Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 30)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 30)

. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.

II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 924Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 30)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
–&—
 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011.
CHÀO CỜ(Tiết 32) TẬP TRUNG DƯỚI CỜ
 **********************************************
TẬP ĐỌC(Tiết 63)
 ÚT VỊNH
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
1.KT bài cũ: Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Luyện đọc:
MT.Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Mời 1- 2 học sinh khá đọc bài văn.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn.
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp lắng nghe tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.
- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng.
- Mời 1 học sinh đọc cả bài.
- GV đọc mẫu bài văn
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
MT. HS trả lời câu hỏi và nêu nội dung của bài
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
+ Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an tòan đường sắt?
+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và thấy điều gì?
+ Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? 
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
Nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm:
 MT.HS đọc diễn cảm đoạn cuối
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn cuối
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét,ghi điểm
3. Củng cố - dặn dò: -Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài: Những cánh buồm.
- GV nhắc nhở ý thức của học sinh, nhận xét tiết học.
- 2 học sinh đọc bài.
- Bài chia 4 đoạn :
 + Đoạn 1 : Từ đầu  còn ném đá lên tàu.
 + Đoạn 2 : Tiếp theo ..hứa không chơi dại như vậy nữa.
 + Đoạn 3 : Tiếp theo .tàu hoả đến.
 + Đoạn 4 : Còn lại.
- 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc
- 1 học sinh đọc mục chú giải.
- 1 học sinh đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều.
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
- Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.
- Học sinh rút ra nội dung của bài
- 2 HS nhắc lại nội dung
- 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm
 ****************************************************
TOÁN (Tiết 156) 
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các BT : 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG: BT1b(dòng2); BT4.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm lại bài 4 tiết trước
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: 
MT.HS làm các bài tập SGK
Bài 1: Gọi HS đọc đề.
Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 4 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc đề.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm
+ Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01  ta làm thế nào?
+ Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?
Yêu cầu học sinh sửa miệng
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3. Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
Bài 1: Tính:
Học nhắc lại.
b) 72 : 45 15 : 50
 72 45 15 50
 270 1,6 150 0,3
 0 0
 281,6 : 8 912,8 : 28
281,6 8 912,8 28
 41	35,2 72 	32,6
 16	 168
 0	 0
300,72 : 53,7 0,162 : 0,36 
 300,72 53,7 0,162 0,36 
 32 22	5,6 180 0,45
 0	 0	
Bài 2 : Tính nhẩm
- Làm bài vào vở.
- Ta nhân số đó với 10, 100
a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62
7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94
8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550
- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với 2, với 4.
b) 12 : 0,5= 24 24 : 0,5 = 48 
11 : 0,25= 44 
20 : 0,25 = 80 15 : 0,25 = 60
Bài 3. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân( theo mẫu):
b) 7 : 5=
*****************************************************
KỂ CHUYỆN(Tiết 32) 
 NHÀ VÔ ĐỊCH
I. Mục tiêu :- Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn tên các nhân vật trong truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn.
- GV nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đề:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: 
MT.HS nghe giáo viên kể chuyện nắm được nôi dung câu chuyện
GV kể chuyện :
- GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện: chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp. 
- GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ.
 Hoạt động 2. HS kể chuyện :
MT.HS kể lại được từng đoạn câu chuyện nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
+ Yêu cầu 1: Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ, kể từng đoạn câu chuyện .
- Cho hs kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh:
- Cho HS xung phong kể từng đoạn. GV bổ sung, góp ý, ghi điểm HS kể tốt.
+ Yêu cầu 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. Trao đổi với các bạn về 1 chi tiết trong chuyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhắc HS khi kể các em cần xưng “tôi”, kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật.
- Cho HS thi kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng.
- HS vừa nghe vừa nhìn hình minh hoạ.
- 1HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS kể theo nhóm, kể từng đoạn .
- HS xung phong kể chuyện.
- HS lắng nghe.
- Thi kể chuyện, trao đổi, trả lời: Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
*********************************************
 Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011.
CHÍNH TẢ (Tiết 32) (Nhớ - viết)
BẦM ƠI.
