
Bò cày, không được thịt.
GV: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại.
Bài 3: Phương pháp như bài 1.(Lưu ý HS: đoạn văn trên có 3 dấu phẩy dùng sai vị trí, các em phát hiện và sửa lại 3 dấu phẩy đó.
Các câu dùng sai dấu phẩy
Sửa lại
Sách Ghi – nét ghi nhận, chị Ca- rôn là người nặng nhất hành tinh
Bỏ dấu phẩy
Cuối hè năm 1994 chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin , bang Mi-chi-gân, nước Mĩ.
Cuối hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin , bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. (thêm dấu phẩy)
Để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.
Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (chuyển vi trí dấu phẩy)
 C . Củng cốấH nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Kĩ thuật 
LẮP RÔ - BỐT (tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Chọn đúng các chi tiết để lắp rô – bốt.
Lắp được rô – bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Mẫu máy ba rô – bốt đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 3: Thực hành lắp xe ben
Chọn chi tiết
HS chọn đúng đủ các chi tiết SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
Lắp từng bộ phận
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong SGK.
Lắp ráp rô –bốt trực thăng (H1- SGK).
HS lắp ráp theo các bước như SGK.
 Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm 
HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
GV nêu tiêu chuẩn đánh giá mục III (SGK)
Cử 2 – 3 em đánh gia sản phẩm của bạn.
GV đánh giá sản của HS theo 2 mức hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B), hoàn thành trước thời gian (A+).
Nhắc HS tháo rời các chi tiết cất vào hộp.
C.Củng cố: HS nhắc lại chi tiết lắp rô – bốt.
D.Dặn dò: Về nhà xem lại cách lắp rô – bốt.
E.Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: HÁT NHẠC
 Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn
16/04/2010
Thứ 6 ngày 23 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Toán
PHÉP CHIA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
	Giúp HS củng cố về các kĩ năng thực hành phép chia các tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm.
	Thành thạo thực hành phép chia các tự nhiên, các số thập phân, phân số.
	HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại một vài phép tính của bài tập 1 (tiết 154).
B. Dạy bài mới: 
1. Ôn tập về lí thuyết:
a) Tên gọi
 - GV ghi phép chia: 	 a : b = c
- HS nêu tên gọi các thành phần: số bị chia : số chia = thương
b) Tích chất:
+ Hỏi: Trong phép chia có những điểm gì cần chú ý
- HS nêu các như SGK.
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS khá lên làm mẫu như SGK.
- HS làm bài trên bảng con, mỗi phép tính cho một em làm trên giấy khổ to. 
Bài 2: HS nhắc lại cách chia phân số và thự hiện như bài 1.
a) 365 dư 5 ; 256
b) 21,7 ; 4,5
: = = 
 : = 
Bài 3: HS đọc các phép tính trong bài tập, nêu cách chia nhẩm và nhân nhẩm với các dạng có trong bài.
- HS lên điền kết quả, lớp nhận xét.
- HS nhận xét (chiamột số với 0,1 ; 0,01; 0,001, . .. .và nhân một số với 10; 100; 1000 . . . .; chia một số với 0,25 ; 0,5; và nhân một số với 4 với 2).
Bài 4: HS làm bài theo nhóm đôi (thảo luận tìm 2 cách tính), cho hai nhóm làm bài trên bảng phụ)
a) 25 : 0,1 = 250 ; 48 : 0,01 = 4800
 25 x 10 = 250 ; 48 x 100 = 4800
b) 11 : 0,25 = 44 ; 32 : 0,5 = 64
 11 x 4 = 44 ; 32 x 2 = 64
a) cách 1:
 : + : 
= + = = 
Cách 2: 
 ( + ) : 
 = : = 1 : = 
b) cách 1: 
 (6,24 + 1,26) : 0,75
= 7,5 : 0,75 = 10
Cách 2:
 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
= 8,32 + 1,68 = 10
 C.Củng cố: GV nhắc lại cách thực hiện một số phép tính .
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Ôn luyện kĩ năng lập dàn ýcủa bài văn tả cảnh – một dàn ý với ý riêng của mình.
Ôn luyện về kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng lớp viết 4đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: Trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã học trong học kì I.
Bài mới:Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: 
HS đọc yêu cầu bài tập.
Gọi HS đọc gợi ý 1.
Vài HS nêu cảnh mình tả giới thiệu với lớp.
HS làm bài cá nhân, 3 em làm bài trên bảng phụ. GV gợi ý HS làm bài:
+ Em chọn cảnh tả đã quan sát, cảnh quen thuộc với em.
 + Bám sát gợi ý SGK để lập dàn ý.
 + Lập dàn ý ngắn gọn bằng các cụm từ, gạch đầu dòng.
 + Cảnh vật quan sát bao giờ cũng phải có con người, thiên nhiên xung quanh nên chú ý xen kẽ cảnh vật thêm sinh động và đẹp hơn.
 + Quan sát bằng nhiều giác quan: thính giác, thị giác, xúc giác, .. . . 
Gọi HS trình bày dàn ý của mình, lớp nhận xét, bổ sung.
3 em gắn bài lên bảng cả lớp chữa bài (coi là bài mẫu).
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Chia nhóm 4 em, từng em trình bày dàn ý của của mình cho cả nhóm NX
 Ví dụ: 
+ Bài văn có đủ bố cục không?
+ Các phần có mối liên quan không?
+ Các chi tiết, đặc điểm của cảnh tả đã được sắp xếp hợp lí chưa?
+ Đó có phải là những cảnh tiêu biểu chưa?
+ Trình bày có lưu loát, rõ ràng không?
Gọi HS trình bày trước lớp.
HS nhận xét bài của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
GV chấm điểm và tuyên dương những bài làm tốt.
 C.Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ về cấu tạo của một bài văn tả cảnh.
 D. Dặn dò: Về nhà học thuộc lí thuyết vềvăn tả cảnh.
 E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Địa lí
TÌM HIỂU VỀ ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
HS nắm được vị trí địa lí giới hạn, đặc điểm tự nhiên, dân số, kinh tế của tỉnh ĐL.
Biết tìm hiểu về đặc điểm địa lí của ĐL.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Tư liệu về địa lí ĐL.
Bản đồ hành chính VN.
Bản đồ hành chính ĐL.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: - HS lên chỉ trên bản đồ thế giới các đại dương và các châu lục.
B. Dạy bài mới: 
1. Vị trí, giới hạn
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp.
- GV treo bản đồ hành chính VN,HS quan sát , trả lời câu hỏi:
+ ĐL nằm ở đâu? Giáp với những tỉnh nào? (HS chỉ trên bản đồ)
+ Nằm ở TN, giáp với Đăk Nông, Khánh Hoà, Gia Lai và cam-pu –chia.
2. Dân cư, kinh tế
Hoạt động 2: Thảo luận
Dựa vào tư liệu và thông tin đã sưu tầm được, HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Dân số ĐL hiện nay là bao nhiêu.
+ Hiện nay trên địa bàn ĐL gồm bao nhiêu dân tộc anh em cùng chung sống? Hãy kể tên mộ số dân tộc sống trên địa bàn ĐL mà em biết?
+ Em biết ĐL là một tỉnh có nền kinh tế như thế nào? Phát triển mạnh về gì?
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV kết luận.
C. Củng cố: HS nhắc lại vị trí và giới hạn của ĐL.
D. Dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm địa lí ĐL.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP 
Nhận xét tuần học 31 – Đưa ra kế hoạch tuần 32.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tài liệu đính kèm:

  • doc31.doc