Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ HS: Xem trước bài.
TUẦN 32 Thứ Môn Tiết Tên bài Hai 20/4 TĐ T ĐĐ K T CC 63 156 32 32 32 Út vịnh Luyện tập Dành cho địa phương Lắp – rô – boat Ba 21/4 T CT LTVC LS TD 157 32 63 32 63 Luyện tập Bầm ơi Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) Lịch sử địa phương Môn thể thao tự chọn Tư 22/4 TĐ T TLV KH H 64 158 63 63 32 Những cánh buồm Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. Trả bài văn tả con vật Tài nguyên thiên nhiên Bài hát dành cho địa phương Năm 23/4 T LTVC ĐL KC TD 159 64 32 32 64 Ôn tập về tính chu vi, DT của một số hình Ôn tập về dấu câu (dấu hai chấm) Địa lí địa phương Nhà vô địch Môn thể thao tự chọn Sáu 24/4 TLV T KH MT SHTT 64 160 64 32 32 Tả cảnh ( kiểm tra viết) Luyện tập Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. Vẽ tranh: Vẽ tĩnh vật (vẽ màu) NS:19/4/09 Tiết 1 :TẬP ĐỌC ND:20/4/09 Tiết 63 :ÚT VỊNH I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi SGK) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động: 1.Bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài: 2.Bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn Sau đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc bài văn GV thống nhất cách chia đoạn : Đoạn 1 : Từ đầu ném đá lên tàu” Đoạn 2 : “Tháng trước vậy nữa” Đoạn 3 : “Một buổi chiều tàu hoả đến” Đoạn 4 : Còn lại Giáo viên ghi bảng và giúp HS hiểu các các từ ngữ : sự cố , thanh ray, thuyết phục , chuyển thẻ Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ (nếu có). Giáo viên đọc diễn cảm bài (giọng đọc chậm rãi, thong thả, nhấn giọng cá từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá, nhấn giọng từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh , kịp thời, dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK. + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ? + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? + Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? - GV chốt và ghi bảng nội dung chính v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại bài Giáo viên chốt: Giọng Út Vịnh : đọc đúng cầu khiến Hoa, Lan, tàu hoả đến ! Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng từ chuyển thẻ , lao ra như tên bắn, la lớn : Hoa, Lan, tàu hoả, giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc 3. Củng cố. Nêu lại ý nghĩa của bài thơ. 4.Dặn dò: Chuẩn bị: Những cánh buồm. Đọc trước bài trả lời câu hỏi. 2 Học sinh Hoạt động lớp, cá nhân. - HS quan sát tranh - HS đọc nối tiếp bài văn ( 2- 3 lượt) - HS thảo luận nhóm đôi để chia đoạn Học sinh đọc các từ này. Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thầm toàn bài. - Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu - Em đã tham gia phong trào”Em yêu đường sắt quê em”, thuyết phục Sơn - Em thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu - Lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng - Có tinh thần trách nhiệm , tôn trọng quy định về ATGT, dũng cảm, - HS nêu lại Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ. Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 2 Học sinh nêu. ____________________________ Tiết: 2Toán Tiết: 156LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: (SGV trang 252) - Thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số. - BT4 HS khá giỏi nhắc lại cách tìm tỉ số %, cách chia một số với 0,1; 0,01; 0,5; 0,25 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Bài cũ: Tính giá trị của biểu thức bằng hai cách: a) b) (6,7 + 2,3) : 1,2 2. Bài mới : Bài 1. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa: Bài 2 : - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nhắc lại cách chia một số với 0,1; 0,01; 0,5; 0,25 Bài 3. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài 4. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS khá giỏi nhắc lại cách tìm tỉ số % 3. Củng cố : - HS nhắc lại các tính chất của phép chia. 4. Dặn dò : Chuẩn bị : Luyện tập. Xem lại các tính chất của phép chia, làm các bài tập vào vở chuẩn bị. 2 học sinh - HS tự làm vài vào bảng con, a) 16 : 9 : b) 72 : 45 = 1,6. 