I. Mục tiêu: 
- Nhớ - viết đúng, trình bày đúng thể thơ lục bát, và đẹp bài thơ Bầm ơi.
- Làm được BT : 2,3
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Đồ dùng dạy - học.
-1 bảng phụ kẻ bảng nội dung ở bài tập 2.
-Bảng lớp viết hoa (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy - học.
1. KTBC : Gọi 2 HS viết bảng lớp ,cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương (ở bài tập 3 tiết chính tả trước)
2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIAÓ VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1:Hướng dẫn HS nhớ viết.
MT.Nhớ - viết đúng, trình bày đúng thể thơ lục bát, và đẹp bài thơ Bầm ơi.
- Gọi HS đọc bài thơ Bầm ơi (14 dòng đầu) trong SGK
- Cho HS đọc lại 14 dòng đầu - ghi nhớ.
- Đọc cho HS viết bảng lớp, bảng con các từ dễ viết sai.
- Cho HS gấp SGK lại và nhớ viết.
- Thu chấm, chữa bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
MT.HS làm được BT : 2,3
Bài 2. Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập, gọi 1 em làm trên bảng phụ.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-HS đọc
-HSđọc
-Viết đúng : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe,...
-HS gấp SGK lại và nhớ viết.
Bài 2. Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị dưới đây thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng :
Tên cơ quan đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học 
Bế Văn Đàn
 b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở 
Đoàn Kết
 c) Công ti Dầu khí Biển Đông.
Công ti 
Dầu khí 
Biển Đông.
- Từ kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ?
- Mở bảng phụ cho hs đọc
Bài 3. Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố-Dặn dò
- Em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ?
- Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Bài 3. Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây cho đúng :
Nhà hát Tuổi trẻ.
Nhà xuất bản Giáo dục
Trường Mầm non Sao Mai.
 *******************************************
Toán(Tiết 157) 
 LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: Biết: 
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm các BT: 1 (c, d), 2, 3. HSKG: BT1a,b; BT4
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Gọi 3 HS lên bảng làm lại bài 3 tiêt trước.
- 3 Học sinh làm bài – Lớp nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:. Luyện tập: 
MT.HS làm các bài tập về tỉ số phần trăm
Bài 1: Gọi HS đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Gọi HS đọc ... :
5 X1000= 5000 (cm)
5000 m= 50m
Đáy bé là: 3 X1000 = 3000 (cm)
3000 cm= 30m
Chiều cao là: 2 X1000 = 2000 (cm)
2000 cm= 20m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
( 50 + 30) X 20 : 2= 800(m2)
	Đáp số: 800m2
Bài 3: Học sinh đọc đề,làm bài
Giải:
 Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích hình tam giác vuông BOC, mà diện tích hình tam giác vuông BOC
Diện tích 1 hình tam giác vuông.
´ 4 : 2 = 8 (cm2)
Diện tích hình vuông ABCD là:
8 ´ 4 = 32 (cm2)
Diện tích hình tròn:
4 ´ 4 ´ 3,14 = 50,24
Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2)
 Đáp số: 18,24 cm2
 ***************************************************
ĐẠO ĐỨC(Tiết 32)
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Khái niệm ban đầu về môi trường.
2. Kĩ năng: Nêu được một số thành phần trong môi trường địa phương nơi em sinh sống.
3. Thái độ: Có tình cảm yêu mến thiên nhiên, môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình ảnh và thông tin minh hoạ trang 128, 129 sgk môn khoa học
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên tiên nhiên ?
-Em hãy kể một số tài nguyên thiên nhiên nơi em đang sống.
- GV nhận xét và đánh giá.
2.Bài mới-Giới thiệu bài - ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIAÓ VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về môi trường đang sống.
MT.HS có khái niệm về môi trường
+ GV hỏi: Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết thế nào là môi trường ?
- GV kết luận tóm tắt và ghi bảng: Môi trường là tất cả những gì có ở xung quanh ta; những gì có trên Trái Đất, tác động lên Trái Đất này. Môi trường bao gồm những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Cũng có thể phân biệt các loại môi trường dựa trên cái có sẵn và cái được tạo ra: Môi trường tự nhiên (mặt trời, khí quyển, đồi, núi, sông ngòi, cao nguyên, hệ sinh vật ); Môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường).
- GV nêu: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giới thiệu về môi trường nơi em đang sống? 
- Tổ chức:
- GV mời 1 HS điều khiển cả lớp làm việc.
+ Bạn đang sống ở đâu, làng quê hay thành phố?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống.
+ Em có thích môi trường nơi em đang sống không, vì sao?
Hoạt động 2: Bảo vệ môi trường nơi đang sống.
MT.Nêu được một số thành phần trong môi trường địa phương nơi em sinh sống.
+ Em cần làm gì để bảo vệ môi trường đang sống?
+ Em giữ vệ sinh môi trường không khí bằng cách nào ?
+ Em giữ vệ sinh môi trường nước bằng cách nào ?
+ Em giữ vệ sinh môi trường đất bằng cách nào?
+ Ngoài các điều nêu trên em còn cần phải làm gì để bảo vệ môi trường ?
3. Củng cố-Dặn dò: 
- Về nhà các em sưu tầm tranh ảnh về môi trường nơi sinh sống.
-Nhận xét tiết học.
-HS nêu.
- HS nói tự do dựa trên sự hiểu biết của bản thân.
- Ở làng quê.
- Nhà, cây cối, đường đi, hồ, ao, vườn cây, đường đi, chợ, con người,
- HS trả lời theo cảm nhận của từng em.
- Giữ vệ sinh môi trường không khí, nước , đất
- Không gây bụi, không xả rác bừa bãi làm ô nhiễm môi trường, không xả các khí độc hại ra môi trường.
- Không xả rác bẩn xuống nước ao hồ, sông, suối, không ném mìn, xả các nước bẩn xuống
-Không phun thuốc trừ sâu, không dùng nhiều phân hóa học sẽ làm chai đất,
- Không giết hại các loài chim, không chặt phá rừng bừa bãi, không khai thác cạn kiệt các tài nguyên thiên nhiên.
 ************************************************
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011.
TẬP LÀM VĂN(Tiết 64) 
TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng
II. Chuẩn bị: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
- Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phố hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí.
III. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC: Kiểm tra bài học sinh làm lại tiết trước đối với một số em.
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIAÓ VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
MT.HS nắm được yêu cầu của đề bài
- GV treo bảng phụ ghi 4 đề bài. Mời 2 học sinh đọc.
1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em.
2. Tả một đêm trăng đẹp.
3. Tả trường em trước buổi học.
4. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích
- GV nhắc: Nên viết theo đề bài đã lập dàn ý. Tuy nhiên các em có thể chọn 1 đề bài khác.
- Cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần) rồi viết hoàn chỉnh bài.
 v Hoạt động 2 : Cho học sinh làm bài.
MT. HS viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng
-GV yêu cầu HS viết bài
3. Củng cố-Dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại dàn bài của bài văn tả cảnh.
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú.
- Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng).
- HS lắng nghe.
-2 học sinh đọc lại 4 đề văn.
- Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
- Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
- Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
TOÁN(Tiết 160) 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- HS làm BT 1,2,4. HSKG: BT3
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. SGK, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
1.KTbài cũ: - Gọi HS lên bảng nêu cách tính chu vi, diện tích hình tròn và viết công thức tính
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Luyện tập
MT. HS biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
* Ôn công thức quy tắc tính P, S hình chữ nhật.
- Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ?
Bài 1.Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì.
- Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật.
*Hướng dẫn HS tìm kích thước thật của sân bóng rồi áp dụng công thức làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm 
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc công thức tính chu vi, diện tích hình vuông.
Đề bài hỏi gì?
- Nêu quy tắc tính S hình vuông?
- Gọi 1 em lên bảng làm 
- Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 
Gợi ý: Đã biết S hình thang = h. Từ đó có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy là: ()
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng làm 
- Nhận xét, ghi điểm.
HĐ2.Củng cố - Dặn dò: 
- Về nhà làm thêm bài tập ở vở bài tập toán.
- Chuẩn bị: Bài ôn tập S, V một số hình.
P = (a + b) ´ 2
S = a ´ b.
Bài 1. Học sinh đọc.
- Tính P, S sân bóng.
- Chiều dài, chiều rộng.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vàovở.
Giải
a) Chiều dài sân bóng là:
11 X 1000= 11000(cm)
11000cm=110m
Chiều rộng sân bóng là:
9 X 1000 = 9000 (cm)
9000 cm= 90m
Chu vi sân bóng là:
(110 + 90)X 2= 400(m)
b) Diện tích sân bóng là:
110 X 90 = 9900(m2)
Đáp số : 9900 m2
Bài 2: Học sinh đọc bài 
Công thức tính P, S hình vuông.
S = a ´ a
P = a ´ 4
- Tính S sân hình vuông
Học sinh nêu.
Học sinh giải vào vở.
Giải:
Cạnh cái sân hình vuông.
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích cái sân.
12 ´ 12 = 144 (m2)
	Đáp số: 144 m2
Bài 4: Học sinh đọc bài, tìm hiểu đề
 Giải:
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông đó là:
10 × 10 = 100 (cm2)
Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
( 12 +8) : 2 = 10 (cm)
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10cm
LUYỆN TOAÙN (Tiết 64)
LuyÖn tËp vÒ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ DO THỜI GIAN -GIẢI TOÁN
I:Mục tiêu
 -Củng cố cho HS về các phép tính với số đo thời gian –giải toán
 II. Đồ dùng dạy học
-VBT ,BC,bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy –học
1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:Luyện tập
MT.HS làm được các bài tập về số đo thời gian và giải toán
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
a)14 giờ 34 phút + 4 giờ 17 phút
 b) 20 giờ 19 phút – 8 giờ 40 phút
 c) 7 phút 45 giây x 2
 d) 48,6 phút : 3
- GV nhận xét,ghi điểm
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
 a) 3,45 x 0,99 + 3,45 : 100
 b) 1,2 : 6,5 x 1,3
- GV nhận xét,ghi điểm
Bài 3.Một ô tô khởi hành từ A lúc 9 giờ 15 phút với vận tốc 40,5 km/giờ. Hỏi ô tô đến B vào lúc nào,biết rằng quãng đường AB dìa 97,2 km và giữa đường ô tô nghỉ 30 phút ?
- GV nhận xét,ghi điểm
HĐ2:. Cñng cè –DÆn dß.
--Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
*HS đọc yêu cầu bài
-2 HS lên bảng làm,lớp làm VBT
 * HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào bảng phụ
 a) 3,45 x 0,99 + 3,45 : 100
= 3,45 x 0,99 +3,45 x 0,01
= 3,45 x (0,99 + 0,01)
= 3,45 x 1 = 3,45
 b) 1,2 : 6,5 x 1,3 = 1,2 : (6,5 : 1,3)
 = 1,2 : 5 = 0,24
 * HS đọc yêu cầu bài tập
 - 1 HS lên bảng làm,lớp làm vào VBT. Giải 
 Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
 97,2 : 40,5 = 2,4 (giờ)
 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút
 Ô tô đến B lúc:
 9 giờ 15 phút + 30 phút +2 giờ 24 phút = 12 giờ 9 phút
 Đáp số: 12 giờ 9 phút
 **************************************************
SINH HOẠT LỚP TUẦN 32
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 32.
- Triển khai công việc trong tuần 33.
- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
II. Các hoạt động dạy-học
* Sơ kết tuần 32
- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
- Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung.
+ Đạo đức :
- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. 
- Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 10 phút đầu giờ, có em còn đùa nghịch trong giờ học.
+ Học tập : 
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. 	
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu .
* Kế hoạch tuần 33
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 33 theo thời khoá biểu. 
- Ôn tập để thi cuối học kì 2
- Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định đối với các em còn 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop5T32cktkn.doc