Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 36)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 36)

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:Biết viết kết quả phép chia dưới dạng phân số,số thập phân.Tìm tỉ số %

2. Kĩ năng: Thực hành phép chia

3. Thái độ: Học tập nghiêm túc.

HSKG: Bài tập 4

II/ Chuẩn bị:

G: SGk và tài liệu hướng dẫn giảng dạy.

H: SGk và vở viết môn học.

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 992Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 36)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32	
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
	Toán	
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
1.Kiến thức:Biết viết kết quả phép chia dưới dạng phân số,số thập phân.Tìm tỉ số %
2. Kĩ năng: Thực hành phép chia
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc.
HSKG: Bài tập 4
II/ Chuẩn bị: 
G: SGk và tài liệu hướng dẫn giảng dạy.
H: SGk và vở viết môn học.
III/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1.
Mục tiêu: Biết Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm
Cách tiến hành: 
*Bài tập 1 (164): Tính 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164): Tính nhẩm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
b. Hoạt động 2. 
Mục tiêu: Thực hành phép chia 
Cách tiến hành: 
*Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu).
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (165): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nhóm 1 làm vào vở.
-Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học. Chuẩn bị bài học sau
2 em nêu quy tắc
*Kết quả:
a) 2/ 17 ; 22 ; 4
b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6
 0,3 ; 32,6 ; 0,45 
*Kết quả:
a) 35 ; 840 ; 94
 720 ; 62 ; 550
b) 24 ; 80 ; 6/7
 44 ; 48 ; 60
*VD về lời giải:
 b) 7 : 5 = 
HSKG: 
* Kết quả:
 Khoanh vào D
	Tập đọc
út Vịnh
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh(Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn 
3. Thái độ: Yêu thích luyện đọc
II/ Chuẩn bị: 
G: SGk và tài liệu hướng dẫn giảng dạy.
H: SGk và vở viết môn học.
III/ Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểnm tra bài cũ 
HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời câu hỏi 
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
 a)Hoạt động 1. Luyện đọc
Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn
Cách tiến hành: 
Cán sự học tập tổ chức
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Hoạt động 2. Tìm hiểu bài
Mục tiêu: 
Cách tiến hành: 
Cán sự học tập tổ chức
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? 
+út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
.
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hoạt động 3. Luyện đọc lại
Mục tiêu:Hướng dẫn đọc diễn cảm
Cách tiến hành: 
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
Chuẩn bị bài học sau
-Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !.
-Đoạn 4: Phần còn lại
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các 
+) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh.
+Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn 
+) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS.
+ Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn 
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an.
+) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Đạo đức
Tìm hiểu uỷ ban nhân dân xã 
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Một số công việc của UBND xã 
-Cần phải tôn trọng UBND xã 
-Thực hiện các quy định của UBND xã 
II/ Chuẩn bị: 
G: SGk và tài liệu hướng dẫn giảng dạy.
H: SGk và vở viết môn học.
III/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
HS nêu phần ghi nhớ bài 14
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hoạt dộng 1. 
Muc tiêu: Một số công việc của UBND xã. Cần phải tôn trọng UBND xã 
Cách tiến hành: 
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+ UBND xã làm công việc gì?
+ UBND xã có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
b. Hoạt động 2. 
Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết của HS ở hoạt động 1
Cách tiến hành: 
-GV phát phiếu học tập, cho HS trao đổi nhóm 2.
Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: UBND xã làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
C. Kết luận:
-Em cần có thái độ và ý thức như thế nào đối với UBND xã?
-GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
Nội Dung phiếu như sau:
	+Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những việc cần đến UBND xã để giải quyết.
a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm.
b. Cấp giấy khai sinh cho em bé.
c. Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm.
d. Tổ chức các đợt tiêm vác – xin phòng bệnh cho trẻ em.
đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
e. Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế,
g. Mừng thọ người già.
h. Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường.
i. Tổ chức các hoạt động khuyến học.
Nêu ý kiến cá nhân
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết tìm tỉ số phần trăm của hai số. Giải bài toán liên quan đến tỉ số %
2. Kĩ năng: Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm
3. Thái độ: yêu thích môn học
HSKG: Bài tập 4
II/ Chuẩn bị: 
G: SGk và tài liệu hướng dẫn giảng dạy.
H: SGk và vở viết môn học.
III/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểnm tra bài cũ 
HS nêu quy tắc tìm tỉ số % của hai số
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1. 
Mục tiêu: Biết tìm tỉ số % của hai số
Cách tiến hành: 
*Bài tập 1 (165): Tìm tỉ số phần trăm của 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (165): Tính 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
b. Hoạt động 3. 
Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Cách tiến hành: 
*Bài tập 3 (165): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (165): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
2 em nêu lại quy tắc
*Kết quả:
40 %
66,66 %
80 %
225 %
*Kết quả:
12, 84 %
22,65 %
29,5 %
*Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5
 1,5 = 150 %
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666
 0,6666 = 66,66%
 Đáp số: a) 150% ; b) 66,66%
HSKG: 
* Bài giải:
 Số cây lớp 5A đã trồng được là:
 180 x 45 : 100 = 81 (cây)
 Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
 180 – 81 = 99 (cây)
 Đáp số: 99 cây.
Chính tả (nhớ – viết)
Bầm ơi
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát
2. Kĩ năng: Làm được bài tập 
3. Thái độ: Viết bài tích cực và chăm chỉ rèn chữ viết
II/ Chuẩn bị:
G: -Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2.
H: -Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểnm tra bài cũ 
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng.
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1. Hướng dẫn viết
Mcụ tiêu: Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát
Cách tiến hành: 
-Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ.
-GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
-GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
b. Hoạt động 2. 
Mục tiêu: Làm được bài tập
Cách tiến hành: 
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT.
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
+Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị?
* Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
*Lời giải:
a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn
b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết
c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông
+Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các DT riêng thì ta viết hoa theo QT.
*L ...  ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Tập làm văn
Trả bài văn tả con vật
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật
2. Kĩ năng: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc và có nhiều cố gắng
II/ Chuẩn bị:
	G: -Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểnm tra bài cũ 
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
 a. Hạot động 1. 
Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật.
Cách tiến hành: 
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
*) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Môt số HS diễn đạt tốt.
+ Môt số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
*) Thông báo điểm.
b. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS chữa bài:
Mục tiêu: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn
Cách tiến hành: 
-GV trả bài cho từng học sinh.
-HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết.
*) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
*) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
*) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
*)HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
Chuẩn bị bài học sau 
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
Lịch sử
Dành cho địa phương
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ
2.Kĩ năng: Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II/Chuẩn bị: 
G: SGK và taì liệu dạy học
H: SGK và vở viết môn học
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1. 
Mục tiêu: Biết tính chu vi các hình đã học.
Cách tiến hành: 
*Bài tập 1 (167): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (167): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (167): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (167): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài .
-Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
Chuẩn bị bài học sau
*Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng là:
 11 x 1000 = 11000 (cm)
 11000cm = 110m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm)
 9000cm = 90m
 Chu vi sân bóng là:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2.
*Bài giải:
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân gạch hình vuông là:
 12 x 12 = 144 (m2)
 Đáp số: 144 m2
HSKG: 
*Bài giải:
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 x 3/5 = 60 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 100 x 60 = 6000 (m2)
 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
 6000 : 100 = 60 (lần)
 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
 55 x 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg.
*Bài giải:
 Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 x 10 = 100 (cm2)
 Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
 (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu hai chấm)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm 
2. Kĩ năng: Biết sử dụng đúng dâu hai chấm
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị:
 G: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
 -Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Hoạt động dạy học:
 	Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
HS làm lại BT 2 tiết LTVC trước.
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1
Mục tiêu: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm
Cách tiến hành: 
*Bài tập 1 (143):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm.
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại.
-Cho HS suy nghĩ, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (143):
-Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
-GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
b. Hoạt động 2
Mục tiêu: Biết sử dụng đúng dâu hai chấm
Cách tiến hành: 
*Bài tập 3 (144):
-Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
Chuẩn bị bài học sau
*Lời giải :
Câu văn
Tác dụng của dấu hai chấm
Câu a
-Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Câu b
-Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
a) Nhăn nhó kêu rối rít:
-Đồng ý là tao chết
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
b) khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi !
-Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
c) thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng
-Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
-Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
-Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
Tập làm văn
tả cảnh (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:Víết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng
2. Kĩ năng: Víết được một bài văn tả cảnh 
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc và trật tự
II/ Chuẩn bị: 
G: -Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
H: -Giấy kiểm tra.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểnm tra bài cũ 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1. 
Mục tiêu: Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra
Cách tiến hành: 
-Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
-GV nhắc HS :
+Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập, có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
b. Hoạt động 2.HS làm bài kiểm tra
Mục tiêu: Víết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng
Cách tiến hành: 
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
Chuẩn bị bài học sau
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
Khoa học
Vai trò của môi trường tự nhiên
đối với đời sống cong người
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường
2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người
3. Thái độ: Học tập sôi nổi và nghiêm túc
* GD BVMT: Caàn coự nhửừng haứnh ủoọng thieỏt thửùc laứm cho moõi trửụứng tửù nhieõn ủửụùc trong laứnh
II/ Chuẩn bị:
G: Hình trang 132, SGK. Phiếu học tập.
H: SGK và vở viết môn học
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểnm tra bài cũ 
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1. 
Mục tiêu: Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường
Cách tiến hành: 
 Làm việc theo nhóm 7 
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 130 để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
+Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập.
Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 203.
b. Hoạt động 2.
Mục tiêu: Nêu được ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người
Cách tiến hành: 
-GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
-Hết thời gian chơi, GV mời các tổ trình bày.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? 
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
Chuẩn bị bài học sau
*Đáp án:
Hình 
Cung cấp cho con người
Nhận từ các HĐ của con người
H. 1
Chất đốt (than)
Khí thải
H. 2
Đất đai
Chiếm S đất, thu hẹp S trồng 
H.3
Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc.
Hạn chế sự phát triển của 
H.4
Nước uống
H.5
Đất đai để XD đô thị.
Khí thải của nhà máy
H. 6
Thức ăn
-Cho HS thi theo nhóm tổ.
-Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 32(4).doc