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6 - HS làm miệng. a) 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 - HS làm vào vở, GV gọi HS lên bảng sửa bài. - HS làm trên bảng, cả lớp nhận xét, sửa a) 3 : 4 = b) c) d) - HS tự làm bài vào nháp sau đó khoanh vào đáp án đúng: D. 40% 2 học sinh _________________________ Tiết 3: Đạo đức Tiết 32: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Giữ an toàn cho bản thân và cho mọi người. - Chấp hành tốt Luật giao thông khi tham gia giao thông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ: - Em hãy nêu tên và đặc điểm của 3 nhóm biển báo hiệu giao thông đường bộ đã học. - Tai nạn giao thông xảy ra thường do những nguyên nhân nào ? - Để tránh tai nạn giao thông cần phải làm gì ? 2. Bài mới: * GV chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi nhóm thảo luận một nội dung sau đó cử đại diện lên trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh các câu hỏi sau: + Nhóm 1 : Em hãy đọc tên 4 nhóm biển báo hiệu giao thông đường bộ đã học và nêu đặc điểm của từng nhóm. + Nhóm 2 : Hãy nêu những điều kiện cần biết khi đi xe đạp trên đường ? Nêu những điều cấm khi đi xe đạp. + Nhóm 3 : Tại sao cần phải giơ tay xin đường khi muốn rẽ hoặc thay đổi làn đường ? (Nhờ đó những xe ở phía sau có thể biết em đang đi theo hướng nào để tránh). Tại sao xe đạp phải đi vào làn đường sát bên phải ? (Những xe động cơ có kích thước lớn và tốc độ cao đều đi ở làn đường bên trái. Khi muốn vượt xe khác, các xe phải đi về phía trái của xe đi chậm hơn. Do đó xe đạp cần đi ở làn đường bên phải để các xe khác không phải tránh xe đạp). + Nhóm 4 : Đường phố như thế nào là chưa đủ điều kiện an toàn ? Một con đường đảm bảo an toàn cần có những điều kiện nào ? * HS làm việc cả lớp. - Theo em phương tiện giao thông đường thuỷ đi ngược nước và phương tiện giao thông đường thuỷ đi xuôi dòng nước khi gặp nhau cần tránh thì phương tiện nào phải nhường đường ? - Trường hợp nước đứng, khi gặp nhau cần tránh nhau thì phương tiện nào phải nhường đường ? - Trường hợp phương tiện thô sơ và phương tiện có động cơ khi đi đối hướng và phải tránh nhau thì phương tiện nào phải nhường đường ? - Phương tiện động cơ có công suất nhỏ và phương tiện động cơ có công suất lớn khi đi đối hướng cần tránh nhau thì phương tiện nào phải nhường đường - Phương tiện đi một mình khi đối hướng và phải tránh nhau với đoàn lai dắt thì phương tiện nào phải nhường đường ? - Nêu ích lợi của áo phao hoặc phao cứu sinh ? - Mô tả đặc điểm của biển báo cấm ? Biển báo cấm thông báo điều gì ? - Nêu đặc điểm của biển báo chỉ dẫn và cho biết biển có ý nghĩa như thế nào? 3. Củng cố: - Kể lại một vài việc làm tốt mà em đã làm trong cuộc sống hàng ngày. 4 . Dặn dò: Thực hiện theo những điều đã học Chuẩn bị: Ôn tập lại các bài đã học ở HKII. - 3 học sinh - Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Phương tiện đi ngược nước. - Phương tiện nào phát tín hiệu xin đường trước thì phương tiện kia phải tránh và nhường đường. - Phương tiện thô sơ. - Phương tiện công suất nhỏ. - Phương tiện đi một mình. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. ________________________ Tiết: 4 Kĩ thuật Tiết: 32 LẮP RÔ–BỐT (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốttheo mẫu . Rô-bốt lắp tương đối chắn chắn. - Rèn tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt. II. CHUẨN BỊ: Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn; bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Bài cũ: Nêu trình tự các bước lắp rô-bốt. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : + Để lắp được rô-bốt, theo em cần mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn chọn thao tác kĩ thuật a. Hướng dẫn chọn các chi tiết: - 1 – 2 HS gọi tên, chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộ ... a học, cẩn thận. II. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Nêu quy tắc chu vi, diện tích một số hình. 2.Bài mới: Luyện tập v Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P , S hình chữ nhật. Bài 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì. Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc công thức hình vuông. Giáo viên gợi ý bài 2. Đề bài hỏi gì? Nêu quy tắc tính P và S hình vuông? Bài 3 : ( HS khá, giỏi) - GV có thể gợi ý : + Tính diện tích thửa ruộng HCN + Tính số thóc thu hoạch được Cả lớp nhận xét, sửa: Bài 4 : - Gợi ý : - Đã biết S hình thang = a + b x h 2 + S Hthang = S HV + TBC 2 đáy = ( a + b ) : 2 + Tính h = S Hthang : ( a+b ) 2 3. Củng cố : HS nêu cách tìm chiều cao của hình thang khi biết diện tích và hai đáy. 4. Dặn dò : Chuẩn bị : Ôn tập về các phép tính diện tích, thể tích một số hình. Xem lại các công tính tính diện tích, thể tích của một số hình đã học, làm các bài tập vào vở chuẩn bị. - Học sinh nêu Hoạt động cá nhân. P = (a + b) ´ 2 S = a ´ b. Học sinh đọc. P, S sân bóng. Chiều dài, chiều rộng. - HS tự làm vài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, sửa: Chiều dài sân bóng trong thực tế là: 11 1000 = 11000 (cm) 11000 cm = 110 m Chiều rộng sân bóng trong thực tế là: 9 1000 = 9000 (cm) 9000 cm = 90 m Chu vi sân bóng là : (110 + 90) 2 = 400(m) Diện tích sân bóng là: 110 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400 cm; b) 9900 m2 Công thức tính P, S hình vuông. S = a ´ a P = a ´ 4 P , S hình vuông Học sinh nêu. Học sinh giải vở. Học sinh sửa bảng lớp. Giải: Cạnh cái sân hình vuông. 48 : 4 = 12 (cm) Diện tích cái sân. 12 ´ 12 = 144 (cm2) Đáp số: 144 cm2 - HS đọc đề bài - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Chiều rộng của thửa ruộng là: 100 3 : 5 = 60 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 100 60 = 6000 (m2) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 6000 : 100 = 3300 (kg) Đáp số: 3300kg - HS đọc đề bài - Tóm tắt - Nêu cách giải - Cả lớp nhận xét - HS làm bài vào vở, Cả lớp nhận xét, sửa. Diện tích của hình vuông cũng chính là diện tích của hình thang là: 100 2 : (12 + 8) = 10 (cm) Đáp số: 10cm _____________________________ Tiết 3: KHOA HỌC Tiết 64 :VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 132 / SGK HSø: - SGK. III. Các hoạt động: 1 Bài cũ: - Tài nguyên thiên nhiên là gì? - Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên đất. - Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên nước. 2.Bài mới: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.” v Hoạt động 1: Quan sát. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. 2 Học sinh Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 132 / SGK để phát hiện. Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? Đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Hình Nội dung Môi trường tự nhiên Cung cấp cho con người Nhận từ các hoạt động của con người Hình 1 Con người đang quạt bếp than Chất đốt (than) Khí thải Hình 2 Các bạn nhỏ đang bơi ở bể bơi của một khu đô thị Đất để xây dựng nhà cửa, khu vui chơi giải trí (bể bơi) Diện tích đất trồng trọt, chăn nuôi bị thu hẹp. Hình 3 Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ sông Đất, bãi cỏ để chăn nuôi gia súc phân của động vật, hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác Hình 4 Bạn nhỏ đang uống nước Nước uống Hình 5 Hoạt động của đô thị Đất đai để xây dựng đô thị Khí thải từ các nhà máy, hợp tác xã, các phương tiện giao thông. Hình 6 Các loại thức ăn Thức ăn Rác thải Nêu ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường? ® Giáo viên kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người. + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, + Các nguyên liệu và nhiên liệu. Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người. v Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”. Phương pháp: Trò chơi. Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 / SGK. Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? 3: Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. 4.Dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”. Học sinh trả lời. Hoạt động nhóm. Học sinh viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người. Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,. ___________________________ Tiết 4: Mĩ Thuật Tiết 32:Vẽ theo mẫu VẼ TĨNH VẬT (vẽ màu) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách quan sát, so sánh và nhận ra đặc điểm của mẫu. - HS vẽ được hình và màu theo mẫu.(HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ can đối, màu sắc phù hợp) - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II. CHUẨN BỊ: - Một số mẫu lọ, hoa và quả. - Một số tranh, ảnh tĩnh vật của một số hoạ sĩ và tranh vẽ hoa, lọ, quả của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Bài cũ Kiểm tra bài vẽ về nhà của HS: tranh đề tài ước mơ. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát một số tranh tĩnh vật, bài vẽ đã chuẩn bị sẵn. - HS xem hình trong SGK trang 130. - GV phân tích để HS nhận biết thế nào là tranh tĩnh vật: - GV cho HS bày mẫu theo nhóm, chọn cách bố cục đẹp và nhận xét về: - HS quan sát và nhận xét mẫu chung hoặc mẫu của nhóm. - GV bổ sung kiến thức: Khi quan sát vật mẫu ở các góc độ khác nhau thì hình vẽ sẽ thay đổi theo hướng quan sát. * Hoạt động 2: Cách vẽ - HS quan sát hình gợi ý. - HS xem hình vẽ tham khảo trong SGK. - HS nhắc lại các bước tiến hành khi thực hiện một bài vẽ theo mẫu đã học. - GV bổ sung kiến thức: Ở bài vẽ này chúng ta học cách vẽ màu nên cần chú ý tới màu sắc riêng của từng vật mẫu, các màu trong bài vẽ phải cân đối, hài hoà. * Hoạt động 3: HS thực hành - GV yêu cầu HS quan sát mẫu và vẽ như đã hướng dẫn, GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng. (cách ước lượng tỉ lệ, cách bố cục, cách vẽ hình, ) - HS thực hành (có thể vẽ theo nhóm). GV quan sát các nhóm và nhắc nhở HS: + Xác định tỉ lệ cân đối giữa các vật mẫu với khung hình chung. + Vì đây là bài thực hành vẽ màu nên cần chú ý tới màu sắc riêng của từng vật mẫu. - GV góp ý hoặc nhận xét, yêu cầu HS quan sát mẫu để thấy những phần đạt, chưa đạt ở bài vẽ của mình về hình, đậm nhạt và màu sắc. * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - GV cùng HS chọn một số bài đã hoàn thành treo trên bảng lớp và gợi ý HS nhận xét, xếp loại về : + Bố cục: phù hợp với khổ giấy + Hình vẽ: rõ đặc điểm. + Màu sắc: có đậm, có nhạt, màu nền. - HS tự xếp loại các bài vẽ. - GV bổ sung và điều chỉnh xếp loại. - GV khen ngợi một số HS có bài vẽ tốt, nhắc nhở và động viên những HS chưa hoàn thành được bài vẽ để các em cố gắng hơn ở những bài học sau. 3:Củng cố: HS nhắc lại cách vẽ 4. Dặn dò: Em nào chưa hoàn thành tiếp tục hoàn thành bài vẽ ở nhà. Sưu tầm tranh, ảnh về các trại hè thiếu nhi trên sách, báo, tạp chí, chuẩn bị cho bài sau - 2 học sinh - HS quan sát một số tranh tĩnh vật. + Là tranh vẽ các đồ vật ở trạng thái tĩnh. (Vẽ lọ, hoa, quả ở trạng thái không chuyển động) + Tĩnh vật màu: Được vẽ bằng các màu sắc phong phú. + Tĩnh vật đen trắng: Được vẽ với hai màu đen và trắng. + Vị trí của các vật mẫu (ở trước, ở sau, che khuất hay tách biệt nhau, ) + Chiều cao, chiều ngang của mẫu và của từng vật mẫu. + Hình dáng của lọ, hoa, quả. + Màu sắc, độ đậm nhạt của mẫu. + Ước lượng chiều cao, chiều ngang của mẫu vẽ và vẽ phác khung hình chung (bố cục trên tờ giấy theo chiều ngang hay chiều dọc cho phù hợp). + Phác khung hình của lọ. hoa, quả (chú ý tỉ lệ, vị trí của các vật mẫu) + Tìm tỉ lệ bộ phận và vẽ hình lọ, hoa, quả. + Vẽ màu theo cảm nhận riêng (có đậm, có nhạt) ______________________ SINH HOẠT TẬP THỂ Đánh giá tình hình trong tuần qua. ĐẠO ĐỨC: - Đa số HS lễ phép với mọi người. - Nhắc nhở HS nói tục chửi thề: Phong, Lộc, Như. HỌC TẬP: Tuyên dương những em học tốt trong tuần: , Quyền, Hương, Nhi,Liễu, Chi, Trăm. - Nhắc nhở HS chưa chuẩn bị bài tốt: Như, Nhân, Vững, Phong ,Tân, Chiến. - Nghỉ học không xin phép:Ngân, Vững. - Hay nói chuyện trong giờ học: Huy, Như, Lộc, Phong,Thọ. VỆ SINH: - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân chưa tốt: lộc, Huy,Phong,Như, Ý. Phương hướng tới: - Không nói tục, chửi thề. - Đến lớp học bài và làm bài đầy đủ - Rèn luyện chữ viết hàng ngày - Giữ trật tự trong giờ học. - Ăn mặt sạch sẽ gọn gàng - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Thực hiện tốt công trình măng non.
Tài liệu đính kèm: